Ủy ban nhân dân tỉnh bắc giang



tải về 4.06 Mb.
trang48/49
Chuyển đổi dữ liệu15.08.2016
Kích4.06 Mb.
#20808
1   ...   41   42   43   44   45   46   47   48   49

Bước 3: Đại diện tổ chức đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND huyện, thành phố nơi có chợ đầu tư xây dựng đề nghị phê duyệt Phương án, xuất trình giấy hẹn và nhận kết quả từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (theo giấy hẹn).

12.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - UBND huyện, thành phố.

12.3. Thành phần, số lượng hồ sơ

a) Thành phần hồ sơ gồm:

- Công văn đề nghị phê duyệt Phương án bố trí sắp xếp ngành nghề kinh doanh, điểm kinh doanh của chủ thể quản lý chợ;

- Phương án bố trí sắp xếp ngành nghề kinh doanh, điểm kinh doanh tại chợ đề nghị phê duyệt.

b) Số bộ hồ sơ: 05 (bộ).

12.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ và hợp lệ.

12.5. Đối tượng thực hiện: Tổ chức, doanh nghiệp, hợp tác xã

12.6. Cơ quan thực hiện:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND huyện, thành phố.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND huyện, thành phố.

12.7. Kết quả: Quyết định phê duyệt Phương án.

12.8. Phí, lệ phí: Không.

12.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

12.10. Yêu cầu, điều kiện:

- Địa điểm của chợ phải phù hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

- Được đầu tư xây dựng mới, nâng cấp cải tạo chợ phải theo đúng các quy định hiện hành về tiêu chuẩn TCXDVN 361 : 2006 " Chợ - Tiêu chuẩn thiết kế " và thiết kế được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

- Ph­ương án bố trí, sắp xếp ngành hàng kinh doanh, điểm kinh doanh tại chợ đảm bảo các nội dung: bố trí sắp xếp các ngành hàng kinh doanh, thời hạn thuê, sử dụng điểm bán hàng; trách nhiệm, nghĩa vụ quyền lợi của chủ thể quản lý và người sử dụng điểm bán hàng tại chợ; yêu cầu về an ninh trật tự, vệ sinh môi tr­ường, văn minh th­ương mại, phòng chống cháy nổ ...; ph­ương án tổ chức các dịch vụ: bảo vệ, bãi đổ xe (nếu có)….



12.11. Căn cứ pháp lý:

- Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14/01/2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ;

- Nghị định số 114/2009/NĐ-CP ngày 23/12/2009 Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14/01/2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ;

- Quyết định số 192/2012/QĐ-UBND ngày 27/6/2012 của UBND tỉnh Bắc Giang Ban hành Quy định về phát triển và quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.



13. Phê duyệt Nội quy chợ (đôi với chợ hạng 2, chợ hạng 3)

13.1. Trình tự thực hiện



Bước 1: Đại diện tổ chức, doanh nghiệp đến nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - thuộc UBND các huyện, thành phố.

- Địa chỉ: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND huyện, thành phố nơi có chợ đầu tư xây dựng đề nghị phê duyệt Nội quy.

- Thời gian tiếp nhận: thứ 5 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định viết giấy biên nhận trong đó ghi rõ ngày hẹn trả kết quả;

- Trường hợp hồ sơ đăng ký không đầy đủ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả yêu cầu tổ chức, doanh nghiệp hoàn chỉnh, bổ sung hồ sơ, tài liệu theo đúng quy định.

Bước 2: Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện (hoặc phòng Kinh tế thành phố) tiến hành thẩm định, đối chiếu xem xét, kiểm tra hồ sơ, kể từ thời điểm nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định;

- Trong quá trình thẩm định dự thảo Nội quy chợ, phòng Kinh tế và hạ tầng huyện, phòng Kinh tế thành phố có quyền yêu cầu tổ chức, doanh nghiệp giải trình các vấn đề liên quan đến nội dung nội quy chợ (quy định tại Điều 10, Nghị định 02/2003/NĐ-CP);

- Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện (phòng Kinh tế thành phố) trình lãnh đạo UBND huyện, thành phố ký kết quả giải quyết; giao lại kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

Bước 3: Đại diện tổ chức, doanh nghiệp đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND huyện, thành phố nơi có chợ đầu tư xây dựng đề nghị phê duyệt Nội quy, xuất trình giấy hẹn và nhận kết quả từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (theo giấy hẹn).

13.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - UBND huyện, thành phố.

13.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ gồm:

- Công văn đề nghị phê duyệt Nội quy chợ của chủ thể quản lý chợ;

- Bản dự thảo Nội quy chợ.

b) Số bộ hồ sơ: 03 (bộ).

13.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ và hợp lệ.

13.5. Đối tượng thực hiện: Tổ chức, doanh nghiệp.

13.6. Cơ quan thực hiện:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND huyện, thành phố.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND huyện, thành phố.

13.7. Kết quả: Quyết định phê duyệt Nội quy chợ.

13.8. Phí, lệ phí: Không.

13.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

13.10. Yêu cầu, điều kiện:

- Chợ được xây dựng đúng Quy hoạch mạng lưới chợ, trung tâm thương mại và Siêu thị tỉnh Bắc Giang;

- Nội quy chợ được xây dựng trên cơ sở Nội quy mẫu về chợ ban hành kèm theo Quyết định số 772/2003/QĐ-BTM ngày 24/6/2003 của Bộ Thương mại (nay là Bộ Công Thương)

- Nội quy chợ phải phù hợp với chính sách pháp luật Nhà nước và các quy định liên quan của tỉnh.



13.11. Căn cứ pháp lý:

- Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14/01/2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ;

- Nghị định số 114/2009/NĐ-CP ngày 23/12/2009 Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14/01/2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ;

- Quyết định số 192/2012/QĐ-UBND ngày 27/6/2012 của UBND tỉnh Bắc Giang Ban hành Quy định về phát triển và quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.



14. Đăng ký tham gia đấu thầu tổ chức kinh doanh khai thác và quản lý chợ.

14.1. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Trong vòng 20 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan tổ chức đấu thầu thông báo nhận hồ sơ, đại diện tổ chức, doanh nghiệp đến nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - UBND các huyện, thành phố;

- Địa chỉ: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND huyện, thành phố nơi có chợ đấu thầu.

- Thời gian tiếp nhận: thứ 5 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định viết giấy biên nhận tiếp nhận hồ sơ;

- Trường hợp hồ sơ đăng ký không đầy đủ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả yêu cầu tổ chức, doanh nghiệp hoàn chỉnh, bổ sung hồ sơ, tài liệu theo đúng quy định.

Bước 2: Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện (hoặc phòng Kinh tế thành phố) tiến hành xem xét, kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của hồ sơ dự thầu theo quy định và chuyển giao hồ sơ cho Ban chuyển đổi chợ huyện, thành phố để tổ chức đấu thầu theo quy định pháp luật;

Bước 3: Đại diện tổ chức, doanh nghiệp, hợp tác xã đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND huyện, thành phố nơi có chợ chuyển đổi, xuất trình giấy hẹn và nhận kết quả từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (theo giấy hẹn).

14.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - UBND huyện, thành phố.

14.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ gồm:

- Đơn dự thầu tổ chức kinh doanh khai thác và quản lý chợ;

- Báo cáo năng lực doanh nghiệp, hợp tác xã: tên gọi, trụ sở làm việc; số tài khoản và nơi mở tài khoản; ngành nghề kinh doanh; năng lực tài chính và kinh nghiệp tổ chức kinh doanh; số dự án đã và đang thực hiện…;

- Báo cáo về dự án đầu tư: Kế hoạch triển khai thực hiện các nội dung, yêu cầu của phương án chuyển đổi chợ đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; Quyền lợi, trách nhiệm của các đối tượng có liên quan trong thực hiện phương án; hiệu quả của phương án: số lao động sử dụng, lợi nhuận và thuế nộp ngân sách nhà nước; các đề xuất, kiến nghị và các cam kết thực hiện dự án.

- Các tài liệu liên quan (nếu có theo yêu cầu của thư mời thầu).

b) Số bộ hồ sơ: 03 (bộ).

14.4. Thời hạn nộp hồ sơ đăng ký tham gia đấu thầu: Trong ngày làm việc.

14.5. Đối tượng thực hiện: Doanh nghiệp, hợp tác xã.

14.6. Cơ quan thực hiện:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND huyện, thành phố.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND huyện, thành phố.

14.7. Kết quả: Vào sổ đăng ký tham gia đấu thầu.

14.8. Phí, lệ phí: Không.

14.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

14.10. Yêu cầu, điều kiện:

- Đối tượng đăng ký tham gia đấu thầu phải là Doanh nghiệp, hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật hợp tác xã.

14.11. Căn cứ pháp lý:

- Luật đấu thầu và các văn bản pháp luật liên quan quy định về đấu thầu;

- Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14/01/2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ;

- Nghị định số 114/2009/NĐ-CP ngày 23/12/2009 Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14/01/2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ;

- Quyết định số 192/2012/QĐ-UBND ngày 27/6/2012 của UBND tỉnh Bắc Giang Ban hành Quy định về phát triển và quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.

15. Lựa chọn, giao doanh nghiệp, hợp tác xã tổ chức kinh doanh, khai thác và quản lý chợ

15.1. Trình tự thực hiện

Bước 1: Đại diện tổ chức, doanh nghiệp đến nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - thuộc UBND các huyện, thành phố:

- Địa chỉ: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND huyện, thành phố nơi có chợ chuyền đổi.

- Thời gian tiếp nhận: Trong vòng 30 ngày làm việc kể từ ngày UBND huyện, thành phố thông báo nhận hồ sơ.

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định viết giấy biên nhận trong đó ghi rõ ngày hẹn trả kết quả;



Bước 2: Trong thời hạn 2 ngày, kể từ ngày hết hạn nhận hồ sơ, Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện (hoặc phòng Kinh tế thành phố) tiến hành xem xét, kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của hồ sơ theo quy định và chuyển giao hồ sơ cho Ban chuyển đổi chợ huyện, thành phố để xem xét giải quyết.

Bước 3: Trong thời hạn 3 ngày, Ban chuyển đổi chợ huyện, thành phố có văn bản giao nhiệm vụ cho doanh nghiệp, hợp tác xã xây dựng Phương án, kế hoạch chuyển đổi mô hình tổ chức kinh doanh, khai thác và quản lý chợ; Đơn vị được giao nhiệm vụ tiến hành xây dựng Phương án, kế hoạch trình Ban chuyển đổi chợ xem xét, quyết định trong thời hạn 30 ngày kể từ khi được giao nhiệm vụ.

Bước 4: trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Phương án chuyển đổi của doanh nghiệp, hợp tác xã, Ban chuyển đổi chợ có trách nhiệm thẩm định phương án, báo cáo kết quả thẩm định với UBND huyện, thành phố.

Bước 5: Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định của Ban chuyển đổi chợ, UBND huyện ra Quyết định công nhận hoặc từ chối doanh nghiệp, hợp tác xã tổ chức kinh doanh, khai thác và quản lý chợ.

Bước 6: Đại diện tổ chức, doanh nghiệp đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND huyện, thành phố nơi có chợ chuyển đổi, xuất trình giấy hẹn và nhận kết quả từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (theo giấy hẹn).

15.2. Cách thức thực hiện

Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - thuộc UBND huyện, thành phố.



15.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ gồm:

- Công văn giới thiệu năng lực, kinh nghiệm và đề nghị được lựa chọn, giao tổ chức kinh doanh khai thác và quản lý chợ của doanh nghiệp, hợp tác xã;

- Bản sao chứng nhận đăng ký kinh doanh của đơn vị;

- Trường hợp Ban quản lý, tổ quản lý chợ có nguyện vọng chuyển đổi sang mô hình doanh nghiệp, hợp tác xã để quản lý, khai thác chợ đang quản lý thì phải có phương án huy động vốn, dự thảo Điều lệ hoạt động của doanh nghiệp, hợp tác xã sẽ được thành lập để quản lý, khai thác chợ sau khi chuyển đổi.



b) Số bộ hồ sơ: 03 (bộ).

15.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 60 ngày kể từ hết hạn nhận hồ sơ của các doanh nghiệp, hợp tác xã.

15.5. Đối tượng thực hiện: Doanh nghiệp, hợp tác xã.

15.6. Cơ quan thực hiện:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND huyện, thành phố.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND huyện, thành phố.

15.7. Kết quả:

- Thông báo doanh nghiệp, hợp tác xã được giao nhiệm vụ xây dựng và hoàn chỉnh Phương án và kế hoạch chuyển đổi mô hình tổ chức kinh doanh, khai thác và quản lý chợ.

- Quyết định lựa chọn, giao doanh nghiệp, hợp tác xã tổ chức kinh doanh khai thác và quản lý chợ .



15.8. Phí, lệ phí: Không.

15.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

15.10. Yêu cầu, điều kiện:

- Kế hoạch và phương án chuyển đổi mô hình tổ chức kinh doanh, khai thác và quản lý chợ phải được UBND cấp có thẩm quyền phê duyệt;



- Đối tượng đề nghị lựa chọn giao tổ chức kinh doanh khai thác và quản lý chợ phải là doanh nghiệp, hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật hợp tác xã.

15.11. Căn cứ pháp lý:

- Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14/01/2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ;

- Nghị định số 114/2009/NĐ-CP ngày 23/12/2009 Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14/01/2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ;

- Quyết định số 192/2012/QĐ-UBND ngày 27/6/2012 của UBND tỉnh Bắc Giang Ban hành Quy định về phát triển và quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.




Phụ lục 3

DANH MỤC VÀ NỘI DUNG CHI TIẾT TTHC

THUỘC LĨNH VỰC CÔNG THƯƠNG Ở CẤP XÃ

(Kèm theo quyết định số ……/QĐ-UNND ngày .…/…./2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)



PHẦN I: DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH


TT

Tên Thủ tục hành chính

Trang

1

Cấp Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại

1

2

Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại

4

3

Cấp lại Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại.

7


PHẦN II: NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG TTHC

1. Cấp Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại

1.1. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Đại diện tổ chức, cá nhân đến nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND xã, phường nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại.

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra thành phần của hồ sơ; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định viết giấy biên nhận trong đó ghi rõ ngày hẹn trả kết quả.



Bước 2: Ủy ban nhân dân xã, phường nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất xem xét, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời gian 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp Giấy đăng ký phải có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung.

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ trong thời hạn 07 (bẩy) ngày làm việc UBND xã, phường tổ chức kiểm tra, thẩm định, cấp Giấy đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại; nếu từ chối phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Bước 3: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần đại diện tổ chức, cá nhân đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND xã, phường xuất trình giấy hẹn và nhận kết quả.

1.2. Cách thức thực hiện:

Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - UBND cấp xã.



1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Hồ sơ bao gồm:

- Giấy đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại (theo mẫu);

- Bản sao Hợp đồng mua bán giữa tổ chức, cá nhân đề nghị đăng ký sản xuất rượu thủ công và doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại rượu.

b) Số bộ hồ sơ: 02 bộ

1.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại.

1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND cấp xã.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã.

1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại.

1.8. Lệ phí (nếu có): Không.

1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại (theo mẫu tại Phụ lục 16 kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014)

1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;

- Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.

Phụ lục 16

(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014

của Bộ Công Thương)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_____________________________

............., ngày...... tháng....... năm............

GIẤY ĐĂNG KÝ SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG ĐỂ BÁN CHO

DOANH NGHIỆP CÓ GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU ĐỂ CHẾ BIẾN LẠI
Kính gửi: Uỷ ban nhân dân xã (phường)…. (1)

thuộc Quận (Huyện)… Tỉnh (Thành phố)…

.......................................................................................................…(2)

Điện thoại (nếu có):

Địa điểm sản xuất.....................................................................................

Hợp đồng mua bán với cơ sở có giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại số… ngày… tháng… năm…

Đề nghị Ủy ban nhân dân xã (phường) ………(1) xem xét cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công các loại:…………………………………………(3)

Quy mô sản xuất..............................................................................(4)

Xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ và Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP. Nếu sai xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.



Chủ thể sản xuất

(Ký tên)
Chú thích:

(1): Ủy ban nhân dân xã (phường) nơi cơ sở đăng ký sản xuất.

(2): Tên tổ chức, cá nhân đăng ký.

(3): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...

(4): Ghi sản lượng rượu dự kiến sản xuất/năm (lít/năm).
2. Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại

2.1. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Đại diện tổ chức, cá nhân đến nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND xã, phường nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại;

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra thành phần của hồ sơ; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định viết giấy biên nhận trong đó ghi rõ ngày hẹn trả kết quả;



Bước 2: Ủy ban nhân dân xã, phường nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất xem xét, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời gian 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp Giấy xác nhận phải có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung.

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc UBND xã, phường tổ chức kiểm tra, thẩm định, cấp Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại; nếu từ chối phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Bước 3: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần đại diện tổ chức, cá nhân đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND xã, phường xuất trình giấy hẹn và nhận kết quả.

2.2. Cách thức thực hiện:

Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - UBND cấp xã.



2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Hồ sơ bao gồm:

+ Giấy đăng ký sửa đổi, bổ sung;

+ Bản sao Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại

+ Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa đổi, bổ sung.



b) Số bộ hồ sơ: 02 bộ.

2.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Tổ chức, cá nhân đã được cấp Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại, có nhu cầu sửa đổi, bổ sung nội dung trong Giấy xác nhận đã được cấp.



2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND cấp xã.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã.

2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại (cấp sửa đổi, bổ sung lần thứ…)

2.8. Lệ phí: Không

2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đăng ký sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại (theo mẫu tại Phụ lục 17 kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014).

2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;

- Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.


Каталог: sites -> default -> files
files -> BÁo cáo quy hoạch vùng sản xuất vải an toàn tỉnh bắc giang đẾn năM 2020 (Thuộc dự án nâng cao chất lượng, an toàn sản phẩm nông nghiệp và phát triển chương trình khí sinh học ) Cơ quan chủ trì
files -> Mẫu tkn1 CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
files -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc ĐĂng ký thất nghiệP
files -> BỘ TÀi chính —— Số: 25/2015/tt-btc cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
files -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc TỜ khai của ngưỜi hưỞng trợ CẤP
files -> BỘ giáo dục và ĐÀo tạO –––– Số: 40
files -> BỘ y tế CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc
files -> Mẫu số 1: Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2003/tt-blđtbxh ngày 22 tháng 9 năm 2003 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội Tên đơn vị Số V/v Đăng ký nội quy lao động CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
files -> CỦa bộ XÂy dựng số 04/2008/QĐ-bxd ngàY 03 tháng 4 NĂM 2008 VỀ việc ban hành “quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựNG”

tải về 4.06 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   41   42   43   44   45   46   47   48   49




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương