Ủy ban nhân dân tỉnh bắc giang



tải về 4.06 Mb.
trang45/49
Chuyển đổi dữ liệu15.08.2016
Kích4.06 Mb.
#20808
1   ...   41   42   43   44   45   46   47   48   49

3.4. Thời hạn giải quyết:

*Trường hợp cấp lại Giấy phép do hết thời hạn hiệu lực: 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ và hợp lệ.

*Trường hợp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy: 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ và hợp lệ.

3.5. Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân.

3.6. Cơ quan thực hiện:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Phòng Kinh tế và Hạ tầng/phòng Kinh tế .

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Kinh tế và Hạ tầng/phòng Kinh tế.

3.7. Kết quả thực hiện: Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh.

3.8. Phí, lệ phí:

- Đối với thành phố, thị xã:

+ Doanh nghiệp: phí thẩm định: 1.200.000đ, lệ phí: 200.000đ;

+ Cá nhân: phí thẩm định: 400.000đ; lệ phí: 200.000đ;

- Đối với khu vực khác ngoài thành phố, thị xã mức thu bằng 50% mức thu tương ứng quy định như trên.



(Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ Tài Chính)

3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh.

- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh.

(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014

của Bộ Công Thương)

3.10. Yêu cầu, điều kiện:

- Có đăng ký kinh doanh ngành, nghề sản xuất rượu thủ công;

- Đảm bảo các điều kiện về bảo vệ môi trường, chất lượng, an toàn thực phẩm, nhãn hàng hoá sản phẩm rượu theo quy định của pháp luật hiện hành.

(Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ)

3.11. Căn cứ pháp lý:

- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;

- Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.

- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.



Phụ lục 10

(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014

của Bộ Công Thương)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_____________________________

............., ngày...... tháng....... năm............

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP

SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH KINH DOANH
Kính gửi: Phòng ………. UBND Quận (Huyện)…. Tỉnh (Thành phố)…(1)

.......................................................................................................…(2)

Trụ sở giao dịch:...............Điện thoại:......................... Fax:……………...

Địa điểm sản xuất.....................................................................................

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số...............do.................................. cấp ngày........ tháng......... năm......................

Đề nghị Phòng ………(1) xem xét cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công các loại:…………………………………………(3)

Quy mô sản xuất sản phẩm rượu…..............................................................(4)

Xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ và Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP. Nếu sai xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.



Người đại diện theo pháp luật của Đơn vị, chủ thể sản xuất

(ký tên, đóng dấu)


Chú thích:

(1): Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép (Phòng Kinh tế hạ tầng hoặc Phòng Công Thương).

(2): Tên tổ chức, cá nhân xin giấy phép.

(3): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...

(4): Ghi sản lượng rượu dự kiến sản xuất/năm (lít/năm). Đối với làng nghề, ghi sản lượng rượu dự kiến sản xuất/năm của làng nghề (lít/năm).

Phụ lục 12

(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014

của Bộ Công Thương)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_____________________________

............., ngày...... tháng....... năm............

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP

SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH KINH DOANH
Kính gửi: Phòng … UBND Quận (Huyện)… Tỉnh (Thành phố)…(1)

.......................................................................................................…(2)

Trụ sở giao dịch:...............Điện thoại:......................... Fax:……………...

Địa điểm sản xuất.....................................................................................

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số.................do.................................. cấp ngày........ tháng......... năm......................

Đã được cấp lại (hoặc sửa đổi, bổ sung) Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh số..........ngày..... tháng.....năm.....do.... .......(1) cấp (nếu có).

Đơn vị sản xuất đề nghị ......................(1) xem xét cấp lại Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh, với lý do cụ thể như sau .....(5)

Thông tin cũ:...................

Thông tin mới:.............

Đề nghị Phòng ………(1) xem xét cấp lại Giấy phép sản xuất rượu thủ công các loại:…………………………………………(3)

Quy mô sản xuất..............................................................................(4)

Xin cam đoan lý do trên hoàn toàn xác thực và thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ và Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP. Nếu sai xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.


Người đại diện theo pháp luật của Đơn vị, chủ thể sản xuất

(Ký tên, đóng dấu)
Chú thích:

(1) :Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép (Phòng Kinh tế hạ tầng hoặc Phòng Công Thương).

(2): Tên tổ chức, cá nhân xin giấy phép.

(3): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...

(4): Ghi sản lượng rượu dự kiến sản xuất/năm (lít/năm). Đối với làng nghề, ghi sản lượng rượu dự kiến sản xuất/năm của làng nghề (lít/năm).

(5): Lý do phải cấp lại Giấy phép

4. Cấp Giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp huyện

4.1. Trình tự thực hiện:

- Ủy ban nhân dân cấp huyện tiếp nhận hồ sơ đề nghị đăng ký tham gia bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp huyện từ các cơ sở công nghiệp nông thôn;

- Trong thời gian 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm xem xét, chấm điểm bình chọn các sản phẩm đáp ứng đủ điều kiện theo quy định để cấp Giấy chứng nhận.

4.2. Cách thức thực hiện:

- Qua Bưu điện;

- Nộp trực tiếp tại cơ quan cấp Giấy chứng nhận.

4.3. Thành phần hồ sơ: Hồ sơ đăng ký tham gia bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp huyện bao gồm:

- Phiếu đăng ký tham gia bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu (Mẫu số 01);

- Phiếu thuyết minh về sản phẩm đăng ký bình chọn (Mẫu số 02) ;

- 03 ảnh của sản phẩm, kích thước (9x12)cm;

- Bản sao Các chứng nhận, chứng chỉ khác (nếu có) theo quy định tại Thông tư số 26/2014/TT-BCT ngày 28 tháng 8 năm 2014.

4.4. Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ

4.5. Thời hạn giải quyết: Chưa quy định

4.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các cơ sở công nghiệp nông thôn.

4.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Phòng Kinh tế và Hạ tầng/phòng Kinh tế .

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Kinh tế và Hạ tầng/phòng Kinh tế.

4.8. Phí, Lệ phí: không có

4.9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp huyện.

4.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Phiếu đăng ký tham gia bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu;

- Thuyết minh sản phẩm đăng ký bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu

(Quy định tại Phụ lục số 01, 02 ban hành kèm theo Thông tư số 26/2014/TT-BCT ngày 28 tháng 8 năm 2014)



4.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Sản phẩm tham gia bình chọn là một sản phẩm hoặc một bộ sản phẩm (sau đây gọi chung là sản phẩm);

- Sản phẩm tham gia bình chọn là sản phẩm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp do chính cơ sở công nghiệp nông thôn sản xuất và đăng ký tham gia bình chọn;

- Sản phẩm tham gia bình chọn không phải là sản phẩm sao chép; việc sản xuất sản phẩm không vi phạm quy định về quyền sở hữu trí tuệ, quyền sở hữu công nghiệp và các quy định khác liên quan tiêu chuẩn, quy chuẩn về chất lượng, vệ sinh an toàn lao động, an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường;

- Sản phẩm tham gia bình chọn phải có khả năng sản xuất hàng loạt, với số lượng lớn, không phải là sản phẩm độc bản, đáp ứng được nhu cầu thị trường;

- Việc bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu được đánh giá thông qua các tiêu chí cơ bản sau:

+ Tiêu chí về đáp ứng thị trường và khả năng phát triển sản xuất;

+ Tiêu chí về kinh tế - kỹ thuật - xã hội và môi trường;

+ Tiêu chí về tính văn hóa và thẩm mỹ;

+ Tiêu chí khác.



4.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về khuyến công;

- Thông tư số 46/2012/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về khuyến công;

- Thông tư số 26/2014/TTLT-BTC-BCT ngày 18 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tài chính và Bộ Công Thương hướng dẫn về trình tự lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công quốc gia và kinh phí khuyến công địa phương;

- Thông tư số 26/2014/TT-BCT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định về bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu và các quy định cụ thể khác theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (nếu có).
Mẫu số 01

(Ban hành kèm theo Thông tư số 26 /2014/TT-BCT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ Công Thương)


(Tên Cơ sở CNNT)

…………………



CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


…………, ngày…… tháng…… năm …
PHIẾU ĐĂNG KÝ THAM GIA BÌNH CHỌN

SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN TIÊU BIỂU
Kính gửi:…………………. ………………………….

Tên cơ sở công nghiệp nông thôn:…………………………………………………

Địa chỉ:……………………………………………………………………………

Điện thoại:………….....…; Fax:……………………Email:………….........………

Người đại diện:………..…........; Chức vụ: .....………………….....………….…

Giấy đăng ký kinh doanh số: …………………Ngày cấp;....………………………

Ngành nghề kinh doanh (tóm tắt ngành nghề chính có liên quan): ………………..

Địa điểm sản xuất: ……………………………………………………..………

Vốn đăng ký kinh doanh (nếu có):………………………………………...………

Tổng tài sản theo bảng cân đổi kế toán thời gian gần nhất (đối với doanh nghiệp):..........

Tổng số lao động bình quân/năm: ……………………………………………........

Tình hình chấp hành các chủ trương, chính sách, pháp luật của Nhà nước:..............



Sau khi tìm hiểu về Chương trình bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu, chúng tôi tự nguyện đăng ký sản phẩm tham gia bình chọn như sau:

Tên sản phẩm tham gia bình chọn: …………………………….………………

Mô tả tóm tắt về sản phẩm: ……………………………………………………

Chúng tôi cam kết là chủ sở hữu hợp pháp của sản phẩm nêu trên; sản phẩm tham gia bình chọn không vi phạm bản quyền về sở hữu trí tuệ, sở hữu công nghiệp; thực hiện đầy đủ quy định của Hội đồng bình chọn; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực đối với các thông tin được cung cấp trong hồ hơ đăng ký tham gia bình chọn./.
Đại diện

Cơ sở công nghiệp nông thôn

(ký tên và đóng dấu)

Mẫu số 02

(Ban hành kèm theo Thông tư số 26 /2014/TT-BCT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ Công Thương)


(Tên Cơ sở CNNT)

………………….


____________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_____________________

…………, ngày…… tháng…… năm …...
THUYẾT MINH SẢN PHẨM ĐĂNG KÝ

BÌNH CHỌN SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN TIÊU BIỂU
Tên sản phẩm: ………………………………………………………......................

Tên cơ sở công nghiệp nông thôn:.............................................................................

Đại diện cơ sở công nghiệp nông thôn:.....................................; Chức vụ:................

Địa chỉ:......................................................................................................................

Điện thoại:..........................................................; Email:...........................................

I. THÔNG TIN CHUNG

Kích cỡ (dài, rộng, cao): ………………………………………………………

Trọng lượng sản phẩm (kg): ………………………………………………………

Ký hiệu sản phẩm (nếu có): ……………………………………………...………

Tính năng, công dụng chính của sản phẩm: …………....................................…….

II. NỘI DUNG CHÍNH

Tùy vào từng loại sản phẩm, thực tế sản xuất kinh doanh của cơ sở công nghiệp nông thôn, nêu tóm tắt một số nội dung sau:………………………………………



1. Quy mô sản xuất, kinh doanh và thị trường tiêu thụ

1.1. Về sản xuất, kinh doanh

- Quy mô sản xuất (Sp/năm) (năm trước và dự kiến năm hiện tại):………………

- Doanh thu của sản phẩm (năm trước và dự kiến năm hiện tại):…………………

- Số lượng và doanh thu xuất khẩu năm trước và dự kiến năm hiện tại (nếu có):…

- Nộp ngân sách nhà nước (năm trước và dự kiến năm hiện tại):………………….

- Đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh sản phẩm:……………………………….

- Nguyên vật liệu chính sử dụng sản xuất sản phẩm:………………………………

- Đánh giá trình độ công nghệ, thiết bị đang sản xuất sản phẩm. Khả năng áp dụng công nghệ, thiết bị hiện đại vào sản xuất sản phẩm:……………………………….

- Chất lượng, mẫu mã sản phẩm:…………………………………………………..

- Hệ thống quản lý sản xuất và chất lượng sản phẩm (ISO, HACCP, ....) đang áp dụng (nếu có). Khả năng đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật theo quy định.

- Khả năng sản xuất hàng loại, với số lượng lớn:………………………………….

- Khả năng nhân rộng sản xuất và thúc đẩy phát triển các ngành khác:……………

- Khả năng tham gia chuỗi liên kết giá trị sản phẩm:………………………………

1.2. Về thị trường

- Thị trường tiêu thụ sản phẩm (thị trường trong và ngoài nước) và đánh giá tiềm năng, mức độ đáp ứng nhu cầu thị trường:………………………………………...

- Đánh giá khả năng thay thế, cạnh tranh với sản phẩm nhập khẩu (nếu có):……

2. Lao động, bảo vệ môi trường

2.1. Về lao động

- Tổng số lao động đang sử dụng:………………………………………………….

- Chất lượng lao động đang sử dụng:………………………………………………

- Thu nhập bình quân:..………..…VNĐ/người/tháng



2.2. Về môi trường

Nêu tóm tắt tác động môi trường và việc thực hiện các quy định về bảo vệ môi trường trong sản xuất sản phẩm:…………………………………………………...



3. Tính văn hóa, tính thẩm mỹ của sản phẩm

- Đánh giá mức độ thể hiện tính đặc thù văn hóa dân tộc:…………………………

- Tính kế thừa, hoàn thiện và phát huy các giá trị văn hóa của sản phẩm:…………

- Sản phẩm có thiết kế mới, độc đáo; hình thức, mẫu mã, bao bì đẹp:……………



4. Một số nội dung khác

- Các chứng nhận về chất lượng sản phẩm đã được công nhận:……………………

- Các giải thưởng, bằng khen,... đã đạt được:……………………………………...

- Nêu tình hình thực hiện các nghĩa vụ khác đối với Nhà nước:………………….

- Tham gia các hoạt động công ích xã hội:………………………………………..

- Đánh giá các tác động xã hội khác (nếu có):…………………………………….



III. TỰ NHẬN XÉT
Đại diện

Cơ sở công nghiệp nông thôn

(ký tên và đóng dấu)
5. Cấp giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá

5.1. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Đại diện tổ chức, cá nhân đến nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện, thành phố nơi thương nhân đặt trụ sở chính.

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định viết giấy biên nhận trong đó ghi rõ ngày hẹn trả kết quả;



Bước 2: Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện, thành phố tổ chức kiểm tra, thẩm định, trình lãnh đạo phòng ký kết quả giải quyết và chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

Bước 3: Đại diện tổ chức, cá nhân đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xuất trình giấy hẹn, nộp phí và lệ phí theo quy định của nhà nước và nhận kết quả từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (theo thời gian ghi trong giấy hẹn).

5.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - UBND cách huyện, thành phố.

5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá;

- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế;

- Bản sao các văn bản giới thiệu, hợp đồng mua bán của các doanh nghiệp bán buôn sản phẩm thuốc lá;

- Hồ sơ về địa điểm kinh doanh, gồm có:

+ Địa chỉ, diện tích và mô tả khu vực kinh doanh thuốc lá;

+ Bản sao tài liệu chứng minh quyền sử dụng địa điểm kinh doanh (là sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm);

+ Bảng kê thiết bị kiểm tra và điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm trong khu vực kinh doanh thuốc lá.



b) Số bộ hồ sơ: 01 (bộ).

5.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ và hợp lệ.

5.5. Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân.

5.6. Cơ quan thực hiện:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Phòng Kinh tế và Hạ tầng các huyện, thành phố.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Kinh tế và Hạ tầng các huyện, thành phố.

5.7. Kết quả thực hiện: Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá.

5.8. Phí, lệ phí:

- Đối với thành phố, thị xã:

+ Doanh nghiệp: phí thẩm định: 1.200.000đ, lệ phí: 200.000đ;

+ Cá nhân: phí thẩm định: 400.000đ; lệ phí: 200.000đ;

- Đối với khu vực khác ngoài thành phố, thị xã mức thu bằng 50% mức thu tương ứng quy định như trên.



(Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ Tài Chính)

5.9. Tên mẫu Đơn, mẫu tờ khai:

Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá



(theo mẫu tại Phụ lục 23 kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT).

5.10. Yêu cầu, điều kiện:

- Thương nhân có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán lẻ sản phẩm thuốc lá;

- Có địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị theo quy định;

- Diện tích điểm kinh doanh dành cho thuốc lá tối thiểu phải có từ 03 m2 trở lên;

- Có văn bản giới thiệu, hợp đồng mua bán của các doanh nghiệp bán buôn sản phẩm thuốc lá;

- Phù hợp với Quy hoạch hệ thống mạng lưới mua bán sản phẩm thuốc lá được cấp có thẩm quyền phê duyệt.



5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

- Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.

- Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2013 của Chinh phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.

- Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2013 của Chinh phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.


Phụ lục 23

(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013

của Bộ Công Thương)


TÊN THƯƠNG NHÂN


Số: /...


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




............., ngày...... tháng....... năm............


ĐƠN ĐỀ NGHỊ

CẤP GIẤY PHÉP BÁN LẺ SẢN PHẨM THUỐC LÁ
Kính gửi: UBND huyện (quận) ......................(1)

1. Tên thương nhân:......................................................................................

2. Địa chỉ trụ sở chính: ................................................................................;

3. Điện thoại:........................................................... Fax:.............................;

4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số............ do............................. cấp đăng ký lần đầu ngày........ tháng......... năm......., đăng ký thay đổi lần thứ ..... ngày ..........tháng......... năm.......;

5. Chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh (nếu có):

- Tên: ...................................;

- Địa chỉ: ...........................;

- Điện thoại:......................... Fax:...............;

Đề nghị UBND huyện (quận) ......................(1) xem xét cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá, cụ thể như sau:

6. Được phép mua sản phẩm thuốc lá của các thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá có tên sau:

.......................................................................(2)

7. Được phép tổ chức bán lẻ sản phẩm thuốc lá tại các địa điểm:

............................................................................................(3)



......(ghi rõ tên thương nhân).......xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.

Каталог: sites -> default -> files
files -> BÁo cáo quy hoạch vùng sản xuất vải an toàn tỉnh bắc giang đẾn năM 2020 (Thuộc dự án nâng cao chất lượng, an toàn sản phẩm nông nghiệp và phát triển chương trình khí sinh học ) Cơ quan chủ trì
files -> Mẫu tkn1 CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
files -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc ĐĂng ký thất nghiệP
files -> BỘ TÀi chính —— Số: 25/2015/tt-btc cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
files -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc TỜ khai của ngưỜi hưỞng trợ CẤP
files -> BỘ giáo dục và ĐÀo tạO –––– Số: 40
files -> BỘ y tế CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc
files -> Mẫu số 1: Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2003/tt-blđtbxh ngày 22 tháng 9 năm 2003 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội Tên đơn vị Số V/v Đăng ký nội quy lao động CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
files -> CỦa bộ XÂy dựng số 04/2008/QĐ-bxd ngàY 03 tháng 4 NĂM 2008 VỀ việc ban hành “quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựNG”

tải về 4.06 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   41   42   43   44   45   46   47   48   49




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương