Ủy ban nhân dân tỉnh bắc giang



tải về 4.06 Mb.
trang39/49
Chuyển đổi dữ liệu15.08.2016
Kích4.06 Mb.
#20808
1   ...   35   36   37   38   39   40   41   42   ...   49

9.11. Căn cứ pháp lý:

- Luật Điện lực ngày 03/12/2004 tại kỳ họp thứ 6 Quốc hội khóa XI;

- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20/11/2012;

- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;

- Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/02/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Điện lực về an toàn điện;

- Thông tư số 31/2014/TT-BCT ngày 02/10/2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung về an toàn điện.



10. Huấn luyện và cấp sửa đổi, bổ sung thẻ An toàn điện

10.1. Trình tự thực hiện

Bước 1: Đại diện tổ chức (đơn vị sử dụng lao động) nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương Bắc Giang.

- Địa chỉ: Số 45B, đường Hoàng Văn Thụ, Tp Bắc Giang.

+ Điện thoại: 0240.3854.466

+ Fax: 0240.3829.290

- Thời gian tiếp nhận: Thứ 2, 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra thành phần của hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết phiếu tiếp nhận hồ sơ trong đó ghi rõ ngày hẹn trả kết quả.



Bước 2: Trong thời gian 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương tổ chức xem xét tính hợp lệ của hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa hợp lệ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu người sử dụng lao động bổ sung hồ sơ.

Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương quy định cụ thể thời gian tổ chức huấn luyện, kiểm tra sát hạch.

Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày người lao động được huấn luyện và kiểm tra sát hạch đạt yêu cầu, Sở Công Thương có trách nhiệm cấp sửa đổi, bổ sung thẻ an toàn điện cho người lao động.

Trường hợp từ chối huấn luyện, sát hạch và cấp sửa đổi, bổ sung thẻ an toàn điện, Sở Công Thương phải trả lời người sử dụng lao động bằng văn bản và nêu rõ lý do.



Bước 3: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, đại diện tổ chức, cá nhân đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương Bắc Giang xuất trình giấy hẹn và nhận kết quả.

10.2. Cách thức thực hiện:

- Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương.

- Qua đường bưu điện.

10.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ gồm:

- Văn bản đề nghị của người sử dụng lao động: ghi đầy đủ họ tên, công việc và bậc an toàn hiện tại của người lao động.

- 02 ảnh cỡ 2x3 cm;

- Thẻ an toàn điện cũ.



b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

10.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

10.5. Đối tượng thực hiện: Cá nhân.

10.6. Cơ quan thực hiện:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Công Thương Bắc Giang.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương Bắc Giang.

10.7. Kết quả: thẻ An toàn điện.

10.8. Phí, lệ phí:

- Chi phí huấn luyện, cấp thẻ do người sử dụng chi trả theo quy định tài chính kế toán.

- Lệ phí: Không.

10.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

10.10. Yêu cầu, điều kiện:

Sở Công Thương cấp thẻ An toàn điện đối với các cá nhân có đủ các điều kiện sau:

1. Thợ điện nông thôn đủ 18 tuổi trở lên;

2. Được cơ quan y tế có thẩm quyền chứng nhận có đủ sức khoẻ dể làm việc;

3. Có chứng chỉ hoặc bằng tốt nghiệp chuyên ngành điện

(Luật Điện lực ngày 03/12/2004)

4. Khi Người làm công việc vận hành, sửa chữa điện ở nông thôn, miền núi, biên giới, hải đảo có thay đổi bậc an toàn.



10.11. Căn cứ pháp lý:

- Luật Điện lực ngày 03/12/2004 tại kỳ họp thứ 6 Quốc hội khóa XI;

- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20/11/2012;

- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;

- Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/02/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Điện lực về an toàn điện;

- Thông tư số 31/2014/TT-BCT ngày 02/10/2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung về an toàn điện.



11. Thẩm định dự án đầu tư xây dựng

11.1. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Đại diện tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương Bắc Giang.

- Địa chỉ: Số 45B, đường Hoàng Văn Thụ, Tp Bắc Giang.

+ Điện thoại: 0240.3854.466

+ Fax: 0240. 3829.290

- Thời gian tiếp nhận: Thứ 2, 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra thành phần của hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định viết phiếu tiếp nhận hồ sơ trong đó ghi rõ ngày hẹn trả kết quả.



Bước 2: Trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ dự án, Sở Công Thương có trách nhiệm gửi văn bản kèm theo trích lục hồ sơ đến các cơ quan, tổ chức có liên quan để lấy ý kiến về nội dung liên quan đến dự án.

Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công thương sẽ tổ chức thẩm định hoặc yêu cầu chủ đầu tư lựa chọn đơn vị tư vấn có năng lực thẩm tra theo quy định.

- Trường hợp dự án “Đạt” yêu cầu để phê duyệt, Sở Công thương có văn bản thông báo kết quả thẩm định gửi Chủ đầu tư theo quy định.

- Trường hợp dự án “Không đạt” yêu cầu để phê duyệt, Sở Công thương có văn bản thông báo kết quả thẩm định gửi Chủ đâu tư trong đó có nêu rõ lý do.



Bước 3: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, đại diện tổ chức, cá nhân đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương Bắc Giang xuất trình giấy hẹn, nộp phí thẩm định theo quy định của nhà nước và nhận kết quả.

11.2. Cách thức thực hiện:

- Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương.

- Qua đường bưu điện.

11.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ gồm:

- Tờ trình thẩm định dự án đầu tư xây (theo mẫu số 01, Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 59/2015/NĐ-CP).

- Thuyết minh và thiết kế cơ sở.

- Các tài liệu, văn bản pháp lý có liên quan.



b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

11.4. Thời hạn giải quyết:

- Đối với dự án nhóm B: 30 ngày.

- Đối với dự án nhóm C và dự án chỉ cần lập Báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng: 20 ngày.

11.5. Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân.

11.6. Cơ quan thực hiện:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Công Thương Bắc Giang.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương Bắc Giang.

11.7. Kết quả: Kết quả thẩm định dự án đầu tư xây dựng.

11.8. Phí thẩm định:

- Phí thẩm định: Tổng mức đầu được phê duyệt x Mức thu (ban hành kèm theo Thông tư số 176/2011/TT-BTC ngày 06/12/2011 của Bộ Tài chính).



11.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Tờ trình thẩm định dự án đầu tư xây dựng.



(Mẫu số 01, Phục lục II, Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015

của Chính phủ)

11.10. Yêu cầu, điều kiện:

- Là tổ chức, cá nhân có đăng ký kinh doanh, được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật, gồm:

+ Doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật;

+ Hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã;

+ Hộ kinh doanh, cá nhân có đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật;

+ Các tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật.

- Là Chủ đầu tư dự án điện quy mô từ nhóm B trở xuống, xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.

- Dự án đầu tư xây dựng công trình điện sử dụng vốn ngân sách nhà nước được xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.



11.11. Căn cứ pháp lý:

- Luật Điện lực ngày 03/12/2004 tại kỳ họp thứ 6 Quốc hội khóa XI;

- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014.

- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

- Quyết định số 475/2013/QĐ-UBND ngày 13/9/2013 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc ban hành Quy định một số nội dung về quản lý đầu tư và xây dựng đối với các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Bắc Giang;

- Thông tư số 176/2011/TT-BTC ngày 06/12/2011 của Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng.


Mẫu số 01, Phụ lục II Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015


TÊN TỔ CHỨC
--------


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc



Số:………....

Tên địa phương, ngày...... tháng......năm.....


TỜ TRÌNH

Thẩm định dự án đầu tư xây dựng hoặc thiết kế cơ sở

Kính gửi: (Cơ quan chủ trì thẩm định)

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Các căn cứ pháp lý khác có liên quan...........

(Tên tổ chức) trình (Cơ quan chủ trì thẩm định) thẩm định dự án đầu tư xây dựng (Tên dự án) với các nội dung chính sau:

I. THÔNG TIN CHUNG DỰ ÁN (CÔNG TRÌNH)

1. Tên dự án: .........................................

2. Nhóm dự án: ..............................................

3. Loại và cấp công trình: ...............................................

4. Người quyết định đầu tư: .........................................

5. Tên chủ đầu tư (nếu có) và các thông tin để liên hệ (địa chỉ, điện thoại,...):

6. Địa điểm xây dựng: .............................................

7. Giá trị tổng mức đầu tư: ...........................................

8. Nguồn vốn đầu tư: .........................................................

9. Thời gian thực hiện: ..................................................

10. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng: ........................................

11. Nhà thầu lập báo cáo nghiên cứu khả thi: ...................

12. Các thông tin khác (nếu có): .....................................

II. DANH MỤC HỒ SƠ GỬI KÈM BÁO CÁO

1. Văn bản pháp lý:

- Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng công trình (đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công) hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với dự án sử dụng vốn khác);

- Quyết định lựa chọn phương án thiết kế kiến trúc thông qua thi tuyển hoặc tuyển chọn theo quy định và phương án thiết kế được lựa chọn kèm theo (nếu có);

- Quyết định lựa chọn nhà thầu lập dự án;

- Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 (quy hoạch 1/2000 đối với khu công nghiệp quy mô trên 20 ha) được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc giấy phép quy hoạch của dự án;

- Văn bản thẩm duyệt hoặc ý kiến về giải pháp phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ quan có thẩm quyền (nếu có);

- Văn bản thỏa thuận độ cao tĩnh không (nếu có);

- Các văn bản thông tin, số liệu về hạ tầng kỹ thuật đô thị;

- Các văn bản pháp lý khác có liên quan (nếu có).

2. Tài liệu khảo sát, thiết kế, tổng mức đầu tư (dự toán):

- Hồ sơ khảo sát xây dựng phục vụ lập dự án;

- Thuyết minh báo cáo nghiên cứu khả thi (bao gồm tổng mức đầu tư hoặc dự toán);

- Thiết kế cơ sở bao gồm bản vẽ và thuyết minh.

3. Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:

- Thông tin năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu lập dự án, thiết kế cơ sở;

- Chứng chỉ hành nghề và thông tin năng lực của các chức danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế của nhà thầu thiết kế.

(Tên tổ chức) trình (Cơ quan chủ trì thẩm định) thẩm định dự án đầu tư xây dựng (Tên dự án) với các nội dung nêu trên./.




  

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.

ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
Tên người đại diện

12. Thủ tục thẩm định thiết kế cơ sở

12.1. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Đại diện tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương Bắc Giang.

- Địa chỉ: Số 45B, đường Hoàng Văn Thụ, Tp Bắc Giang.

+ Điện thoại: 0240.3854.466

+ Fax: 0240. 3829.290

- Thời gian tiếp nhận: Thứ 2, 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra thành phần của hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định viết phiếu tiếp nhận hồ sơ trong đó ghi rõ ngày hẹn trả kết quả.



Bước 2: Trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ dự án, Sở Công Thương có trách nhiệm gửi văn bản kèm theo hồ sơ đến các cơ quan, tổ chức có liên quan để lấy ý kiến về nội dung liên quan đến thiết kế cơ sở của dự án.

Trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, phòng Quản lý điện năng - Sở Công Thương sẽ tổ chức thẩm định hoặc yêu cầu chủ đầu tư lựa chọn đơn vị tư vấn có năng lực thẩm tra theo quy định.

- Trường hợp dự án “Đạt” yêu cầu để phê duyệt, Sở Công thương có văn bản thông báo kết quả thẩm định gửi Chủ đầu tư theo quy định.

- Trường hợp dự án “Không đạt” yêu cầu để phê duyệt, Sở Công thương có văn bản thông báo kết quả thẩm định gửi Chủ đâu tư trong đó có nêu rõ lý do.



Bước 3: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, đại diện tổ chức, cá nhân đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương Bắc Giang xuất trình giấy hẹn, nộp phí thẩm định theo quy định của nhà nước và nhận kết quả.

12.2. Cách thức thực hiện:

- Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương.

- Qua đường Bưu điện.

12.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ gồm:

- Tờ trình thẩm định thiết kế cơ sở (theo mẫu số 01, Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 59/2015/NĐ-CP).

- Thuyết minh và thiết kế cơ sở.

- Các văn bản pháp lý có liên quan.



b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

12.4. Thời hạn giải quyết:

- Đối với dự án nhóm B: 20 ngày.

- Đối với dự án nhóm C: 15 ngày.

12.5. Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân.

12.6. Cơ quan thực hiện:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Công Thương Bắc Giang.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương Bắc Giang.

12.7. Kết quả: Kết quả thẩm định thiết kế cơ sở.

12.8. Phí thẩm định:

- Phí thẩm định: Tổng mức đầu được phê duyệt x Mức thu (ban hành kèm theo Thông tư số 176/2011/TT-BTC ngày 06/12/2011 của Bộ Tài chính).



12.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Tờ trình thẩm định thiết kế cơ sở.



(Mẫu số 01, Phục lục II, Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ)

12.10. Yêu cầu, điều kiện:

- Là tổ chức, cá nhân có đăng ký kinh doanh, được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật, gồm:

+ Doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật;

+ Hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã;

+ Hộ kinh doanh, cá nhân có đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật;

+ Các tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật.

- Là Chủ đầu tư dự án điện quy mô từ nhóm B trở xuống xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.

- Dự án đầu tư xây dựng công trình điện sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách, vốn khác được xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.



12.11. Căn cứ pháp lý:

- Luật Điện lực ngày 03/12/2004 tại kỳ họp thứ 6 Quốc hội khóa XI;

- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014.

- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

- Quyết định số 475/2013/QĐ-UBND ngày 13/9/2013 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc ban hành Quy định một số nội dung về quản lý đầu tư và xây dựng đối với các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Bắc Giang;

- Thông tư số 176/2011/TT-BTC ngày 06/12/2011 của Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng.



Mẫu số 01, Phụ lục II Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015


TÊN TỔ CHỨC
--------


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc



Số:………....

Tên địa phương, ngày...... tháng......năm.....


TỜ TRÌNH

Thẩm định dự án đầu tư xây dựng hoặc thiết kế cơ sở

Kính gửi: (Cơ quan chủ trì thẩm định)

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Các căn cứ pháp lý khác có liên quan.........................................................................

(Tên tổ chức) trình (Cơ quan chủ trì thẩm định) thẩm định dự án đầu tư xây dựng (Tên dự án) với các nội dung chính sau:

I. THÔNG TIN CHUNG DỰ ÁN (CÔNG TRÌNH)

1. Tên dự án: ......................

2. Nhóm dự án: .........................................

3. Loại và cấp công trình: ...............................................

4. Người quyết định đầu tư: ...........................................................

5. Tên chủ đầu tư (nếu có) và các thông tin để liên hệ (địa chỉ, điện thoại,...):

6. Địa điểm xây dựng: ....................................................

7. Giá trị tổng mức đầu tư: ...................................................

8. Nguồn vốn đầu tư: ......................................................

9. Thời gian thực hiện: .............................................

10. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng: .....................................

11. Nhà thầu lập báo cáo nghiên cứu khả thi: .........................

12. Các thông tin khác (nếu có): ................................

II. DANH MỤC HỒ SƠ GỬI KÈM BÁO CÁO

1. Văn bản pháp lý:

- Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng công trình (đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công) hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với dự án sử dụng vốn khác);

- Quyết định lựa chọn phương án thiết kế kiến trúc thông qua thi tuyển hoặc tuyển chọn theo quy định và phương án thiết kế được lựa chọn kèm theo (nếu có);

- Quyết định lựa chọn nhà thầu lập dự án;

- Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 (quy hoạch 1/2000 đối với khu công nghiệp quy mô trên 20 ha) được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc giấy phép quy hoạch của dự án;

- Văn bản thẩm duyệt hoặc ý kiến về giải pháp phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ quan có thẩm quyền (nếu có);

- Văn bản thỏa thuận độ cao tĩnh không (nếu có);

- Các văn bản thông tin, số liệu về hạ tầng kỹ thuật đô thị;

- Các văn bản pháp lý khác có liên quan (nếu có).

2. Tài liệu khảo sát, thiết kế, tổng mức đầu tư (dự toán):

- Hồ sơ khảo sát xây dựng phục vụ lập dự án;

- Thuyết minh báo cáo nghiên cứu khả thi (bao gồm tổng mức đầu tư hoặc dự toán);

- Thiết kế cơ sở bao gồm bản vẽ và thuyết minh.

3. Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:

- Thông tin năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu lập dự án, thiết kế cơ sở;

- Chứng chỉ hành nghề và thông tin năng lực của các chức danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế của nhà thầu thiết kế.

(Tên tổ chức) trình (Cơ quan chủ trì thẩm định) thẩm định dự án đầu tư xây dựng (Tên dự án) với các nội dung nêu trên./.




  

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.

ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
Tên người đại diện


13. Thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng công trình

13.1. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Đại diện tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương Bắc Giang.

- Địa chỉ: Số 45B, đường Hoàng Văn Thụ, Tp Bắc Giang.

+ Điện thoại: 0240.3854.466

+ Fax: 0240.3829.290

- Thời gian tiếp nhận: Thứ 2, 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra thành phần của hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định viết phiếu tiếp nhận hồ sơ trong đó ghi rõ ngày hẹn trả kết quả.



Bước 2: Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình thẩm định thiết kế, dự toán Sở Công Thương tiến hành kiểm tra hồ sơ và có thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư để bổ sung và hoàn thiện hồ sơ nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không đúng quy định.

Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương sẽ tổ chức tiến hành thẩm định hoặc đề nghị đơn vị có năng lực thẩm tra thiết kế, dự toán theo quy định.

- Trường hợp thiết kế “Đạt” yêu cầu, Sở Công thương có văn bản thông báo kết quả thẩm định thiết kế, dự toán và tiến hành đóng dấu thẩm định theo quy định.

- Trường hợp thiết kế “Không đạt” yêu cầu, Sở Công thương có văn bản thông báo kết quả thẩm định đề nghị chủ đâu tư, đơn vị tư vấn thiết kế chỉnh sửa, bổ sung thiết kế. Khi chủ đầu tư và đơn vị tư vấn thiết kế đã chỉnh sửa, hoàn thiện thiết kế theo yêu cầu thì Sở tiến hành đóng dấu thẩm định theo quy định.



Bước 3: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, đại diện tổ chức, cá nhân đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương Bắc Giang xuất trình giấy hẹn, nộp phí thẩm định theo quy định của nhà nước và nhận kết quả.

13.2. Cách thức thực hiện:

- Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương.

- Qua đường bưu điện.

13.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ gồm:

- Tờ trình thẩm định thiết kế xây dựng công trình (theo Mẫu số 06, Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 59/2015/NĐ-CP).

- Thuyết minh thiết kế, các bản vẽ thiết kế, các tài liệu khảo sát xây dựng có liên quan (bản chính).

- Bản sao quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình kèm theo hồ sơ thiết kế cơ sở được phê duyệt hoặc phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng công trình.

- Bản sao hồ sơ về điều kiện năng lực của các chủ nhiệm, chủ trì khảo sát, thiết kế xây dựng công trình; văn bản thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường (nếu có).

- Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư về sự phù hợp của hồ sơ thiết kế so với quy định hợp đồng.

- Dự toán xây dựng công trình đối với công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách (bản chính), kèm theo file mềm dự toán.

- Giấy phép hoạt động điện lực của nhà thầu tư vấn thiết kế.



b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

Каталог: sites -> default -> files
files -> BÁo cáo quy hoạch vùng sản xuất vải an toàn tỉnh bắc giang đẾn năM 2020 (Thuộc dự án nâng cao chất lượng, an toàn sản phẩm nông nghiệp và phát triển chương trình khí sinh học ) Cơ quan chủ trì
files -> Mẫu tkn1 CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
files -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc ĐĂng ký thất nghiệP
files -> BỘ TÀi chính —— Số: 25/2015/tt-btc cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
files -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc TỜ khai của ngưỜi hưỞng trợ CẤP
files -> BỘ giáo dục và ĐÀo tạO –––– Số: 40
files -> BỘ y tế CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc
files -> Mẫu số 1: Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2003/tt-blđtbxh ngày 22 tháng 9 năm 2003 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội Tên đơn vị Số V/v Đăng ký nội quy lao động CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
files -> CỦa bộ XÂy dựng số 04/2008/QĐ-bxd ngàY 03 tháng 4 NĂM 2008 VỀ việc ban hành “quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựNG”

tải về 4.06 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   35   36   37   38   39   40   41   42   ...   49




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương