Ủy ban nhân dân tỉnh bắc giang



tải về 4.06 Mb.
trang40/49
Chuyển đổi dữ liệu15.08.2016
Kích4.06 Mb.
#20808
1   ...   36   37   38   39   40   41   42   43   ...   49

13.4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

13.5. Đối tượng thực hiện: Tổ chức.

13.6. Cơ quan thực hiện:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Công Thương Bắc Giang.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương Bắc Giang.

13.7. Kết quả: Kết quả thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng công trình.

13.8. Phí thẩm định:

- Phí thẩm định: Theo Thông tư số 75/2014/TT-BTC ngày 12/6/2014 của Bộ Tài chính.



13.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Tờ trình thẩm định thiết kế xây dựng và dự toán xây dựng công trình.



(Mẫu số 06, Phục lục II, Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015

của Chính phủ)

13.10. Yêu cầu, điều kiện:

- Là tổ chức, cá nhân có đăng ký kinh doanh, được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật, gồm:

+ Doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật;

+ Hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã;

+ Hộ kinh doanh, cá nhân có đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật;

+ Các tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật.

- Công trình điện cấp II, cấp III được đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Giạng.

13.11. Căn cứ pháp lý:

- Luật Điện lực ngày 03/12/2004 tại kỳ họp thứ 6 Quốc hội khóa XI;

- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014.

- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

- Quyết định số 475/2013/QĐ-UBND ngày 13/9/2013 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc ban hành Quy định một số nội dung về quản lý đầu tư và xây dựng đối với các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Bắc Giang;

- Thông tư số 75/2014/TT-BTC ngày 12/6/2014 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm tra thiết kế xây dựng công trình;

- Văn bản số 8028/BTC-CST ngày 17/6/2015 của Bộ Tài chính về việc phí thẩm định thiết kế công trình xây dựng.

Mẫu số 06, Phụ lục II Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015


TÊN TỔ CHỨC
--------


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc



Số:………....

Tên địa phương, ngày...... tháng......năm.....


TỜ TRÌNH

Thẩm định thiết kế xây dựng và dự toán xây dựng công trình

Kính gửi: (Cơ quan thẩm định)

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Các căn cứ pháp lý khác có liên quan.

(Tên chủ đầu tư) trình (Cơ quan thẩm định) thẩm định thiết kế (thiết kế kỹ thuật/thiết kế bản vẽ thi công) và dự toán xây dựng công trình

I. THÔNG TIN CHUNG CÔNG TRÌNH

1. Tên công trình: ..........................

2. Cấp công trình: ....................................

3. Thuộc dự án: Theo quyết định đầu tư được phê duyệt ……….....

4. Tên chủ đầu tư và các thông tin để liên lạc (điện thoại, địa chỉ,...): .

5. Địa điểm xây dựng: ................................

6. Giá trị dự toán xây dựng công trình: ........................

7. Nguồn vốn đầu tư: ...............................................

8. Nhà thầu lập thiết kế và dự toán xây dựng: ...........................

9. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng: .................................

10. Các thông tin khác có liên quan: ..........................

II. DANH MỤC HỒ SƠ GỬI KÈM BAO GỒM

1. Văn bản pháp lý:

- Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình;

- Hồ sơ thiết kế cơ sở được phê duyệt cùng dự án đầu tư xây dựng;

- Văn bản phê duyệt danh mục tiêu chuẩn nước ngoài (nếu có);

Văn bản thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ quan có thẩm quyền (nếu có);

- Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư;

- Các văn bản khác có liên quan.

2. Tài liệu khảo sát xây dựng, thiết kế, dự toán:

- Hồ sơ khảo sát xây dựng;

- Hồ sơ thiết kế kỹ thuật/thiết kế bản vẽ thi công bao gồm thuyết minh và bản vẽ;

- Dự toán xây dựng công trình đối với công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách.

3. Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:

- Thông tin năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu thiết kế xây dựng công trình;

- Giấy phép nhà thầu nước ngoài (nếu có);

- Chứng chỉ hành nghề của các chức danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế của nhà thầu thiết kế.

(Tên tổ chức) trình (Cơ quan thẩm định) thẩm định thiết kế và dự toán xây dựng công trình.... với các nội dung nêu trên./.

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:

ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

Tên người đại diện






14. Xác nhận sự phù hợp Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh

14.1.Trình tự thực hiện

Bước 1: Đại diện tổ chức đến nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương Bắc Giang.

- Địa chỉ: Số 45B, đường Hoàng Văn Thụ, Tp Bắc Giang.

+ Điện thoại: 0240. 3854.466.

+ Fax: 0240. 3829.290.

- Thời gian tiếp nhận: Thứ 2, 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra thành phần của hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết phiếu tiếp nhận hồ sơ trong đó ghi rõ ngày hẹn trả kết quả.



Bước 2: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị xác nhận sự phù hợp Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh của chủ đầu tư, Sở Công Thương tiến hành kiểm tra hồ sơ, đối chiếu với Quy hoạch và có thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư về sự phù hợp Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh của dự án/công trình điện.

- Trường hợp dự án/công trình điện nằm trong quy hoạch, Sở Công Thương có văn bản xác nhận sự phù hợp với quy hoạch.

- Trường hợp dự án/công trình điện chưa nằm trong quy hoạch, Sở Công Thương có văn bản trả lời về sự không phù hợp với Quy hoạch của dự án/công trình điện. Nếu việc thực hiện dự án/công trình điện là cần thiết thì chủ đầu tư phải thực hiện thủ tục Điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh.

Bước 3: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, đại diện tổ chức đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương Bắc Giang xuất trình giấy hẹn và nhận kết quả.

14.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương.

14.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ gồm:

- Văn bản đề nghị xác nhận sự phù hợp Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh của dự án/công trình điện.



b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

14.4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ khi nhận văn bản đề nghị.

14.5. Đối tượng thực hiện: Tổ chức.

4.6. Cơ quan thực hiện:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Công Thương Bắc Giang.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương Bắc Giang.

14.7. Kết quả: Văn bản xác nhận phù hợp/không phù hợp với Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh.

14.8. Phí, lệ phí:

- Phí: Không

- Lệ phí: Không.

14.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Văn bản đề nghị xác nhận sự phù hợp Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh (Phụ lục 1, Quyết định số 118/2015/QĐ-UBND ngày 03/4/2015 của UBND tỉnh Bắc Giang).



14.10. Yêu cầu, điều kiện:

- Là tổ chức, cá nhân có đăng ký kinh doanh, được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật, gồm:

+ Doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật;

+ Hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã;

+ Hộ kinh doanh, cá nhân có đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật;

+ Các tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật.

- Các dự án, công trình điện xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.

14.11. Căn cứ pháp lý:

- Luật Điện lực ngày 03/12/2004 tại kỳ họp thứ 6 Quốc hội khóa XI;

- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20/11/2012;

- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;

- Thông tư số 43/2013/TT-BCT ngày 31/12/2013 của Bộ Công Thương Quy định nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực;

- Thông tư số 33/2014/TT-BCT ngày 10/10/2014 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số nội dung về rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng;

- Quyết định số 118/2015/QĐ-UBND ngày 03/4/2015 của UBND tỉnh Bắc Giang ban hành Quy định một số thủ tục liên quan đến tiếp cận điện năng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.


(Ban hành kèm theo Quyết định số 118/2015/QĐ-UBND ngày 03/4/2015 của UBND tỉnh Bắc Giang)


(TÊN CƠ QUAN ĐỀ NGHỊ )

Số: …. /…..

V/v xác nhận sự phù hợp với Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


…….., ngày ...… tháng ……. năm 20….



Kính gửi: Sở Công Thương Bắc Giang.



(Đơn vị) dự kiến đầu tư xây dựng (các) công trình điện dưới đây:

1. Công trình: (Tên công trình)

- Thuộc dự án (nếu có):

- Địa điểm thực hiện:

- Thời gian thực hiện:

- Quy mô đầu tư xây dựng chủ yếu:

2. Công trình: (Tên công trình)

- Thuộc dự án (nếu có):

- Địa điểm thực hiện:

- Thời gian thực hiện:

- Quy mô đầu tư xây dựng chủ yếu:

......


Căn cứ Quyết định số .../QĐ-UBND ngày …/…/20.... của UBND tỉnh Bắc Giang ban hành Quy định một số thủ tục liên quan đến tiếp cận điện năng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang, (Đơn vị) đề nghị Sở Công Thương xem xét, xác nhận sự phù hợp với Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh đối với các công trình điện nêu trên làm cơ sở để (Đơn vị) thực hiện đầu tư xây dựng công trình theo quy định.

Địa chỉ liên hệ: …………

Số điện thoại: ……………


Nơi nhận:

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA ĐƠN VỊ

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)


15. Điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh không theo chu kỳ (đối với Hợp phần Quy hoạch chi tiết phát triển lưới điện trung và hạ áp sau các trạm 110kV)

15.1. Trình tự thực hiện

Bước 1: Đại diện tổ chức đến nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương Bắc Giang.

- Địa chỉ: Số 45B, đường Hoàng Văn Thụ, Tp Bắc Giang.

+ Điện thoại: 0240. 3854.466.

+ Fax: 0240. 3829.290.

- Thời gian tiếp nhận: Thứ 2, 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra thành phần của hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết phiếu tiếp nhận hồ sơ trong đó ghi rõ ngày hẹn trả kết quả.



Bước 2: Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ của chủ đầu tư, Sở Công Thương tổ chức thẩm định hồ sơ điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh không theo chu kỳ, cụ thể:

- Trường hợp thẩm định “Không đạt yêu cầu”, Sở Công Thương thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư trong đó có nêu rõ lý do.

- Trường hợp thẩm định “Đạt yêu cầu”, Sở Công Thương báo cáo, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định. Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ khi nhận được báo cáo thẩm định/tờ trình đề nghị điều chỉnh quy hoạch của Sở Công Thương, UBND tỉnh xem xét, quyết định về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh.

Bước 3: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, đại diện tổ chức đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương Bắc Giang xuất trình giấy hẹn và nhận kết quả.

15.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương.

15.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ gồm:

- Tờ trình đề nghị điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh của chủ đầu tư;

- Báo cáo điều chỉnh quy hoạch với những nội dung sau:


  • Cơ sở pháp lý và sự cần thiết điều chỉnh, bổ sung quy hoạch;

  • Quy mô, tiến độ và các thông số chính của dự án cần điều chỉnh, bổ sung quy hoạch;

  • Đánh giá ảnh hưởng của việc điều chỉnh, bổ sung dự án đối với lưới điện sau trạm 110kV khi xuất hiện dự án;

  • Đánh giá hiệu quả kinh tế của dự án bổ sung, điều chỉnh;

  • Kết luận và kiến nghị.

b) Số lượng hồ sơ

- Tờ trình đề nghị điều chỉnh, bổ sung quy hoạch của chủ đầu tư: 01 bản.

- Báo cáo điều chỉnh quy hoạch: 05 bộ.

15.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

15.5. Đối tượng thực hiện: Tổ chức.

15.6. Cơ quan thực hiện:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND tỉnh Bắc Giang.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương Bắc Giang.

15.7. Kết quả: Văn bản.

15.8. Phí thẩm tra, lệ phí:

- Phí thẩm tra: Không.

- Lệ phí: Không.

15.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Tờ trình đề nghị điều chỉnh, bổ sung quy hoạch (Phụ lục 2, Quyết định số 118/2015/QĐ-UBND ngày 03/4/2015 của UBND tỉnh Bắc Giang).



15.10. Yêu cầu, điều kiện:

- Là tổ chức, cá nhân có đăng ký kinh doanh, được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật, gồm:

+ Doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật;

+ Hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã;

+ Hộ kinh doanh, cá nhân có đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật;

+ Các tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật.

- Chủ đầu tư xây dựng công trình điện trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.

15.11. Căn cứ pháp lý:

- Luật Điện lực ngày 03/12/2004 tại kỳ họp thứ 6 Quốc hội khóa XI;

- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20/11/2012;

- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;

- Thông tư số 43/2013/TT-BCT ngày 31/12/2013 của Bộ Công Thương Quy định nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực.

- Thông tư số 33/2014/TT-BCT ngày 10/10/2014 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số nội dung về rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng.

- Quyết định số 118/2015/QĐ-UBND ngày 03/4/2015 của UBND tỉnh Bắc Giang ban hành Quy định một số thủ tục liên quan đến tiếp cận điện năng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.

(Ban hành kèm theo Quyết định số 118/2015/QĐ-UBND ngày 03/4/2015 của UBND tỉnh Bắc Giang)

(TÊN CƠ QUAN ĐỀ NGHỊ)


Số: ……/TTr-



CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


….., ngày ….. tháng ….. năm 20….




TỜ TRÌNH

Về việc điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bắc Giang




Kính gửi:

- Ủy ban nhân dân Tỉnh Bắc Giang;

- Sở Công Thương Bắc Giang.



Căn cứ Luật Điện lực ngày 03/12/2004; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20/11/2012;

Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;

Căn cứ Thông tư số 43/2013/TT-BCT ngày 31/12/2013 của Bộ Công Thương quy định nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực;

Căn cứ Quyết định số ...../QĐ-BCT ngày .../.../20... của Bộ Công Thương về việc phê duyệt “Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bắc Giang giai đoạn ....”;

(Đơn vị) kính trình UBND tỉnh, Sở Công Thương xem xét điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bắc Giang giai đoạn…. cụ thể như sau:

1. Nội dung điều chỉnh, bổ sung:


STT

Quy hoạch được duyệt

Quy hoạch đề nghị điều chỉnh

1







2








2. Nguyên nhân điều chỉnh, bổ sung:

3. Hồ sơ điều chỉnh:

- Tờ trình đề nghị điều chỉnh, bổ sung quy hoạch;

- 05 bộ Báo cáo điều chỉnh Hợp phần quy hoạch phát triển lưới điện trung và hạ áp sau các trạm 110kV.

(Đơn vị) kính trình UBND tỉnh, Sở Công Thương xem xét, phê duyệt các nội dung điều chỉnh, bổ sung quy hoạch nói trên làm cơ sở để (Đơn vị) triển khai thực hiện theo quy định.

Địa chỉ liên hệ: ………….

Số điện thoại: ……………

Nơi nhận:

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA ĐƠN VỊ

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)


XI. THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

1. Cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện cho thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.

1.1. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Đại diện tổ chức đến nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương Bắc Giang:

- Địa chỉ: Số 45B, đường Hoàng Văn Thụ, thành phố Bắc Giang;

- Điện thoại: 0240. 3854466;

- Fax: 0240. 3829290;

- Thời gian tiếp nhận: thứ 5 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định viết giấy biên nhận trong đó ghi rõ ngày hẹn trả kết quả;



Bước 2: Phòng Quản lý xuất nhập khẩu và Hội nhập kinh tế quốc tế tổ chức kiểm tra, thẩm định, trình lãnh đạo Sở ký kết quả giải quyết; Giao lại kết quả, cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả;

Bước 3: Đại diện tổ chức đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương Bắc Giang xuất trình giấy hẹn, nộp phí và lệ phí theo quy định của nhà nước và nhận kết quả từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (theo giấy hẹn).

1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương.

1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện (theo mẫu);

- Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam. Trong trường hợp Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương có quy định thời hạn hoạt động của thương nhân nước ngoài thì thời hạn đó phải còn ít nhất là 03 năm;

- Báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương chứng minh sự tồn tại và các hoạt động thực sự của thương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần nhất;

- Bản sao chứng thực hộ chiếu của người đứng đầu văn phòng, chi nhánh;

- Bản sao công chứng hợp đồng thuê địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện.

- Các giấy tờ quy định tại tiết 2, 3 điểm a này phải dịch ra tiếng Việt, được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng nhận và thực hiện việc hợp pháp hoá lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.



b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

1.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ và hợp lệ.

1.5. Đối tượng thực hiện: Tổ chức.

1.6. Cơ quan thực hiện:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Công Thương tỉnh Bắc Giang.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương tỉnh Bắc Giang.

1.7. Kết quả: Giấy phép thành lập văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt nam.

1.8. Phí, lệ phí: 3.000.000/ Giấy phép.

(Thông tư số 133/2012/TT-BTC ngày 13/08/2012 của Bộ Tài Chính )

1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.

(Thông tư số 11/2006/TT-BTM ngày 28/9/2006 của Bộ Thương mại).

1.10. Yêu cầu, điều kiện:

- Thương nhân nước ngoài được thành lập, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc được pháp luật các quốc gia, vùng lãnh thổ này công nhận;

- Thương nhân nước ngoài đã hoạt động ít nhất 01 năm, kể từ ngày được thành lập hoặc đăng ký;

- Trong trường hợp Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài có quy định thời hạn hoạt động thì thời hạn đó phải còn ít nhất là 01 năm tính từ ngày nộp hồ sơ;

- Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện phải phù hợp với cam kết của Việt Nam trong các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên;

- Trường hợp nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện không phù hợp với cam kết của Việt Nam hoặc thương nhân nước ngoài không thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, việc thành lập Văn phòng đại diện phải được sự chấp thuận của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ quản lý chuyên ngành (sau đây gọi chung là Bộ trưởng Bộ quản lý chuyên ngành).



(Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ)

Каталог: sites -> default -> files
files -> BÁo cáo quy hoạch vùng sản xuất vải an toàn tỉnh bắc giang đẾn năM 2020 (Thuộc dự án nâng cao chất lượng, an toàn sản phẩm nông nghiệp và phát triển chương trình khí sinh học ) Cơ quan chủ trì
files -> Mẫu tkn1 CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
files -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc ĐĂng ký thất nghiệP
files -> BỘ TÀi chính —— Số: 25/2015/tt-btc cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
files -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc TỜ khai của ngưỜi hưỞng trợ CẤP
files -> BỘ giáo dục và ĐÀo tạO –––– Số: 40
files -> BỘ y tế CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc
files -> Mẫu số 1: Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2003/tt-blđtbxh ngày 22 tháng 9 năm 2003 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội Tên đơn vị Số V/v Đăng ký nội quy lao động CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
files -> CỦa bộ XÂy dựng số 04/2008/QĐ-bxd ngàY 03 tháng 4 NĂM 2008 VỀ việc ban hành “quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựNG”

tải về 4.06 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   36   37   38   39   40   41   42   43   ...   49




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương