Ủy ban nhân dân tỉnh bắc giang



tải về 4.06 Mb.
trang42/49
Chuyển đổi dữ liệu15.08.2016
Kích4.06 Mb.
#20808
1   ...   38   39   40   41   42   43   44   45   ...   49

4.1. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Đại diện tổ chức đến nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương Bắc Giang:

- Địa chỉ: Số 45B, đường Hoàng Văn Thụ, thành phố Bắc Giang.

- Điện thoại: 0240. 3854466; Fax: 0240. 3829290;

- Thời gian tiếp nhận: thứ 5 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định viết giấy biên nhận trong đó ghi rõ ngày hẹn trả kết quả.

Bước 2: Phòng Quản lý xuất nhập khẩu và Hội nhập kinh tế quốc tế tổ chức kiểm tra, thẩm định, trình lãnh đạo Sở ký kết quả giải quyết; Giao lại kết quả, cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả;

Bước 3: Đại diện tổ chức đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương Bắc Giang xuất trình giấy hẹn và nhận kết quả từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (theo giấy hẹn).

4.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương..

4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ bao gồm:

*Trường hợp 1: Chuyển địa điểm đặt trụ sở của Văn phòng đại diện từ một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, hoặc khu vực địa lý thuộc phạm vi quản lý của một Ban quản lý đến một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác hoặc khu vực địa lý thuộc phạm vi quản lý của một Ban quản lý khác:

- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo mẫu của Bộ Công Thương do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký;

- Thông báo về việc chấm dứt hoạt động Văn phòng đại diện gửi Cơ quan cấp Giấy phép nơi chuyển đi;

- Bản sao Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đã được cấp;

- Tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở Văn phòng đại diện nơi chuyển đến gồm:

+ Bản sao biên bản ghi nhớ hoặc thỏa thuận thuê địa điểm hoặc bản sao tài liệu chứng minh thương nhân có quyền khai thác, sử dụng địa điểm để đặt trụ sở Văn phòng đại diện;

+ Bản sao tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở Văn phòng đại diện.

*Trường hợp 2: Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Giấy phép thành lập Chi nhánh bị mất, bị hủy hoại, bị hư hỏng hoặc bị tiêu hủy dưới mọi hình thức:

- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Giấy phép thành lập Chi nhánh theo mẫu của Bộ Công Thương do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký.

b) Số bộ hồ sơ: 01(bộ).

4.4. Thời hạn giải quyết: 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

4.5. Đối tượng thực hiện: Tổ chức.

4.6. Cơ quan thực hiện:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Công Thương tỉnh Bắc Giang.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương tỉnh Bắc Giang.

4.7. Kết quả: Giấy phép thành lập văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.

4.8. Phí, lệ phí: 1.500.000/ Giấy phép.

(Thông tư số 133/2012/TT-BTC ngày 13/08/2012 của Bộ Tài Chính )

4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.

(Thông tư số 11/2006/TT-BTM ngày 28/9/2006 của Bộ Thương mại).

4.10. Yêu cầu, điều kiện:

- Thương nhân nước ngoài được thành lập, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc được pháp luật các quốc gia, vùng lãnh thổ này công nhận;

- Thương nhân nước ngoài đã hoạt động ít nhất 01 năm, kể từ ngày được thành lập hoặc đăng ký;

- Trong trường hợp Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài có quy định thời hạn hoạt động thì thời hạn đó phải còn ít nhất là 01 năm tính từ ngày nộp hồ sơ;

- Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện phải phù hợp với cam kết của Việt Nam trong các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên;

- Trường hợp nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện không phù hợp với cam kết của Việt Nam hoặc thương nhân nước ngoài không thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, việc thành lập Văn phòng đại diện phải được sự chấp thuận của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ quản lý chuyên ngành (sau đây gọi chung là Bộ trưởng Bộ quản lý chuyên ngành).



(Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ).

4.11. Căn cứ pháp lý :

- Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính Phủ quy định chi tiết LuậtThương mại về Văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;

- Thông tư số 11/2006/TT-BTM ngày 28/9/2006 của Bộ Thương mại hướng dẫn thực hiện Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25/7/2006 của Chính Phủ Quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;

- Thông tư số 133/2012/TT-BTC ngày 13/08/2012 của Bộ Tài Chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.


Mẫu MĐ-3. Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện/Chi nhánh

(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2006/TT-BTM ngày 28/9/2006 của Bộ Thương mại)


Tên đơn vị


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
…………….., ngày ……….. tháng …………năm ……


ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP THÀNH LẬP

VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH
Kính gửi: Cơ quan cấp Giấy phép7
Tên thương nhân: (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh Tên thương nhân viết tắt (nếu có):........

Quốc tịch của thương nhânĐịa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh) Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh số:..

Do .....cấp ngày.....tháng......năm....... tạiLĩnh vực hoạt động chính:.........

Vốn điều lệ Số tài khoản:... tại Ngân hàng:..

Điện thoại:.......... Fax:.................

Email:............ Website: (nếu có)......................................

Đại diện theo pháp luật: (đại diện có thẩm quyền)

Họ và tên:......................................................................................................

Chức vụ:........................................................................................................

Quốc tịch:......................................................................................................

Tên Văn phòng đại diện/Chi nhánh (ghi theo tên trên Giấy phép thành lập)..

Tên viết tắt: (nếu có).........

Tên giao dịch bằng tiếng Anh:....

Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện/Chi nhánh: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố)...........

Giấy phép thành lập số...Do ....cấp ngày.....tháng......năm....... tại................

Số tài khoản ngoại tệ:................................tại Ngân hàng:....

Số tài khoản tiền Việt Nam:......tại Ngân hàng:...........

Điện thoại:..... Fax:............................................................

Email:............................. Website: (nếu có)...............

Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện/Chi nhánh: (ghi cụ thể lĩnh vực hoạt động theo Giấy phép ).....................................................................................

Người đứng đầu Văn phòng đại diện/Chi nhánh:

Họ và tên:...............Giới tính:....

Quốc tịch:....................

Số hộ chiếu/Chứng minh thư nhân dân:...........

Do .....cấp ngày.....tháng......năm....... tại......

Chúng tôi đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập với lý do như sau:

Chúng tôi xin cam kết:

1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung Đơn đề nghị và tài liệu kèm theo.

2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn phòng đại diện/Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện/Chi nhánh.

Tài liệu gửi kèm bao gồm:

1. Bản gốc Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện/Chi nhánh đã được cấp (trong trường hợp cấp lại Giấy phép thành lập theo quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều 11 và trường hợp bị rách theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP;

2. Bản sao Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện/Chi nhánh đã được cấp (trong trường hợp cấp lại Giấy phép thành lập theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 11 và trường hợp bị mất, tiêu huỷ theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP);

3. Xác nhận của cơ quan đã cấp Giấy phép về việc xoá đăng ký Văn phòng đại diện tại địa phương cũ (trong trường hợp cấp lại Giấy phép thành lập theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 11 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP);

4. Bản sao hợp đồng thuê địa điểm mới của Văn phòng đại diện/Chi nhánh (trong trường hợp điều chỉnh Giấy phép quy định tại điểm a khoản 1 Điều 11 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP);

5. Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài (trong trường hợp cấp lại Giấy phép thành lập theo quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều 12 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP).

Đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)8

XII. XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI

1. Xác nhận đăng ký tổ chức Hội chợ, Triển lãm Thương mại tại Việt Nam

1.1.Trình tự thực hiện:

Bước 1: Đại diện tổ chức đến nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương Bắc Giang:

- Địa chỉ: Số 45B, đường Hoàng Văn Thụ, Tp Bắc Giang

+ Điện thoại: 0240. 3854466

+ FAX: 0240. 3829290

- Thời gian tiếp nhận: thứ 3 và thứ 5 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết)

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định viết giấy biên nhận trong đó ghi rõ ngày hẹn trả kết quả;



Bước 2: Phòng QL XNK và HN KTQT tổ chức kiểm tra, thẩm định, trình lãnh đạo Sở ký kết quả giải quyết;

Bước 3: - Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, đại diện tổ chức, cá nhân đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương Bắc Giang xuất trình giấy hẹn và nhận kết quả.

1.2. Cách thức thực hiện:

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương



1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Hồ sơ bao gồm:

- Đơn đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại (theo mẫu);

- Bản sao chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh - đầu tư, Quyết định thành lập hoặc các quyết định khác có giá trị pháp lý tương đương theo quy định của pháp luật;

- Bằng chứng chứng minh chất lượng, danh hiệu của hàng hoá, dịch vụ tham gia hội chợ, triển lãm thương mại hoặc uy tín, danh hiệu của thương nhân, tổ chức hoặc cá nhân tham gia hội chợ, triển lãm thương mại phù hợp với Tên, chủ đề của hội chợ, triển lãm thương mại (nếu có).



b) Số bộ hồ sơ: 01 (bộ)

1.4.Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc

1.5.Đối tượng thực hiện: Tổ chức

1.6.Cơ quan thực hiện:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Công Thương tỉnh Bắc Giang

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC. Sở Công Thương tỉnh Bắc Giang

1.7. Kết quả:

Văn bản xác nhận/ không xác nhận việc đăng ký tổ chức Hội chợ triển lãm Thương mại



1.8.Phí, lệ phí: Không

1.9.Tên mẫu Đơn, mẫu tờ khai:

- Đơn đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại



(theo Thông tư liên tịch số 07/2007/TTLT-BTM -BTC ngày 06/7/2007)

1.10. Yêu cầu, điều kiện:

- Tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại tại Việt Nam phải được đăng ký với cơ quan quản lý nhà nước trước ngày 01 tháng 10 của năm trước năm tổ chức.

- Trường hợp đăng ký sau thời hạn trên, thương nhân, tổ chức hoạt động có liên quan đến thương mại phải đăng ký trước ngày khai mạc hội chợ, triển lãm thương mại chậm nhất 30 (ba mươi) ngày đối với hội chợ, triển lãm thương mại tại Việt Nam.

(theo Thông tư liên tịch số 07/2007/TTLT-BTM -BTC ngày 06/7/2007)

1.11.Căn cứ pháp lý :

- Nghị định số 37/2006/NĐ-CP ngày 04/4/2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại;

- Thông tư liên tịch số 07/2007/TTLT-BTM -BTC ngày 06/7/2007 của Bộ Thương Mại - Bộ Tài Chính hướng dẫn thực hiện một số điều về khuyến mại và Hội chợ, triển lãm thương mại quy định tại Nghị định số 37/2006/NĐ-CP ngày 04/4/2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại;

- Nghị định 120/2011/NĐ-CP ngày 16/12/2011 của Chính phủ quy định sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính tại một số nghị định của Chính phủ quy định chi tiết Luật thương mại.



Mẫu HCTL-1

(Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 07/2007/TTLT-BTM-BTC

ngày 06 tháng 7 năm 2007 của Bộ Thương mại - Bộ Tài chính)

Tên thương nhân

Số: ..........



CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

.., ngày tháng năm 200…



                                                

ĐĂNG KÝ TỔ CHỨC

HỘI CHỢ, TRIỂN LÃM THƯƠNG MẠI

Kính gửi:  ...........................



  • Tên thương nhân: ………………………………………………………….

  • Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………….

  • Điện thoại: ..........................Fax:............................Email: ………………

  • Mã số thuế: ..................................................................................................

  • Số tài khoản: …………………… tại Ngân hàng: ………………………

  • Người liên hệ:……………………….Điện thoại: ………….……………

      Căn cứ Luật Thương mại, Nghị định số 37/2006/NĐ-CP ngày 4 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại và Thông tư liên tịch số 07/2007/TTLT-BTM-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2007 hướng dẫn thực hiện một số điều về khuyến mại và hội chợ, triển lãm thương mại, (tên thương nhân) đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại ........ tại tỉnh/thành phố (tại nước ngoài) như sau:

    1. Hội chợ/triển lãm thương mại thứ 1:

  • Tên tiếng Việt (tên đầy đủ/viết tắt) : ……………………………………

  • Tên tiếng Anh (tên đầy đủ/viết tắt): …………………………………….

  • Cơ quan, đơn vị chủ trì tổ chức (tên đầy đủ/viết tắt): …………………..

  • Thời gian:………………………………………………………………..

  • Địa điểm: ………………………………………………………..………

  • Chủ đề (nếu có): …………………………………………………………

  • Tính chất: chuyên ngành/ tổng hợp: …………………………………….

  • Ngành hàng dự kiến tham gia: ……………………………………… …

  • Số lượng gian hàng hoặc số lượng gian hàng quy đổi (số doanh nghiệp) dự kiến tổ chức: …………………………..

  • Cơ quan, đơn vị phối hợp trong và ngoài nước: ……………………….

    2. Hội chợ/triển lãm thương mại thứ ...

  • Tên tiếng Việt (tên đầy đủ/viết tắt) : ……………………………………

  • Tên tiếng Anh (tên đầy đủ/viết tắt): …………………………………….

  • Cơ quan, đơn vị chủ trì tổ chức (tên đầy đủ/viết tắt): …………………..

  • Thời gian:………………………………………………………………..

  • Địa điểm: ………………………………………………………..………

  • Chủ đề (nếu có): …………………………………………………………

  • Tính chất: chuyên ngành/ tổng hợp: …………………………………….

  • Ngành hàng dự kiến tham gia: ………………………………………….

  • Số lượng gian hàng hoặc số lượng gian hàng quy đổi (số doanh nghiệp) dự kiến tổ chức: …………………………..

  • Cơ quan, đơn vị phối hợp trong và ngoài nước: …………………………

      (Tên thương nhân) cam kết thực hiện đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm về những nội dung đăng ký trên theo các qui định của pháp luật hiện hành.

      Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày kết thúc hội chợ, triển lãm thương mại, (tên thương nhân) sẽ báo cáo kết quả thực hiện tới Quý Cục (Sở).

                                          

Đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp

(Ký tên & đóng dấu)



Hồ sơ gửi kèm:

  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc tương đương) có chức năng kinh doanh hội chợ, triển lãm thương mại;

  • Bản sao bằng chứng chứng minh chất lượng, danh hiệu của hàng hóa, dịch vụ tham gia hội chợ, triển lãm thương mại phù hợp với tên, chủ đề của hội chợ, triển lãm thương mại đã đăng ký (nếu có);

  • Bản sao bằng chứng chứng minh uy tín, danh hiệu của thương nhân, tố chức hoặc cá nhân tham gia hội chợ, triển lãm thương mại phù hợp với tên, chủ đề của hội chợ, triển lãm thương mại đã đăng ký (nếu có).

  • Báo cáo kết quả hội chợ, triển lãm thương mại đã đăng ký và thực hiện (nếu có).



 

2. Xác nhận thay đổi, bổ sung nội dung đăng ký tổ chức Hội chợ/Triển lãm Thương mại tại Việt Nam

2.1. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Đại diện tổ chức đến nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương Bắc Giang:

- Địa chỉ: Số 45B, đường Hoàng Văn Thụ, Tp Bắc Giang

+ Điện thoại: 0240. 3854466

+ FAX: 0240. 3829290

- Thời gian tiếp nhận: thứ 3 và thứ 5 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết)

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định viết giấy biên nhận trong đó ghi rõ ngày hẹn trả kết quả;



Bước 2: Phòng QL XNK và HN KTQT tổ chức kiểm tra, thẩm định, trình lãnh đạo Sở ký kết quả giải quyết;

Bước 3: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, đại diện tổ chức, cá nhân đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương Bắc Giang xuất trình giấy hẹn và nhận kết quả.

2.2. Cách thức thực hiện:

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương



2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Hồ sơ bao gồm:

- Đơn đăng ký thay đổi, bổ sung nội dung đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại (theo mẫu);

- Bản sao chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh - đầu tư, Quyết định thành lập hoặc các quyết định khác có giá trị pháp lý tương đương theo quy định của pháp luật;

- Bằng chứng chứng minh chất lượng, danh hiệu của hàng hoá, dịch vụ tham gia hội chợ, triển lãm thương mại hoặc uy tín, danh hiệu của thương nhân, tổ chức hoặc cá nhân tham gia hội chợ, triển lãm thương mại phù hợp với tên, chủ đề của hội chợ, triển lãm thương mại (nếu có).



b) Số bộ hồ sơ: 01 (bộ)

2.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc

2.5. Đối tượng thực hiện: Tổ chức

2.6.Cơ quan thực hiện:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Công Thương tỉnh Bắc Giang

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC. Sở Công Thương tỉnh Bắc Giang

2.7. Kết quả:

Văn bản xác nhận/ không xác nhận việc thay đổi, bổ sung đăng ký tổ chức Hội chợ triển lãm Thương mại



2.8. Phí, lệ phí: Không

2.9. Tên mẫu Đơn, mẫu tờ khai:

Đơn đăng ký thay đổi, bổ sung nội dung đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại.



(theo Thông tư liên tịch số 07/2007/TTLT-BTM -BTC ngày 06/7/2007)
2.10. Yêu cầu, điều kiện:

- Tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại tại Việt Nam phải được đăng ký với cơ quan quản lý nhà nước trước ngày 01 tháng 10 của năm trước năm tổ chức.

- Trường hợp đăng ký sau thời hạn trên, thương nhân, tổ chức hoạt động có liên quan đến thương mại phải đăng ký trước ngày khai mạc hội chợ, triển lãm thương mại chậm nhất 30 (ba mươi) ngày đối với hội chợ, triển lãm thương mại tại Việt Nam.

(theo Thông tư liên tịch số 07/2007/TTLT-BTM -BTC ngày 06/7/2007)

2.11. Căn cứ pháp lý :

- Nghị định số 37/2006/NĐ-CP ngày 04/4/2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại;

- Thông tư liên tịch số 07/2007/TTLT-BTM -BTC ngày 06/7/2007 của Bộ Thương Mại - Bộ Tài Chính hướng dẫn thực hiện một số điều về khuyến mại và Hội chợ, triển lãm thương mại quy định tại Nghị định số 37/2006/NĐ-CP ngày 04/4/2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại;

- Nghị định 120/2011/NĐ-CP ngày 16/12/2011 của Chính phủ quy định sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính tại một số nghị định của Chính phủ quy định chi tiết Luật thương mại.


Mẫu HCTL-5

(Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 07/2007/TTLT-BTM-BTC

ngày 06 tháng 7 năm 2007 của Bộ Thương mại - Bộ Tài chính)

Tên DN  CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số: ……   --------------------------



. ….., ngày ... tháng ... năm 200…

THAY ĐỔI, BỔ SUNG

NỘI DUNG ĐĂNG KÝ TỔ CHỨC HỘI CHỢ,

TRIỂN LÃM THƯƠNG MẠI

Kính gửi:  ...........................



    • Tên thương nhân: …………………………………………………

    • Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………

    • Điện thoại: ..................... Fax:...................... Email: ………………..

    • Người liên hệ: …………………………… Điện thoại: ……………

      Căn cứ Luật Thương mại, Nghị định số 37/2006/NĐ-CP ngày 4 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại và Thông tư liên tịch số 07/2007/TTLT-BTM-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2007 hướng dẫn thực hiện một số điều về khuyến mại và hội chợ, triển lãm thương mại;

      Căn cứ vào công văn số ..... ngày ... tháng ... năm ... của Cục Xúc tiến thương mại (Sở Thương mại) xác nhận đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại năm........ tại ....., (tên thương nhân) đề nghị thay đổi, bổ sung một số nội dung đã đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại như sau:



  • Tên (chủ đề) hội chợ, triển lãm thương mại:

  • Cơ quan, đơn vị chủ trì tổ chức:

  • Thời gian tổ chức:

  • Địa điểm tổ chức:

  • Số lượng gian hàng (doanh nghiệp) của Việt Nam dự kiến tham gia:

  • Ngành hàng tham dự:

            (Tên thương nhân) cam kết thực hiện đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm về việc tổ chức hội chợ/ triển lãm thương mại trên theo các qui định của pháp luật hiện hành.

            Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày kết thúc hội chợ, triển lãm thương mại, (tên thương nhân) sẽ báo cáo kết quả thực hiện tới Quý Cục (Sở).

            Đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp

 (Ký tên & đóng dấu)



3. Đăng ký thực hiện khuyến mại theo hình thức mang tính may rủi thực hiện trên địa bàn 1 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

3.1. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Đại diện tổ chức đến nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương Bắc Giang:

- Địa chỉ: Số 45B, đường Hoàng Văn Thụ, Tp Bắc Giang

+ Điện thoại: 0240. 3854466

+ FAX: 0240. 3829290

- Thời gian tiếp nhận: thứ 3 và thứ 5 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết)

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định viết giấy biên nhận trong đó ghi rõ ngày hẹn trả kết quả;



Bước 2: Phòng QL XNK và HN KTQT tổ chức kiểm tra, thẩm định, trình lãnh đạo Sở ký kết quả giải quyết;

Bước 3: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, đại diện tổ chức, cá nhân đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương Bắc Giang xuất trình giấy hẹn và nhận kết quả.

3.2. Cách thức thực hiện:

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương



3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Hồ sơ bao gồm:

- Văn bản đăng ký thực hiện khuyến mại (theo mẫu);

- Thể lệ chương trình khuyến mại (theo mẫu);

- Mẫu vé số dự thưởng đối với chương trình khuyến mại có phát hành vé số dự thưởng;

- Hình ảnh hàng hoá khuyến mại và hàng hoá dùng để khuyến mại;

- Mẫu bằng chứng xác định trúng thưởng (nếu có);

- Bản sao chứng thực Giấy chứng nhận chất lượng hàng hoá, dịch vụ khuyến mại và hàng hoá, dịch vụ dùng để khuyến mại theo quy định của pháp luật (nếu có).

b) Số bộ hồ sơ: 01 (bộ)

3.4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc

3.5. Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân

3.6. Cơ quan thực hiện:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Công Thương tỉnh Bắc Giang

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC. Sở Công Thương tỉnh Bắc Giang

3.7. Kết quả:

Văn bản xác nhận hay không xác nhận việc thực hiện khuyến mại theo hình thức bán hàng, cung ứng dịch vụ kèm theo việc tham gia chương trình mang tính may rủi thực hiện trên địa bàn 1 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương



3.8. Phí, lệ phí: Không

3.9. Tên mẫu Đơn, mẫu tờ khai:

- Đăng ký thực hiện khuyến mại;

- Thể lệ chương trình khuyến mại.

(theo Thông tư liên tịch số 07/2007/TTLT-BTM -BTC ngày 06/7/2007)

3.10. Yêu cầu, điều kiện:

Chậm nhất 07 (bảy) ngày làm việc trước khi thực hiện khuyến mại, thương nhân thực hiện các hình thức khuyến mại phải gửi thông báo bằng văn bản đến Sở Công Thương nơi tổ chức khuyến mại.



(theo Thông tư liên tịch số 07/2007/TTLT-BTM -BTC ngày 06/7/2007)

3.11. Căn cứ pháp lý :

- Nghị định số 37/2006/NĐ-CP ngày 04/4/2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại;

- Thông tư liên tịch số 07/2007/TTLT-BTM -BTC ngày 06/7/2007 của Bộ Thương Mại - Bộ Tài Chính hướng dẫn thực hiện một số điều về khuyến mại và Hội chợ, triển lãm thương mại quy định tại Nghị định số 37/2006/NĐ-CP ngày 04/4/2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại;

- Nghị định 120/2011/NĐ-CP ngày 16/12/2011 của Chính phủ quy định sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính tại một số nghị định của Chính phủ quy định chi tiết Luật thương mại.


Mẫu KM-2

(Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 07/2007/TTLT-BTM-BTC

ngày 06 tháng 7 năm 2007 của Bộ Thương mại - Bộ Tài chính)

Tên thương nhân

Số: ..........



CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

.., ngày tháng năm 200…



ĐĂNG KÝ THỰC HIỆN KHUYẾN MẠI

Kính gửi: ..............................................................................................

      Tên thương nhân: …………………………………………………………..

      Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………...

      Điện thoại:……………………… Fax: ………………… Email: ……….

      Mã số thuế: ……………………………………

      Số tài khoản: …………………… tại Ngân hàng: …………………………

      Người liên hệ:.................................... Điện thoại:..........................................

Căn cứ Luật Thương mại, Nghị định số 37/2006/NĐ-CP ngày 04/04/2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại và Thông tư liên tịch số 07/2007/TTLT-BTM-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2007 hướng dẫn thực hiện một số điều về khuyến mại và hội chợ, triển lãm thương mại, (tên thương nhân) đăng ký thực hiện chương trình khuyến mại như sau:

      1. Tên chương trình khuyến mại: .………………………………………

      2. Thời gian khuyến mại: ……….………………………………………

      3. Hàng hoá, dịch vụ khuyến mại: ……………………………………

      4. Hàng hoá, dịch vụ dùng để khuyến mại: ………………………………

      5. Địa bàn (phạm vi) khuyến mại:. …………………………………………

      6. Hình thức khuyến mại: ……….……………………………………………

      7. Khách hàng của chương trình khuyến mại (đối tượng được hưởng khuyến mại): ………………………………………………………………………..

      8. Tổng giá trị giải thưởng: …………………………………………………...

      Thể lệ chương trình khuyến mại đính kèm.

      (Tên thương nhân) gửi kèm Báo cáo kết quả thực hiện khuyến mại của (tên chương trình khuyến mại liền kề trước đó nếu có)

      (Tên thương nhân) cam kết thực hiện đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm về chương trình khuyến mại trên theo quy định của pháp luật hiện hành.

      Đại diện theo pháp luật của thương nhân

      (Ký tên & đóng dấu)

 

Mẫu KM-3

(Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 07/2007/TTLT-BTM-BTC

ngày 06 tháng 7 năm 2007 của Bộ Thương mại - Bộ Tài chính)

THỂ LỆ CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN MẠI

(Kèm theo công văn số …… ngày...…/… /200…của ....... )

1. Tên chương trình khuyến mại:

2. Hàng hoá, dịch vụ khuyến mại:

3. Thời gian khuyến mại:

4. Địa bàn (phạm vi) khuyến mại:

5. Hình thức khuyến mại:

6. Khách hàng của chương trình khuyến mại (đối tượng hưởng khuyến mại):

7. Cơ cấu giải thưởng:


Cơ cấu giải thưởng

Nội dung

giải thưởng

Trị giá giải thưởng

(VNĐ)

Số giải

Thành tiền

(VNĐ)

Giải nhất

 

 

 

 

Giải nhì

 

 

 

 

Giải khuyến khích

 

 

 

 

Tổng cộng:

 

 

Chú ý:

- Đề nghị miêu tả chi tiết nội dung và ký mã hiệu từng giải thưởng;

- Quy định rõ giải thưởng có được quy đổi thành tiền mặt hay không;

- Tổng giá trị giải thưởng so với tổng giá trị hàng hoá khuyến mại;

8. Nội dung chi tiết thể lệ chương trình khuyến mại:

- Cách thức tiến hành chương trình khuyến mại và tham gia để trúng thưởng; quyền lợi của khách hàng khi tham gia chương trình khuyến mại.

- Tổng số bằng chứng xác định trúng thưởng (phiếu cào, phiếu rút thăm, nắp chai, khoen lon...) sẽ phát hành.

- Quy định về cách thức xác định trúng thưởng:

- Cách thức đưa bằng chứng xác định trúng thưởng vào sản phẩm khuyến mại:

- Quy định về tính hợp lệ của bằng chứng xác định trúng thưởng:

- Thời gian, địa điểm và cách thức xác định trúng thưởng:

- Thời hạn tiếp nhận thông báo trúng thưởng từ khách hàng trúng thưởng:

- Địa điểm, cách thức và thủ tục trao thưởng:

- Thời hạn kết thúc trao thưởng:

- Quy định về đầu mối giải đáp thắc mắc cho khách hàng về các vấn đề liên quan đến chương trình khuyến mại (người liên hệ, điện thoại…).

9. Trách nhiệm thông báo:

- Quy định về trách nhiệm của thương nhân trong việc thông báo công khai chi tiết nội dung của thể lệ chương trình khuyến mại (trên phương tiện thông tin đại chúng; tại địa điểm bán sản phẩm khuyến mại; trên hoặc đính kèm sản phẩm khuyến mại).

- Quy định về trách nhiệm của thương nhân trong việc thông báo kết quả trúng thưởng trên ít nhất một phương tiện thông tin đại chúng và thông báo trực tiếp cho người trúng thưởng.

10. Các qui định khác

- Quy định cụ thể các đối tượng được tham gia hoặc không được tham gia chương trình khuyến mại (áp dụng hoặc không áp dụng cho nhân viên của doanh nghiệp, các đại lý, nhà phân phối, nhà quảng cáo, in ấn phục vụ chương trình khuyến mại, vị thành niên, trẻ em…)

- Trách nhiệm của người tham gia chương trình đối với chi phí phát sinh khi nhận thưởng, kể cả thuế thu nhập không thường xuyên.

- Ý định sử dụng thông tin và hình ảnh của người trúng thưởng vào các hoạt động quảng cáo.

- Qui định về trách nhiệm của thương nhân trong khâu in ấn và đưa bằng chứng xác định trúng thưởng vào sản phẩm khuyến mại.

- Qui định về trách nhiệm của thương nhân trong việc lưu trữ bằng chứng trúng thưởng của thương nhân phục vụ cho công tác kiểm tra giám sát.

- Trách nhiệm của thương nhân trong trường hợp có khiếu nại, tranh chấp….

Đại diện theo pháp luật của thương nhân

(Ký tên & đóng dấu)

Hồ sơ gửi kèm:


  • Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

  • Hình ảnh sản phẩm khuyến mại.

  • Hình ảnh sản phẩm dùng để khuyến mại.

  • Mẫu bằng chứng xác định trúng thưởng.

  • Bản sao Giấy chứng nhận chất lượng hàng hóa khuyến mại (theo quy định của pháp luật nếu có).

  • Bản sao tờ khai hàng hóa nhập khẩu (đối với sản phẩm khuyến mại nhập khẩu).

  • Danh sách các địa điểm sẽ tiến hành hoạt động khuyến mại và các điểm đổi thưởng.

  • Giấy ủy quyền làm thủ tục khuyến mại (nếu có).

  • Các giấy tờ khác.

Ghi chú: Nội dung hướng dẫn tại các điểm 8, 9 và 10 chỉ mang tính tham khảo. Thương nhân cần căn cứ vào thực tế để xây dựng thể lệ chương trình khuyến mại cụ thể và phù hợp.

4. Đăng ký sửa đổi, bổ sung thực hiện khuyến mại theo hình thức mang tính may rủi thực hiện trên địa bàn 1 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

4.1. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Đại diện tổ chức đến nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương Bắc Giang:

- Địa chỉ: Số 45B, đường Hoàng Văn Thụ, Tp Bắc Giang

+ Điện thoại: 0240. 3854466

+ FAX: 0240. 3829290

- Thời gian tiếp nhận: thứ 3 và thứ 5 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết)

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định viết giấy biên nhận trong đó ghi rõ ngày hẹn trả kết quả;



Bước 2: Phòng QL XNK và HN KTQT tổ chức kiểm tra, thẩm định, trình lãnh đạo Sở ký kết quả giải quyết;

Bước 3: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, đại diện tổ chức, cá nhân đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương Bắc Giang xuất trình giấy hẹn và nhận kết quả.

4.2. Cách thức thực hiện:

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương



4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Hồ sơ bao gồm:

- Thông báo/đăng ký sửa đổi bổ sung nội dung chương trình khuyến mại (theo mẫu);

- Thể lệ chương trình khuyến mại (theo mẫu);

- Mẫu vé số dự thưởng đối với chương trình khuyến mại có phát hành vé số dự thưởng;

- Hình ảnh hàng hoá khuyến mại và hàng hoá dùng để khuyến mại;

- Mẫu bằng chứng xác định trúng thưởng (nếu có);

- Bản sao Giấy chứng nhận chất lượng hàng hoá, dịch vụ khuyến mại và hàng hoá, dịch vụ dùng để khuyến mại theo quy định của pháp luật (nếu có).

b) Số bộ hồ sơ: 01 (bộ)

4.4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc

4.5. Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân

4.6. Cơ quan thực hiện:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Công Thương tỉnh Bắc Giang

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC. Sở Công Thương tỉnh Bắc Giang

4.7. Kết quả:

Văn bản xác nhận hay không xác nhận việc sửa đổi, bổ sung thực hiện khuyến mại theo hình thức bán hàng, cung ứng dịch vụ kèm theo việc tham gia chương trình mang tính may rủi thực hiện trên địa bàn 1 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương



4.8. Phí, lệ phí: Không

4.9. Tên mẫu Đơn, mẫu tờ khai:

- Đăng ký sửa đổi, bổ sung thực hiện khuyến mại;

- Thể lệ chương trình khuyến mại.

(theo Thông tư liên tịch số 07/2007/TTLT-BTM -BTC ngày 06/7/2007)

4.10. Yêu cầu, điều kiện:

Chậm nhất 07 (bảy) ngày làm việc trước khi thực hiện khuyến mại, thương nhân thực hiện các hình thức khuyến mại phải gửi thông báo bằng văn bản đến Sở Công Thương nơi tổ chức khuyến mại.



(theo Thông tư liên tịch số 07/2007/TTLT-BTM -BTC ngày 06/7/2007)

4.11. Căn cứ pháp lý :

- Nghị định số 37/2006/NĐ-CP ngày 04/4/2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại;

- Thông tư liên tịch số 07/2007/TTLT-BTM -BTC ngày 06/7/2007 của Bộ Thương Mại - Bộ Tài Chính hướng dẫn thực hiện một số điều về khuyến mại và Hội chợ, triển lãm thương mại quy định tại Nghị định số 37/2006/NĐ-CP ngày 04/4/2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại;

- Nghị định 120/2011/NĐ-CP ngày 16/12/2011 của Chính phủ quy định sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính tại một số nghị định của Chính phủ quy định chi tiết Luật thương mại.


Mẫu KM-8

(Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 07/2007/TTLT-BTM-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2007 của Bộ Thương mại - Bộ Tài chính)

Tên thương nhân

Cv số: ..........



CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

.., ngày tháng năm 200…



THÔNG BÁO/ĐĂNG KÝ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG

NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN MẠI

Kính gửi: ......................................

- Tên thương nhân:…………………………………………………………

- Địa chỉ trụ sở chính:………...

- Điện thoại: ………Fax:……...Email- Người liên hệ: ............ Điện thoại:             Căn cứ Luật Thương mại, Nghị định số 37/2006/NĐ-CP ngày 4 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại và Thông tư liên tịch số 07/2007/TTLT-BTM-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2007 hướng dẫn thực hiện một số điều về khuyến mại và hội chợ, triển lãm thương mại;

Căn cứ vào công văn số…… ngày… tháng… năm… của Cục Xúc tiến thương mai (Sở Thương mại) xác nhận việc thực hiện chương trình khuyến mại (tên chương trình khuyến mại, thời gian, địa bàn khuyến mại);

            (Tên thương nhân) đăng ký điều chỉnh một số nội dung của chương trình khuyến mại trên như sau:

Thời gian khuyến mại:............................................................................

Địa bàn (phạm vi) thực hiện khuyến mại: ........................................... .

Cơ cấu giải thưởng:....Các nội dung điều chỉnh khác:.......

      Lý do điều chỉnh: ………………………………………………......

Mọi nội dung khác của chương trình khuyến mại này giữ nguyên.

(Tên thương nhân) cam kết:

- Thông báo công khai việc điều chỉnh thể lệ chương trình khuyến mại này tại nơi bán hàng và trên ít nhất một phương tiện thông tin đại chúng để khách hàng được biết.

- Thông báo việc điều chỉnh thể lệ chương trình khuyến mại đến các Sở Thương mại thuộc các tỉnh, thành phố nơi thực hiện khuyến mại (trường hợp Bộ Thương mại xác nhận việc điều chỉnh thể lệ chương trình khuyến mại).

- Đảm bảo đầy đủ quyền lợi của khách hàng đã tham gia chương trình khuyến mại.

- Thực hiện chương trình khuyến mại đúng theo quy định của pháp luật hiện hành.

- (Các cam kết khác ......)

      Đại diện theo pháp luật của thương nhân

      (Ký tên & đóng dấu)

Mẫu KM-3

(Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 07/2007/TTLT-BTM-BTC

ngày 06 tháng 7 năm 2007 của Bộ Thương mại - Bộ Tài chính)

THỂ LỆ CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN MẠI

(Kèm theo công văn số …… ngày...…/… /200…của ....... )

1. Tên chương trình khuyến mại:

2. Hàng hoá, dịch vụ khuyến mại:

3. Thời gian khuyến mại:

4. Địa bàn (phạm vi) khuyến mại:

5. Hình thức khuyến mại:

6. Khách hàng của chương trình khuyến mại (đối tượng hưởng khuyến mại):

7. Cơ cấu giải thưởng:


Cơ cấu giải thưởng

Nội dung

giải thưởng

Trị giá giải thưởng

(VNĐ)

Số giải

Thành tiền

(VNĐ)

Giải nhất

 

 

 

 

Giải nhì

 

 

 

 

Giải khuyến khích

 

 

 

 

Tổng cộng:

 

 

Chú ý:

- Đề nghị miêu tả chi tiết nội dung và ký mã hiệu từng giải thưởng;

- Quy định rõ giải thưởng có được quy đổi thành tiền mặt hay không;

- Tổng giá trị giải thưởng so với tổng giá trị hàng hoá khuyến mại;

8. Nội dung chi tiết thể lệ chương trình khuyến mại:

- Cách thức tiến hành chương trình khuyến mại và tham gia để trúng thưởng; quyền lợi của khách hàng khi tham gia chương trình khuyến mại.

- Tổng số bằng chứng xác định trúng thưởng (phiếu cào, phiếu rút thăm, nắp chai, khoen lon...) sẽ phát hành.

- Quy định về cách thức xác định trúng thưởng:

- Cách thức đưa bằng chứng xác định trúng thưởng vào sản phẩm khuyến mại:

- Quy định về tính hợp lệ của bằng chứng xác định trúng thưởng:

- Thời gian, địa điểm và cách thức xác định trúng thưởng:

- Thời hạn tiếp nhận thông báo trúng thưởng từ khách hàng trúng thưởng:

- Địa điểm, cách thức và thủ tục trao thưởng:

- Thời hạn kết thúc trao thưởng:

- Quy định về đầu mối giải đáp thắc mắc cho khách hàng về các vấn đề liên quan đến chương trình khuyến mại (người liên hệ, điện thoại…).

9. Trách nhiệm thông báo:

- Quy định về trách nhiệm của thương nhân trong việc thông báo công khai chi tiết nội dung của thể lệ chương trình khuyến mại (trên phương tiện thông tin đại chúng; tại địa điểm bán sản phẩm khuyến mại; trên hoặc đính kèm sản phẩm khuyến mại).

- Quy định về trách nhiệm của thương nhân trong việc thông báo kết quả trúng thưởng trên ít nhất một phương tiện thông tin đại chúng và thông báo trực tiếp cho người trúng thưởng.

10. Các qui định khác

- Quy định cụ thể các đối tượng được tham gia hoặc không được tham gia chương trình khuyến mại (áp dụng hoặc không áp dụng cho nhân viên của doanh nghiệp, các đại lý, nhà phân phối, nhà quảng cáo, in ấn phục vụ chương trình khuyến mại, vị thành niên, trẻ em…)

- Trách nhiệm của người tham gia chương trình đối với chi phí phát sinh khi nhận thưởng, kể cả thuế thu nhập không thường xuyên.

- Ý định sử dụng thông tin và hình ảnh của người trúng thưởng vào các hoạt động quảng cáo.

- Qui định về trách nhiệm của thương nhân trong khâu in ấn và đưa bằng chứng xác định trúng thưởng vào sản phẩm khuyến mại.

- Qui định về trách nhiệm của thương nhân trong việc lưu trữ bằng chứng trúng thưởng của thương nhân phục vụ cho công tác kiểm tra giám sát.

- Trách nhiệm của thương nhân trong trường hợp có khiếu nại, tranh chấp….

Đại diện theo pháp luật của thương nhân

(Ký tên & đóng dấu)

Hồ sơ gửi kèm:


  • Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

  • Hình ảnh sản phẩm khuyến mại.

  • Hình ảnh sản phẩm dùng để khuyến mại.

  • Mẫu bằng chứng xác định trúng thưởng.

Bản sao Giấy chứng nhận chất lượng hàng hóa khuyến mại (theo quy định của pháp luật nếu có).

Bản sao tờ khai hàng hóa nhập khẩu (đối với sản phẩm khuyến mại nhập khẩu).

Danh sách các địa điểm sẽ tiến hành hoạt động khuyến mại và các điểm đổi thưởng.

Giấy ủy quyền làm thủ tục khuyến mại (nếu có).

Các giấy tờ khác.

Ghi chú: Nội dung hướng dẫn tại các điểm 8, 9 và 10 chỉ mang tính tham khảo. Thương nhân cần căn cứ vào thực tế để xây dựng thể lệ chương trình khuyến mại cụ thể và phù hợp.

5. Thông báo thực hiện khuyến mại

5.1. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Đại diện tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ, nộp tại Sở Công Thương Bắc Giang

- Địa chỉ: Số 45B, đường Hoàng Văn Thụ, thành phố Bắc Giang;

- Điện thoại: 0240. 3854301 - 0240 3851378

- Fax: 0240. 3829290;

- Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính vào các ngày trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày lễ, tết).

Bước 2: Sở Công Thương tổ chức kiểm tra, thẩm định hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định viết giấy biên nhận theo mẫu.

Bước 3: Đại diện tổ chức, cá nhân đến Sở Công Thương Bắc Giang nhận kết quả từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.

5.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Công Thương.

5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần, số lượng hồ sơ:.

- Thông báo thực hiện khuyến mại (theo mẫu quy định).

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ

5.4. Thời hạn giải quyết: Trong ngày làm việc.

5.5. Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân.

5.6. Cơ quan thực hiện:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Công Thương tỉnh Bắc Giang.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương tỉnh Bắc Giang.

5.7. Kết quả: Giấy biên nhận hồ sơ.

5.8. Phí, lệ phí: Không.

5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Thông báo thực hiện khuyến mại (theo mẫu quy định).



(theo Thông tư liên tịch số 07/2007/TTLT-BTM -BTC ngày 06/7/2007)

5.10. Yêu cầu, điều kiện:

Chỉ đối với những chương trình khuyến mại không mang tính chất may rủi như: Đưa hàng hoá mẫu, cung ứng dịch vụ mẫu để khách hàng dùng thử không phải trả tiền; tặng hàng hoá, cung ứng dịch vụ cho khách hàng không thu tiền kèm theo hoặc không kèm theo việc mua, bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ; bán hàng, cung ứng dịch vụ với giá thấp hơn giá bán hàng, giá cung ứng dịch vụ trước đó; bán hàng, cung ứng dịch vụ có kèm theo phiếu mua hàng, phiếu sử dụng dịch vụ; ...



5.11. Căn cứ pháp lý:

- Luật Thương mại ngày 14/6/2005;

- Nghị định số 37/2006/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại (có hiệu lực ngày 01 tháng 5 năm 2006);

- Nghị định 68/2009/NĐ-CP ngày 06/8/2009 của Chính phủ quy định sửa đổi bổ sung khoản 7 Điều 4 Nghị định số 37/2006/NĐ-CP ngày 04/4/2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại;

- Thông tư liên tịch số 07/TTLT-BTC-BTM ngày 06 tháng 7 năm 2007 của Bộ Thương mại và Bộ Tài chính, Hướng dẫn thực hiện một số điều về khuyến mại và Hội chợ, triển lãm thương mại quy định tại Nghị định số 37/2006/NĐ-CP (có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2007).

Mẫu KM-1

(Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 07/2007/TTLT-BTM-BTC

ngày 06 tháng 7 năm 2007 của Bộ Thương mại - Bộ Tài chính)


Tên thương nhân
Số: ..........

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

.., ngày tháng năm 200…




THÔNG BÁO THỰC HIỆN KHUYẾN MẠI

Kính gửi: ………………………………………………

Tên thương nhân: ………………………………

Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………

Điện thoại:………………………. Fax: ………………… Email:

Mã số thuế: ………………………………………………………

Số Tài khoản: ………………… tại Ngân hàng: …………………………..

Người liên hệ:…………………… Điện thoại: …………………………..

Căn cứ Luật Thương mại, Nghị định số 37/2006/NĐ-CP ngày 4 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại, Thông tư liên tịch số 07/2007/TTLT-BTM-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2007 hướng dẫn thực hiện một số điều về khuyến mại và hội chợ, triển lãm thương mại, (tên thương nhân) thông báo chương trình khuyến mại như sau:

1. Tên chương trình khuyến mại: ……………………………………………

2. Địa bàn (phạm vi) khuyến mại: …

3. Hình thức khuyến mại: ………

4. Thời gian khuyến mại: …………………

5. Hàng hoá, dịch vụ dùng để khuyến mại: …...…

6. Hàng hoá, dịch vụ khuyến mại: ………

7. Khách hàng của chương trình khuyến mại (đối tượng được hưởng khuyến mại): 8. Cơ cấu giải thưởng: ……………………

9. Tổng giá trị hàng hoá, dịch vụ dùng để khuyến mại: ………

10. Nội dung chi tiết của chương trình khuyến mại: …………

(Tên thương nhân) thông báo đến Quý Sở và cam kết thực hiện đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm về chương trình khuyến mại trên theo các qui định của pháp luật hiện hành.

(Bản sao văn bản của Cục Xúc tiến thương mại xác nhận đăng ký thực hiện khuyến mại gửi kèm - nếu có).

Đại diện theo pháp luật của thương nhân

(Ký tên & đóng dấu)


XIII. XUẤT KHẨU - NHẬP KHẨU

1. Xác nhận Bản cam kết của thương nhân nhập khẩu thép để trực tiếp phục vụ sản xuất, gia công.

1.1. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Đại diện tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ, nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương Bắc Giang

- Địa chỉ: Số 45B, đường Hoàng Văn Thụ, thành phố Bắc Giang;

- Điện thoại: 0240. 3854466;

- Fax: 0240. 3829290;

- Thời gian tiếp nhận: Thứ 3 và thứ 5 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định viết giấy biên nhận trong đó ghi rõ ngày hẹn trả kết quả;



Bước 2: Phòng Quản lý xuất nhập khẩu tổ chức kiểm tra, thẩm định, trình lãnh đạo Sở ký kết quả giải quyết; giao lại kết quả, cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

Bước 3: Đại diện tổ chức, cá nhân đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương Bắc Giang xuất trình giấy hẹn, nhận kết quả từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (theo giấy hẹn).

1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương.

1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Bản cam kết của thương nhân với những nội dung như sau:

1. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư.

2. Dây chuyền, thiết bị sản xuất, gia công phù hợp để sản xuất, gia công các nguyên liệu nhập khẩu.

3. Sản phẩm thép nhập khẩu chỉ được sử dụng cho mục đích sản xuất, gia công không nhằm mục đích kinh doanh. Số lượng nhập khẩu phù hợp với công suất của dây chuyền sản xuất, gia công trong một thời gian nhất định theo khai báo của doanh nghiệp.

4. Việc gia công, sản xuất không phải là những hoạt động gia công đơn giản như uốn, cắt, mài, cuộn đơn giản hoặc những hoạt động gia công đơn giản khác.



(Tại Điều 13 Thông tư 12/2015/TT-BCT)

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.



1.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày Sở Công Thương nhận được đề nghị xác nhận Bản cam kết. Trường hợp cần thiết, Sở Công Thương kiểm tra thực tế các nội dung cam kết nói trên của thương nhân để đảm bảo khai báo của thương nhân là chính xác.

1.5. Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân.

1.6. Cơ quan thực hiện:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Công Thương tỉnh Bắc Giang.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương tỉnh Bắc Giang.

1.7. Kết quả: Bản cam kết của thương nhân có xác nhận của Sở Công Thương (Bản cam kết có giá trị trong vòng 06 tháng kể từ ngày Sở Công Thương ký xác nhận)

1.8. Phí, lệ phí: Không.

1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

1.10. Yêu cầu, điều kiện:

- Có dây chuyền, thiết bị sản xuất, gia công phù hợp để sản xuất, gia công các nguyên liệu nhập khẩu.

- Sản phẩm thép nhập khẩu chỉ được sử dụng cho mục đích sản xuất, gia công không nhằm mục đích kinh doanh. Số lượng nhập khẩu phù hợp với công suất của dây chuyền sản xuất, gia công trong một thời gian nhất định theo khai báo của doanh nghiệp.

- Việc gia công, sản xuất không phải là những hoạt động gia công đơn giản như uốn, cắt, mài, cuộn đơn giản hoặc những hoạt động gia công đơn giản khác.



1.11. Căn cứ pháp lý :

Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hoá với nước ngoài;

Thông tư số 12/2015/TT-BCT ngày 12 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định việc áp dụng chế độ cấp Giấy phép nhập khẩu tự động đối với một số sản phẩm thép.


XIV. CÔNG NGHIỆP NẶNG

1. Tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở dự án đầu tư xây dựng công trình mỏ khoáng sản rắn nhóm B, C

1.1. Trình tự thực hiện:

- Doanh nghiệp đề nghị xin tham gia ý kiến về Thiết kế cơ sở Dự án đầu tư xây dựng công trình mỏ cần nộp hồ sơ tại Sở Công Thương (sau đây gọi là cơ quan có thẩm quyền). Riêng Tờ trình cần gửi riêng một bản cho Văn thư Sở Công Thương;

- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, cán bộ của cơ quan có thẩm quyền khi tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ và thông báo bằng giấy biên nhận hoặc bằng hình thức thông tin khác cho Doanh nghiệp, đề nghị hoàn chỉnh hồ sơ đầy đủ hoặc trả lại hồ sơ và đề nghị bổ sung chứng từ nếu hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ,

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 20 ngày (theo quy định tại khoản 2 điều 1 của Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 và khoản 7 điều 10 của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ), Sở Công Thương thông báo ý kiến bằng văn bản gửi cho Doanh nghiệp.

- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ: Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền phải thông báo cho doanh nghiệp để bổ sung hoặc làm lại hồ sơ. Trong trường hợp từ chối, cơ quan có thẩm quyền thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do;

1.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.

1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Tờ trình xin ý kiến về Thiết kế cơ sở (theo Mẫu số 1 và 2 kèm theo Thông tư số 33/2012/TT-BCT ngày 14 tháng 11 năm 2012);

- Hồ sơ pháp lý của Doanh nghiệp là chủ đầu tư và Doanh nghiệp hoặc cá nhân làm tư vấn (Giấy phép thành lập doanh nghiệp, Đăng ký kinh doanh, Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh, Chứng chỉ hành nghề);

- Bản sao các văn bản của cơ quan quản lý nhà nước, Giấy phép có liên quan đến công tác thăm dò, khai thác khoáng sản và văn bản phê duyệt các tài liệu địa chất, địa hình, trữ lượng khoáng sản sử dụng để thiết kế;

- Quyết định chấp thuận áp dụng tiêu chuẩn nước ngoài của cấp có thẩm quyền trong trường hợp Thiết kế áp dụng theo tiêu chuẩn nước ngoài (thực hiện theo Thông tư số 40/2009/TT-BXD ngày 09 tháng 12 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Quy định việc áp dụng tiêu chuẩn xây dựng nước ngoài trong hoạt động xây dựng ở Việt Nam);

- Hồ sơ Dự án đầu tư xây dựng công trình mỏ (trọn bộ, số lượng hồ sơ cụ thể theo yêu cầu của cơ quan nhà nước được hỏi ý kiến, nhưng ít nhất là 3 bộ)



1.4. Thời hạn giải quyết:

- Không quá 15 ngày làm việc đối với dự án nhóm B;

- Không quá 10 ngày làm việc đối với dự án nhóm C.

1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các tổ chức, cá nhân có hoạt động khai thác khoáng sản rắn và các tổ chức, cá nhân tư vấn thiết kế mỏ, thẩm định, phê duyệt thiết kế mỏ và dự án đầu tư xây dựng mỏ khoáng sản rắn.

1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh

1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở.

1.8. Phí, Lệ phí: Theo Thông tư 176/2011/TT-BTC ngày 06 tháng 12 năm 2011 của Bộ Tài chính.

1.9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có hoạt động khai thác khoáng sản rắn và các tổ chức, cá nhân tư vấn thiết kế mỏ, thẩm định, phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng công trình mỏ khoáng sản rắn.

1.10. Căn cứ pháp lý:

- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ Về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

- Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ Về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.

- Thông tư số 33/2012/TT-BCT, ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Bộ Công Thương.



   - Thông tư 176/2011/TT-BTC ngày 06 tháng 12 năm 2011 của Bộ Tài chính Hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng  phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng. /.

Mẫu số 1


CHỦ ĐẦU TƯ

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM




Độc lập Tự do Hạnh phúc

Số: /TTr-.......







................, ngày........... tháng ....... năm 201...

Каталог: sites -> default -> files
files -> BÁo cáo quy hoạch vùng sản xuất vải an toàn tỉnh bắc giang đẾn năM 2020 (Thuộc dự án nâng cao chất lượng, an toàn sản phẩm nông nghiệp và phát triển chương trình khí sinh học ) Cơ quan chủ trì
files -> Mẫu tkn1 CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
files -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc ĐĂng ký thất nghiệP
files -> BỘ TÀi chính —— Số: 25/2015/tt-btc cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
files -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc TỜ khai của ngưỜi hưỞng trợ CẤP
files -> BỘ giáo dục và ĐÀo tạO –––– Số: 40
files -> BỘ y tế CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc
files -> Mẫu số 1: Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2003/tt-blđtbxh ngày 22 tháng 9 năm 2003 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội Tên đơn vị Số V/v Đăng ký nội quy lao động CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
files -> CỦa bộ XÂy dựng số 04/2008/QĐ-bxd ngàY 03 tháng 4 NĂM 2008 VỀ việc ban hành “quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựNG”

tải về 4.06 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   38   39   40   41   42   43   44   45   ...   49




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương