Ủy ban nhân dân tỉnh bắc giang



tải về 4.06 Mb.
trang44/49
Chuyển đổi dữ liệu15.08.2016
Kích4.06 Mb.
#20808
1   ...   41   42   43   44   45   46   47   48   49

Nơi nhận:


- Như trên;

- Các cơ quan liên quan;

- Lưu: .....


CHỨC DANH CỦA ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ

(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)




Họ và Tên


XV. KHOA HỌC - CÔNG NGHỆ

1. Xác nhận công bố sản phẩm hàng hóa nhóm 2 phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng

1.1. Trình tự thực hiện:

1. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 phải thực hiện việc đánh giá sự phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng tại các tổ chức chứng nhận hợp quy được Bộ Công Thương chỉ định.

2. Trường hợp tổ chức, cá nhân tự đánh giá hợp quy thì tổ chức, cá nhân công bố hợp quy phải thực hiện việc thử nghiệm tại phòng thử nghiệm được Bộ Công Thương chỉ định.

1.2 Cách thức thực hiện: Trực tiếp

1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ

a. Thành phần hồ sơ: Bản Công bố hợp quy (Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 48/2011/TT-BCT ngày 30/12/2011 của Bộ Công Thương)

b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

1.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

- Tổ chức, cá nhân sản xuất



1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương.



1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo xác nhận công bố hợp quy (Phụ lục II Thông tư số 48/2011/TT-BCT ngày 30/12/2011).

1.8. Phí, lệ phí: Không.

1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Bản Công bố hợp quy (Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 48/2011/TT-BCT ngày 30/12/2011)



1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007 và Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;

- Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;

-Thông tư 48/2011/TT-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ Công Thương về việc quy định quản lý chất lượng các sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương.


PHỤ LỤC I

BẢN CÔNG BỐ HỢP QUY


(Ban hành kèm theo Thông tư số 48/2011/TT-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2011)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------

 

BẢN CÔNG BỐ HỢP QUY

Số .............

Tên tổ chức, cá nhân:...............................................................................................

Địa chỉ: ..................................................................................................................

Điện thoại:................................................................Fax:.......................................

E-mail.....................................................................................................................

 

Công bố:

 

Sản phẩm, hàng hóa, quá trình, dịch vụ, môi trường (tên gọi, kiểu, loại, nhãn hiệu, đặc trưng kỹ thuật,… )



........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Phù hợp với tiêu chuẩn /quy chuẩn kỹ thuật (số hiệu, ký hiệu, tên gọi)

................................................................................................................................

.................................................................................................................................

Thông tin bổ sung (căn cứ công bố hợp quy, phương thức đánh giá sự phù hợp...):

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................




 

.............., ngày.......tháng........năm..........
Đại diện Tổ chức, cá nhân
(Ký tên, chức vụ, đóng dấu)

 



Phụ lục 2

DANH MỤC VÀ NỘI DUNG CHI TIẾT TTHC

THUỘC LĨNH VỰC CÔNG THƯƠNG Ở CẤP HUYỆN

(Kèm theo quyết định số ……/QĐ-UNND ngày .…/…./2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)



PHẦN I: DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH


TT

Tên Thủ tục hành chính

Trang



Cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh

1



Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh

5



Cấp lại Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh

8



Cấp Giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp huyện

13



Cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá

18



Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá

21



Cấp lại Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá

25



Cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu

28



Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu

33



Cấp lại Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu

38



Phân hạng Chợ đối với Chợ hạng 2, Chợ hạng 3

45



Phê duyệt Phương án bố trí sắp xếp ngành nghề kinh doanh, điểm kinh doanh tại Chợ đối với Chợ hạng 2, Chợ hạng 3

47



Phê duyệt nội quy Chợ đối với Chợ hạng 2, Chợ hạng 3

49



Đăng ký tham gia đấu thầu tổ chức kinh doanh khai thác và quản lý chợ

51



Lựa chọn, giao doanh nghiệp, hợp tác xã tổ chức kinh doanh, khai thác và quản lý chợ

53



PHẦN II: NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG TTHC

1. Cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh

1.1. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Đại diện tổ chức, cá nhân đến nộp hồ sơ và phí thẩm định (kiểm tra) tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện nơi thương nhân nhân đặt cơ sở sản xuất;

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra thành phần của hồ sơ; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định viết biên lai thu phí và phiếu tiếp nhận hồ sơ trong đó ghi rõ ngày hẹn trả kết quả.



Bước 2: Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện, phòng Kinh tế thành phố xem xét tính hợp lệ của hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc chưa hợp lệ, trong thời gian 07 (bẩy) ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, phải có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, trong thời hạn 15 (mười năm) ngày làm việc sẽ tổ chức kiểm tra, thẩm định, cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh và trả kết quả; trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Bước 3: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần đại diện tổ chức, cá nhân đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xuất trình giấy hẹn, nộp lệ phí theo quy định của nhà nước và nhận kết quả.

1.2. Cách thức thực hiện:

Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - UBND huyện, thành phố.



1.3. Thành phần và số lượng hồ sơ:

a) Hồ sơ bao gồm:

- Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh (theo mẫu);

- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận mã số thuế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

- Bản sao Giấy tiếp nhận công bố hợp quy; Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm;

- Liệt kê tên hàng hóa sản phẩm rượu kèm theo bản sao nhãn hàng hóa sản phẩm rượu mà tổ chức, cá nhân dự kiến sản xuất.

b) Số bộ hồ sơ: 02 bộ.

1.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ và hợp lệ.

1.5. Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân.

1.6. Cơ quan thực hiện:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Phòng Kinh tế và Hạ tầng/phòng Kinh tế .

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Kinh tế và Hạ tầng/phòng Kinh tế.

1.7. Kết quả thực hiện: Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh.

1.8. Phí, lệ phí:

- Đối với thành phố, thị xã:

+ Doanh nghiệp: phí thẩm định: 1.200.000đ, lệ phí: 200.000đ;

+ Cá nhân: phí thẩm định: 400.000đ; lệ phí: 200.000đ;

- Đối với khu vực khác ngoài thành phố, thị xã mức thu bằng 50% mức thu tương ứng quy định như trên.



(Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ Tài Chính)

1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh.

(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014

của Bộ Công Thương)

1.10. Yêu cầu, điều kiện:

- Có đăng ký kinh doanh ngành, nghề sản xuất rượu thủ công;

- Đảm bảo các điều kiện về bảo vệ môi trường, chất lượng, an toàn thực phẩm, nhãn hàng hoá sản phẩm rượu theo quy định của pháp luật hiện hành.

(Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ)

1.11. Căn cứ pháp lý:

- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;

- Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.

- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.



Phụ lục 10

(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014

của Bộ Công Thương)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_____________________________

............., ngày...... tháng....... năm............

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP

SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH KINH DOANH
Kính gửi: Phòng ………. UBND Quận (Huyện)…. Tỉnh (Thành phố)…(1)

.......................................................................................................…(2)

Trụ sở giao dịch:...............Điện thoại:......................... Fax:……………...

Địa điểm sản xuất.....................................................................................

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số...............do.................................. cấp ngày........ tháng......... năm......................

Đề nghị Phòng ………(1) xem xét cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công các loại:…………………………………………(3)

Quy mô sản xuất sản phẩm rượu…..............................................................(4)

Xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ và Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP. Nếu sai xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.



Người đại diện theo pháp luật của Đơn vị, chủ thể sản xuất

(ký tên, đóng dấu)


Chú thích:

(1): Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép (Phòng Kinh tế hạ tầng hoặc Phòng Công Thương).

(2): Tên tổ chức, cá nhân xin giấy phép.

(3): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...

(4): Ghi sản lượng rượu dự kiến sản xuất/năm (lít/năm). Đối với làng nghề, ghi sản lượng rượu dự kiến sản xuất/năm của làng nghề (lít/năm).

2. Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh

2.1. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Đại diện tổ chức, cá nhân đến nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện nơi thương nhân nhân đặt cơ sở sản xuất.

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra thành phần của hồ sơ; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định viết phiếu tiếp nhận hồ sơ trong đó ghi rõ ngày hẹn trả kết quả.



Bước 2: Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện, phòng Kinh tế thành phố xem xét tính hợp lệ của hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc chưa hợp lệ, trong thời gian 03 (ba) ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, phải có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, trong thời hạn 10 (mười ) ngày làm việc sẽ tổ chức kiểm tra, thẩm định, cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh và trả kết quả; trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Bước 3: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần đại diện tổ chức, cá nhân đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xuất trình giấy hẹn, nộp lệ phí theo quy định của nhà nước và nhận kết quả.

2.2. Cách thức thực hiện:

Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - UBND cấp huyện, TP.



2.3. Thành phần và số lượng hồ sơ:

a) Hồ sơ bao gồm:

- Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh (theo mẫu);

- Bản sao Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh đã được cấp;

- Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa đổi, bổ sung.



b) Số bộ hồ sơ: 02 bộ.

2.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ và hợp lệ.

2.5. Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân.

2.6. Cơ quan thực hiện:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Phòng Kinh tế và Hạ tầng/phòng Kinh tế.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Kinh tế và Hạ tầng/ phòng Kinh tế.

2.7. Kết quả thực hiện: Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh.

2.8. Phí, lệ phí:

- Đối với thành phố, thị xã:

+ Doanh nghiệp: Lệ phí: 200.000đ;

+ Cá nhân: Lệ phí: 200.000đ;

- Đối với khu vực khác ngoài thành phố, thị xã mức thu bằng 50% mức thu tương ứng quy định như trên.



(Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ Tài Chính)

2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh.

(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014

của Bộ Công Thương)

2.10. Yêu cầu, điều kiện: Không.

2.11. Căn cứ pháp lý:

- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;

- Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.

- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.




Phụ lục 11

(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014

của Bộ Công Thương)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_____________________________

............., ngày...... tháng....... năm............

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP

SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH KINH DOANH

Kính gửi: Phòng … UBND Quận (Huyện)… Tỉnh (Thành phố)…(1)

.......................................................................................................…(2)

Trụ sở giao dịch:...............Điện thoại:......................... Fax:……………...

Địa điểm sản xuất.....................................................................................

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số........... do.................................. cấp ngày........ tháng......... năm......................

Đã được cấp lại (hoặc sửa đổi, bổ sung) Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh số..........ngày..... tháng.....năm.....do.... .......(1) cấp (nếu có).

Đơn vị sản xuất đề nghị ......................(1) xem xét cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh, với lý do cụ thể như sau .....(5)

Thông tin cũ:...................

Thông tin mới:.............

Đề nghị Phòng ………(1) xem xét cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu thủ công các loại:…………………………………………(3)

Quy mô sản xuất..............................................................................(4)

Xin cam đoan lý do trên hoàn toàn xác thực và thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ và Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP. Nếu sai xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.



Người đại diện theo pháp luật của Đơn vị, chủ thể sản xuất

(Ký tên, đóng dấu)

Chú thích:

(1):Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép Phòng Kinh tế hạ tầng hoặc Phòng Công Thương.

(2): Tên tổ chức, cá nhân xin giấy phép.

(3): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...

(4): Ghi sản lượng rượu dự kiến sản xuất/năm (lít/năm). Đối với làng nghề, ghi sản lượng rượu dự kiến sản xuất/năm của làng nghề (lít/năm).

(5): Lý do phải cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép.

3. Cấp lại Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh

3.1. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Đại diện tổ chức, cá nhân đến nộp hồ sơ và phí thẩm định (kiểm tra) tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện nơi thương nhân nhân đặt cơ sở sản xuất;

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra thành phần của hồ sơ; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định viết biên lai thu phí và phiếu tiếp nhận hồ sơ trong đó ghi rõ ngày hẹn trả kết quả.



Bước 2: Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện, phòng Kinh tế thành phố xem xét tính hợp lệ của hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc chưa hợp lệ, trong thời gian 07 (bẩy) ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, phải có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, trong thời hạn 15 (mười năm) ngày làm việc sẽ tổ chức kiểm tra, thẩm định, cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh và trả kết quả; trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Bước 3: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần đại diện tổ chức, cá nhân đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xuất trình giấy hẹn, nộp lệ phí theo quy định của nhà nước và nhận kết quả.

3.2. Cách thức thực hiện:

Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - UBND huyện, thành phố.



3.3. Thành phần và số lượng hồ sơ:

a) Hồ sơ bao gồm:

*Trường hợp cấp lại Giấy phép do hết thời hạn hiệu lực: Hồ sơ, thẩm quyền, trình tự, thủ tục cấp lại đối với quy định tại khoản này áp dụng như quy định đối với trường hợp cấp mới.

- Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh (theo mẫu);

- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận mã số thuế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

- Bản sao Giấy tiếp nhận công bố hợp quy; Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm;

- Liệt kê tên hàng hóa sản phẩm rượu kèm theo bản sao nhãn hàng hóa sản phẩm rượu mà tổ chức, cá nhân dự kiến sản xuất.

*Trường hợp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy:

- Đơn đề nghị cấp lại.

- Bản gốc hoặc bản sao Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh.

b) Số bộ hồ sơ: 02 bộ.


Каталог: sites -> default -> files
files -> BÁo cáo quy hoạch vùng sản xuất vải an toàn tỉnh bắc giang đẾn năM 2020 (Thuộc dự án nâng cao chất lượng, an toàn sản phẩm nông nghiệp và phát triển chương trình khí sinh học ) Cơ quan chủ trì
files -> Mẫu tkn1 CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
files -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc ĐĂng ký thất nghiệP
files -> BỘ TÀi chính —— Số: 25/2015/tt-btc cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
files -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc TỜ khai của ngưỜi hưỞng trợ CẤP
files -> BỘ giáo dục và ĐÀo tạO –––– Số: 40
files -> BỘ y tế CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc
files -> Mẫu số 1: Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2003/tt-blđtbxh ngày 22 tháng 9 năm 2003 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội Tên đơn vị Số V/v Đăng ký nội quy lao động CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
files -> CỦa bộ XÂy dựng số 04/2008/QĐ-bxd ngàY 03 tháng 4 NĂM 2008 VỀ việc ban hành “quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựNG”

tải về 4.06 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   41   42   43   44   45   46   47   48   49




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương