Ủy ban nhân dân tỉnh đỒng nai sở CÔng thưƠng báo cáo quy hoạch hệ thống kinh doanh bán lẻ



tải về 3.58 Mb.
trang3/23
Chuyển đổi dữ liệu07.07.2016
Kích3.58 Mb.
#1531
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   23

5. Yêu cầu lập quy hoạch


Quy hoạch hệ thống kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 phải quán triệt và thực hiện đúng theo những quy định tại các văn bản về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch hiện hành.

Quy hoạch hệ thống kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 phải nằm trong mối quan hệ chặt chẽ và phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

Quy hoạch hệ thống kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 phải đánh giá đúng thực trạng phát triển; xem xét xu hướng phát triển; xác định các quan điểm, mục tiêu phát triển; quy hoạch hệ thống kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu (có phân bố theo không gian lãnh thổ); và xây dựng các giải pháp và tổ chức thực hiện quy hoạch.

Quy hoạch hệ thống kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 được tính toán theo các mốc thời gian năm 2015, năm 2020 và định hướng đến năm 2030.

Xây dựng hệ thống bản đồ hệ thống kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu trên địa bàn tỉnh Đồng Nai (hiện trạng và quy hoạch).

6. Bố cục nội dung quy hoạch


Quy hoạch hệ thống kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 bao gồm các phần chủ yếu:

- Phần mở đầu: nêu sự cần thiết phải lập quy hoạch; căn cứ lập quy hoạch; mục tiêu, yêu cầu lập quy hoạch và bố cục của quy hoạch.

- Phần một: Tổng quan thực trạng phát triển thương mại trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2006-2012.

- Phần hai: Hiện trạng hệ thống kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.

- Phần ba: Dự báo xu hướng kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm rượu trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.

- Phần bốn: Quy hoạch hệ thống kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.

- Phần năm: Các giải pháp tổ chức thực hiện quy hoạch.

- Phần kết luận.


Phần một

Tổng quan thực trạng phát triển thương mại

trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2006-2012



1. Quy mô và tốc độ phát triển thương mại


Quy mô giá trị tăng thêm của ngành thương mại trên địa bàn tỉnh Đồng Nai có xu hướng tăng nhanh qua các năm. Đến năm 2012, tổng giá trị tăng thêm của ngành thương mại (theo giá thực tế) chiếm 10,1% trong tổng GDP của nền kinh tế và chiếm 27,8% trong tổng giá trị tăng thêm của khu vực dịch vụ. Tốc độ tăng trưởng giá trị tăng thêm của ngành thương mại luôn cao mức tăng trưởng chung của nền kinh tế; đạt 18,4%/năm trong giai đoạn 2006-2010 (theo giá so sánh 1994) và 10,0%/năm giai đoạn 2011-2012 (theo giá so sánh 2010).

Bảng 1: Giá trị tăng thêm ngành thương mại tỉnh Đồng Nai




ÐVT

2005

2010

2011

2012

T.đ tăng b/q (%)

2006-2010

2011-2012

1. Tổng giá trị tăng thêm thương mại (giá so sánh 1994)

tỷ đồng

1.128

2.620

3.042

-

18,4

-

2. Tổng giá trị tăng thêm thương mại (giá so sánh 2010)

tỷ đồng




7.593

8.310

9.180

-

10,0

3. Tổng giá trị tăng thêm thương mại (giá thực tế)

tỷ đồng

2.507

7.593

9.932

11.557







- Tỷ lệ so với nền kinh tế

%

8,1

10,0

10,1

10,1







- Tỷ lệ so với khu vực dịch vụ

%

28,9

29,2

28,6

27,8







Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Đồng Nai năm 2012

2. Tình hình phát triển doanh nghiệp thương mại


Doanh nghiệp hoạt động trong ngành thương mại trên địa bàn tỉnh Đồng Nai có xu hướng phát triển qua các năm. Số doanh nghiệp thương mại tăng nhanh; tốc độ tăng trưởng bình quân đạt 22,6%/năm trong giai đoạn 2006-2010. Đến năm 2011, tổng số doanh nghiệp ngành thương mại có 3.112 doanh nghiệp, chiếm 38,4% tổng số doanh nghiệp đang hoạt động trong các ngành kinh tế. Vốn sản xuất kinh doanh bình quân ngành thương mại đạt 48.034 tỷ đồng, chiếm 11,4% tổng vốn sản xuất kinh doanh bình quân của các doanh nghiệp đang hoạt động trong các ngành kinh tế. Số lao động trong ngành thương mại có 35.294 người, chiếm 5,6% tổng số lao động của các doanh nghiệp đang hoạt động trong các ngành kinh tế. Doanh thu thuần sản xuất kinh doanh trong ngành thương mại có 117.854 tỷ đồng, chiếm 20,6% tổng số doanh thu thuần sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp đang hoạt động trong các ngành kinh tế.

Cơ sở kinh tế cá thể hoạt động thương mại cũng có xu hướng tăng qua các năm. Đến năm 2012, số cơ sở kinh tế cá thể hoạt động thương mại có 60.787 cơ sở, chiếm 47,4% tổng số cơ sở kinh tế cá thể phi nông nghiệp đang hoạt động trong các ngành kinh tế. Tốc độ tăng trưởng số cơ sở kinh tế cá thể hoạt động thương mại bình quân là 8,2%/năm trong giai đoạn 2011-2012. Số lao động trong cơ sở kinh tế cá thể hoạt động thương mại có 88.263 người, chiếm 42,7% tổng số lao động trong cơ sở kinh tế cá thể phi nông nghiệp đang hoạt động trong các ngành kinh tế. Tốc độ tăng trưởng số lao động trong cơ sở kinh tế cá thể hoạt động thương mại bình quân là 6,3%/năm trong giai đoạn 2011-2012.



Bảng 2: Cơ sở hoạt động trong ngành thương mại tỉnh Đồng Nai




ÐVT

2005

2010

2011

2012

1. Doanh nghiệp ngành thương mại
















- Số doanh nghiệp

d.nghiệp

1.039

2.880

3.112

-

+ Tỷ lệ so với tổng số doanh nghiệp

%

37,4

40,3

38,4

-

- Vốn sản xuất kinh doanh bình quân

tỷ đồng

7.115

31.254

48.034

-

+ Tỷ lệ so với tổng số vốn sxkd bình quân

%

7,1

11,2

11,4

-

- Giá trị tài sản cố định

tỷ đồng

2.602

13.388

17.037

-

+ Tỷ lệ so với tổng số giá trị tài sản cố định

%

4,7

8,6

8,9

-

- Lao động

người

15.228

31.941

35.294

-

+ Tỷ lệ so với tổng số lao động doanh nghiệp

%

4,1

5,7

5,6

-

- Doanh thu thuần sản xuất kinh doanh

tỷ đồng

20.872

74.699

117.854

-

+ Tỷ lệ so với tổng số doanh thu thuần

%

15,9

18,1

20,6

-

- Thu nhập người lao động

tỷ đồng

-

1.309

1.583

-

+ Tỷ lệ so với tổng số thu nhập

%

-

5,4

4,9

-

- Trang bị tài sản cố định b/q lao động

triệu đồng

-

419,1

482,7

-

+ Tỷ lệ so với tổng số trang bị TSCĐ b/q lao động

%

-

151,9

156,8

-

2. Cơ sở kinh tế cá thể thương mại
















- Số cơ sở

cơ sở

-

51.894

54.675

60.787

+ Tỷ lệ so với tổng số cơ sở kinh tế cá thể phi nông nghiệp

%

-

47,2

47,3

47,4

- Lao động

người

-

78.153

81.413

88.263

+ Tỷ lệ so với tổng số lao động trong cơ sở kinh tế cá thể phi nông nghiệp

%

-

40,4

41,3

42,7

Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Đồng Nai năm 2010, 2012

Каталог: SiteAssets -> Lists -> Dost ChuyenDeMoi
Lists -> Bồi dưỡng kiến thức Quản lý nhà nước
Lists -> Ubnd tỉnh quảng ngãi thanh tra tỉnh cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
Lists -> SỞ TƯ pháP ­­­­­­­­­­­­­­­­ Số: 40 /tb-stp cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
Lists -> TỈnh đỒng nai số: 1215/QĐ-ubnd cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
Dost ChuyenDeMoi -> Ủy ban nhân dân tỉnh đỒng nai
Dost ChuyenDeMoi -> PHẦn mở ĐẦu i/- sự cần thiết phải quy hoạch phát triển cơ sở kinh doanh khí dầu mỏ hoá lỏng (lpg) trên địa bàn tỉnh đến năm 2020
Dost ChuyenDeMoi -> Phiếu khảo sáT (Đối tượng khảo sát: Doanh nghiệp ngành công nghiệp tại các kcn) A. Thông tin về doanh nghiệP

tải về 3.58 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   23




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương