Ủy ban nhân dân tỉnh bắc giang



tải về 4.06 Mb.
trang47/49
Chuyển đổi dữ liệu15.08.2016
Kích4.06 Mb.
#20808
1   ...   41   42   43   44   45   46   47   48   49

Bước 2: Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện, thành phố tổ chức kiểm tra, thẩm định, trình lãnh đạo phòng ký kết quả giải quyết và chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

Bước 3: Đại diện tổ chức, cá nhân đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xuất trình giấy hẹn, nộp phí và lệ phí theo quy định của nhà nước và nhận kết quả từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (theo thời gian ghi trong giấy hẹn).

9.2. Cách thức thực hiện

Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - UBND cách huyện, thành phố.



9.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a. Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung;

- Bản sao Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu đã được cấp;

- Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa đổi, bổ sung.



b. Số lượng hồ sơ: 02 bộ

9.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ và hợp lệ.

9.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

Thương nhân bán lẻ sản phẩm rượu



9.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Phòng Kinh tế và Hạ tầng/phòng Kinh tế.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Kinh tế và Hạ tầng/ phòng Kinh tế.

9.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu



9.8. Lệ phí

- Đối với thành phố, thị xã:

+ Doanh nghiệp: phí thẩm định: 1.200.000đ, lệ phí: 200.000đ.

+ Cá nhân: phí thẩm định: 400.000đ; lệ phí: 200.000đ.

- Đối với khu vực khác ngoài thành phố, thị xã mức thu bằng 50% mức thu tương ứng quy định như trên.



(Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ Tài Chính)

9.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

- Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu (theo mẫu tại Phụ lục 33 kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT).



9.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có);

Là thương nhân bán lẻ sản phẩm rượu;



9.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.

- Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.

Phụ lục 33

(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương)

TÊN DOANH NGHIỆP
--------


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------


Số: /

............., ngày...... tháng....... năm............

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP KINH DOANH SẢN PHẨM RƯỢU

Kính gửi: ......................(1)

Tên doanh nghiệp : .......................:

Địa chỉ trụ sở chính: ......................;

Điện thoại:......................... Fax:...............;

Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số:............ do............................. cấp lần đầu ngày........ tháng......... năm......., thay đổi lần thứ ..... ngày .......... tháng......... năm.......;

Địa điểm kinh doanh:

+ Tên địa điểm kinh doanh: ...................................;

+ Địa chỉ địa điểm kinh doanh: ...........................;

+ Điện thoại:......................... Fax:...............;

Đã được cấp Giấy phép kinh doanh...........(2) sản phẩm rượu số..........ngày..... tháng.....năm.....do.... .......(1) cấp.

Đã được cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh...........(2) sản phẩm rượu số..........ngày..... tháng.....năm.....do.... .......(1) cấp (nếu có).

Doanh nghiệp đề nghị ......................(1) xem xét cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh ........ (2) sản phẩm rượu, với lý do cụ thể như sau (tùy thuc vào nhu cu sa đổi, b sung đ doanh nghip thc hin theo mt trong các đ nghi đây):

1. Sửa đổi thông tin chung (tên thương nhân, trụ sở chính, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, địa điểm kinh doanh,...)

Thông tin cũ:...................

Thông tin mới:.............

2. Sửa đổi, bổ sung về tổ chức ..............(2).... sản phẩm rượu, như sau:

a) Được phép mua các loại sản phẩm rượu: ......................................(3).... của ......................................(4).... sản phẩm rượu có tên sau: .......................................................................(5)

Được phép tổ chức ..............(2).... sản phẩm rượu tại tỉnh, thành phố ......................(6)

b) Được phép mua các loại sản phẩm rượu: ......................................(3).... của ......................................(4).... sản phẩm rượu có tên sau: .......................................................................(5)

Được phép tổ chức ..............(2).... sản phẩm rượu tại tỉnh, thành phố ......................(6)

3. Sửa đổi, bổ sung địa điểm tổ chức bán lẻ sản phẩm rượu tại các địa điểm:

a) Đề nghị sửa đổi:

Thông tin cũ:...................

Thông tin mới:....

b) Đề nghị bổ sung:

..............................................................(7)

......(ghi rõ tên doanh nghiệp)......... xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.






Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp

(Họ và Tên, ký tên, đóng dấu)



Chú thích:

(1): Ghi rõ tên Bộ Công Thương hoặc Sở Công Thương hoặc Phòng Công Thương hoặc Phòng Kinh tế hạ tầng nơi doanh nghiệp dự kiến xin phép để kinh doanh.

(2) Ghi rõ là phân phối hoặc bán buôn hoặc bán lẻ.

(3): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...

(4): Ghi rõ của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu khác hoặc doanh nghiệp nhập khẩu sản phẩm rượu trực tiếp từ thương nhân nước ngoài hoặc của doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu.

(5): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các địa điểm doanh nghiệp dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm rượu.

(6): Ghi rõ tên của từng tỉnh, thành phố.

(7): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các địa điểm doanh nghiệp dự kiến xin phép bổ sung để bán lẻ sản phẩm rượu.



10. Cấp lại Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu

10.1. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Đại diện tổ chức, cá nhân đến nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện, thành phố nơi thương nhân đặt trụ sở chính.

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định viết giấy biên nhận trong đó ghi rõ ngày hẹn trả kết quả;



Bước 2: Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện, thành phố tổ chức kiểm tra, thẩm định, trình lãnh đạo phòng ký kết quả giải quyết và chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

Bước 3: Đại diện tổ chức, cá nhân đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xuất trình giấy hẹn, nộp phí và lệ phí theo quy định của nhà nước và nhận kết quả từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (theo thời gian ghi trong giấy hẹn).

10.2. Cách thức thực hiện

Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - UBND cách huyện, thành phố.



10.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a. Thành phần hồ sơ, bao gồm:

*Trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận khi bị mất, bị rách hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác

- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu;

- Bản gốc hoặc bản sao Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu đã được cấp (nếu có).

-Thời hạn của giấy phép sẽ giữ nguyên như giấy phép cũ (đối với trường hợp cấp lại do hỏng, mất).

* Trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận khi hết thời hạn hiệu lực

- Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu theo mẫu tại Phụ lục 31 kèm theo Thông tư 60/2014/TT-BCT.

- Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế.

- Bản cam kết do thương nhân tự lập, trong đó nêu rõ nội dung thương nhân bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật tại các cửa hàng kinh doanh và kho hàng của mình.

- Bản sao các văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng mua bán của các doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu (trong đó ghi rõ loại sản phẩm rượu dự kiến kinh doanh).

- Bản sao Giấy chứng nhận công bố hợp quy hoặc Giấy chứng nhận tiêu chuẩn các loại sản phẩm rượu của thương nhân dự kiến kinh doanh.

- Bản sao Phiếu thu đã nộp phí và lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính.

b. Số lượng hồ sơ: 02 bộ

10.44. Thời hạn giải quyết

- Trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận khi bị mất, bị rách hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận khi hết thời hạn hiệu lực: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

10.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

Thương nhân bán lẻ sản phẩm rượu



10.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Phòng Kinh tế và Hạ tầng/phòng Kinh tế.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Kinh tế và Hạ tầng/ phòng Kinh tế.

10.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu



10.8. Lệ phí

- Đối với thành phố, thị xã:

+ Doanh nghiệp: phí thẩm định: 1.200.000đ, lệ phí: 200.000đ.

+ Cá nhân: phí thẩm định: 400.000đ; lệ phí: 200.000đ.

- Đối với khu vực khác ngoài thành phố, thị xã mức thu bằng 50% mức thu tương ứng quy định như trên.



(Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ Tài Chính)

10.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

- Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu (theo mẫu tại Phụ lục 31 kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT).

- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu (theo mẫu tại Phụ lục 34 kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT).

10.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có);

Là thương nhân bán lẻ sản phẩm rượu;



10.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.

- Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.

Phụ lục 31

(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương)

TÊN THƯƠNG NHÂN
--------


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------


Số: /

............., ngày...... tháng....... năm...........

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH BÁN LẺ SẢN PHẨM RƯỢU

Kính gửi: Phòng ......................(1)

Tên thương nhân:......................................................................................

Địa chỉ trụ sở chính: ......................;

Điện thoại:......................... Fax:...............;

Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số:............ do............................. cấp lần đầu ngày........ tháng......... năm......., thay đổi lần thứ ..... ngày .......... tháng......... năm.......;

Địa điểm kinh doanh:

+ Tên địa điểm kinh doanh: ...................................;

+ Địa chỉ địa điểm kinh doanh: ...........................;

+ Điện thoại:......................... Fax:...............;

Đề nghị Phòng ......................(1) xem xét cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu, cụ thể như sau:

1. Được phép mua:

a) Được phép mua các loại sản phẩm rượu: ......................................(2).... của doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu có tên sau:

.......................................................................(3)

b) Được phép mua các loại sản phẩm rượu: ......................................(2).... của doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu có tên sau:

.......................................................................(3)

2. Được phép bán:

Được phép tổ chức bán lẻ sản phẩm rượu tại địa điểm:

......................................................................................................(4)

......(ghi rõ tên thương nhân)......... xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.






Người đại diện theo pháp luật của thương nhân

(Họ và Tên, ký tên, đóng dấu)

Chú thích:

(1): Ghi rõ tên Phòng Công Thương hoặc Phòng Kinh tế hạ tầng nơi thương nhân dự kiến xin phép để kinh doanh.

(2): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...

(3): Ghi rõ tên, địa chỉ của các doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu.

(4): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại địa điểm thương nhân dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm rượu.

Phụ lục 34

(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương)

TÊN DOANH NGHIỆP
--------


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------


Số: /

............., ngày...... tháng....... năm............

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI

GIẤY PHÉP KINH DOANH SẢN PHẨM RƯỢU

(trong trường hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy)

Kính gửi: ......................(1)

Tên doanh nghiệp: .......................:

Địa chỉ trụ sở chính: ......................;

Điện thoại:......................... Fax:...............;

Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số:............ do............................. cấp lần đầu ngày........ tháng......... năm......., thay đổi lần thứ ..... ngày .......... tháng......... năm.......;

Địa điểm kinh doanh:

+ Tên địa điểm kinh doanh: ...................................;

+ Địa chỉ địa điểm kinh doanh: ...........................;

+ Điện thoại:......................... Fax:...............;

Đã được cấp Giấy phép kinh doanh...........(2) sản phẩm rượu số..........ngày..... tháng.....năm.....do.... .......(1) cấp.

Đã được cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh...........(2) sản phẩm rượu số..........ngày..... tháng.....năm.....do.... .......(1) cấp (nếu có).

Doanh nghiệp đề nghị ......................(1) xem xét cấp lại Giấy phép kinh doanh ........ (2) sản phẩm rượu, với lý do .... ......................(3)..................

......(ghi rõ tên doanh nghiệp)......... xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.






Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp

(Họ và Tên, ký tên, đóng dấu)

Chú thích:

(1): Ghi rõ tên Bộ Công Thương hoặc Sở Công Thương hoặc Phòng Công Thương hoặc Phòng Kinh tế hạ tầng nơi doanh nghiệp dự kiến xin phép để kinh doanh.

(2): Ghi rõ là phân phối hoặc bán buôn hoặc bán lẻ.

(3): Ghi rõ lý do xin cấp lại.



11. Phân hạng chợ ối với chợ hạng 2, chợ hạng 3)

11.1. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Đại diện tổ chức, doanh nghiệp đến nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - UBND các huyện, thành phố:

- Địa chỉ: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND huyện, thành phố nơi có chợ đề nghị công nhận hạng.

- Thời gian tiếp nhận: thứ 5 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định viết giấy biên nhận trong đó ghi rõ ngày hẹn trả kết quả;

- Trường hợp hồ sơ đăng ký không đầy đủ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả yêu cầu tổ chức, doanh nghiệp hoàn chỉnh, bổ sung hồ sơ, tài liệu theo đúng quy định.

Bước 2: Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện (hoặc phòng Kinh tế thành phố) tiến hành thẩm định, đối chiếu xem xét, kiểm tra hồ sơ, kể từ thời điểm nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định;

- Trong quá trình xem xét hồ sơ đề nghị Công nhận hạng chợ, phòng Kinh tế và hạ tầng huyện, thành phố có quyền yêu cầu tổ chức, doanh nghiệp giải trình các vấn đề liên quan đến nội dung đề nghị phân hạng chợ (quy định tại Điều 3, Nghị định 02/2003/NĐ-CP; khoản 2, Điều 1, Nghị định 114/2009/NĐ-CP);

- Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện (phòng Kinh tế thành phố) trình lãnh đạo UBND huyện, thành phố ký kết quả giải quyết; giao lại kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

Bước 3: Đại diện tổ chức đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND huyện, thành phố nơi có chợ đề nghị phân hạng xuất trình giấy hẹn và nhận kết quả từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (theo giấy hẹn).

11.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - UBND huyện, thành phố.

11.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ gồm:

- Công văn đề nghị công nhận hạng chợ của chủ thể quản lý chợ, trong đó nêu rõ địa chỉ, ngành nghề kinh doanh của tổ chức, doanh nghiệp;

- Bản vẽ hoàn công của chợ sau đầu tư xây dựng mới, hoặc cải tạo, nâng cấp của chợ đề nghị công nhận hạng;

- Biên bản nghiệm thu công trình chợ đưa vào sử dụng.



b) Số bộ hồ sơ: 01 (bộ).

11.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ và hợp lệ.

11.5. Đối tượng thực hiện: Tổ chức, doanh nghiệp.

11.6. Cơ quan thực hiện:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND huyện, thành phố.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND huyện, thành phố.

11.7. Kết quả: Quyết định công nhận hạng chợ.

11.8. Phí, lệ phí: Không.

11.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

11.10. Yêu cầu, điều kiện:

- Địa điểm của chợ phải phù hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

- Được đầu tư xây dựng mới, nâng cấp cải tạo chợ phải theo đúng các quy định hiện hành về tiêu chuẩn TCXDVN 361 : 2006 " Chợ - Tiêu chuẩn thiết kế " và thiết kế được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

- Các hộ kinh doanh cố định tại chợ phải có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và kinh doanh các ngành nghề được phép kinh doanh trong chợ.



(Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14/01/2003)

11.11. Căn cứ pháp lý:

- Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14/01/2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ;

- Nghị định số 114/2009/NĐ-CP ngày 23/12/2009 Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14/01/2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ;

- Quyết định số 192/2012/QĐ-UBND ngày 27/6/2012 của UBND tỉnh Bắc Giang Ban hành Quy định về phát triển và quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.



12. Phê duyệt Phương án bố trí sắp xếp ngành nghề kinh doanh, điểm kinh doanh tại chợ (đối với chợ hạng 2, chợ hạng 3)

12.1. Trình tự thực hiện

Bước 1: Đại diện tổ chức, doanh nghiệp đến nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - thuộc UBND các huyện, thành phố:

- Địa chỉ: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND huyện, thành phố nơi có chợ đầu tư xây dựng đề nghị phê duyệt Phương án.

- Thời gian tiếp nhận: thứ 5 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định viết giấy biên nhận trong đó ghi rõ ngày hẹn trả kết quả;

- Trường hợp hồ sơ đăng ký không đầy đủ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả yêu cầu tổ chức, doanh nghiệp hoàn chỉnh, bổ sung hồ sơ, tài liệu theo đúng quy định.

Bước 2: Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện (phòng Kinh tế thành phố) xem xét, kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của hồ sơ, tham mưu báo cáo lãnh đạo UBND huyện, thành phố mời các phòng, ban liên quan tham gia, thành lập tổ thẩm định;

- Trong quá trình thẩm định Phương án, tổ thẩm định có quyền yêu cầu tổ chức, doanh nghiệp giải trình các vấn đề liên quan đến nội dung Phương án bố trí sắp xếp ngành nghề kinh doanh, điểm kinh doanh tại chợ đề nghị phê duyệt;

- Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện (phòng Kinh tế thành phố) trình lãnh đạo UBND huyện, thành phố ký kết quả giải quyết; giao lại kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.


Каталог: sites -> default -> files
files -> BÁo cáo quy hoạch vùng sản xuất vải an toàn tỉnh bắc giang đẾn năM 2020 (Thuộc dự án nâng cao chất lượng, an toàn sản phẩm nông nghiệp và phát triển chương trình khí sinh học ) Cơ quan chủ trì
files -> Mẫu tkn1 CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
files -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc ĐĂng ký thất nghiệP
files -> BỘ TÀi chính —— Số: 25/2015/tt-btc cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
files -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc TỜ khai của ngưỜi hưỞng trợ CẤP
files -> BỘ giáo dục và ĐÀo tạO –––– Số: 40
files -> BỘ y tế CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc
files -> Mẫu số 1: Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2003/tt-blđtbxh ngày 22 tháng 9 năm 2003 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội Tên đơn vị Số V/v Đăng ký nội quy lao động CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
files -> CỦa bộ XÂy dựng số 04/2008/QĐ-bxd ngàY 03 tháng 4 NĂM 2008 VỀ việc ban hành “quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựNG”

tải về 4.06 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   41   42   43   44   45   46   47   48   49




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương