Ñy ban nhn dn tØnh b¾c giang së t­ ph¸p



tải về 7.78 Mb.
trang27/69
Chuyển đổi dữ liệu14.08.2016
Kích7.78 Mb.
#19188
1   ...   23   24   25   26   27   28   29   30   ...   69

- Điểm của tiêu chí thu ngân sách trên địa bàn:

+ Số thu ngân sách trên địa bàn được xác định số điểm căn cứ số thực hiện thu năm 2009, hoặc dự toán thu ngân sách năm 2010 đã được UBND tỉnh giao; số thu nào lớn hơn sẽ là căn cứ để tính toán điểm.

+ Đối với các khoản thu trên địa bàn do huyện, thành phố trực tiếp thu, áp dụng theo các mức: Từ 10 tỷ đồng trở xuống xếp vào một bậc; trên 10 tỷ đồng trở lên có các mức tính theo bậc luỹ tiến.

+ Đối với các khoản thu trên địa bàn huyện, thành phố do tỉnh quản lý thu, bao gồm toàn bộ số thu không phân biệt việc điều tiết ngân sách, áp dụng mức thang điểm bằng ½ mức thu trực tiếp. Khoản thu nào không phân định được theo địa bàn thì không đưa vào tính điểm.


1. Thu ngân sách trên địa bàn do huyện, TP trực tiếp thu

Điểm


Từ 10 tỷ đồng trở xuống, được tính

6

Trên 10 tỷ đến 20 tỷ đồng, cứ tăng 1 tỷ đồng được tính thêm

0,2

Trên 20 tỷ đến 40 tỷ, cứ tăng 1 tỷ đồng được tính thêm

0,4

Trên 40 tỷ đồng trở lên, cứ tăng 1 tỷ đồng được tính thêm

0,6

2. Các khoản thu NS trên địa bàn huyện, thành phố do tỉnh thu

Điểm

Từ 10 tỷ đồng trở xuống, được tính

3

Trên 10 tỷ đến 20 tỷ đồng, cứ tăng 1 tỷ đồng được tính thêm

0,1

Trên 20 tỷ đến 40 tỷ, cứ tăng 1 tỷ đồng được tính thêm

0,2

Trên 40 tỷ đồng trở lên, cứ tăng 1 tỷ đồng được tính thêm

0,3

* Diện tích đất tự nhiên và tỷ lệ diện tích đất trồng lúa trên tổng diện tích đất tự nhiên:

- Diện tích đất tự nhiên xác định điểm lấy theo số liệu diện tích đất tự nhiên tính đến ngày 01 tháng 01 năm 2010 theo công bố của Cục Thống kê.

- Diện tích đất trồng lúa để xác định điểm tính căn cứ trên diện tích đất trồng lúa đến ngày 01 tháng 01 năm 2009 lấy theo số liệu công bố của Sở Tài nguyên và Môi trường.

1- Diện tích đất tự nhiên

Điểm

Từ 200 km2 trở xuống được tính

6

Trên 200 km2 đến 400 km2, cứ tăng 100 km2 được tính

2

Từ 400 km2 trở lên, cứ 100 km2 tăng thêm được tính

1

2- Tỷ lệ diện tích trồng lúa trên tổng diện tích đất tự nhiên

Điểm

Từ 20% trở xuống

Không tính

Trên 20% trở lên, cứ 1% diện tích được tính

0,4

* Đơn vị hành chính:

- Điểm tiêu chí đơn vị hành chính cấp xã: Số đơn vị hành chính cấp xã căn cứ vào số liệu công bố của Sở Nội vụ và Cục Thống kê đến ngày 31 tháng 12 năm 2009.



1- Đơn vị hành chính cấp xã

Điểm


Mỗi xã được tính

1

- Điểm tiêu chí đơn vị hành chính cấp xã miền núi: Số đơn vị hành chính cấp xã miền núi tính toán điểm căn cứ vào số liệu công bố của Ban Dân tộc tỉnh về số đơn vị hành chính cấp xã miền núi, xã vùng cao đến ngày 31 tháng 12 năm 2009.

2- Đơn vị hành chính cấp xã miền núi

Điểm

1 xã

0,5

- Điểm tiêu chí đơn vị hành chính cấp xã vùng cao: Số đơn vị hành chính cấp xã vùng cao tính toán điểm căn cứ vào số liệu công bố của Ban Dân tộc tỉnh về số đơn vị hành chính cấp xã miền núi, xã vùng cao đến ngày 31 tháng 12 năm 2009.

3- Đơn vị hành chính cấp xã vùng cao

Điểm

1 xã

1

* Các tiêu chí bổ sung:

Địa phương

Điểm

Các huyện vùng kinh tế trọng điểm

7

Thành phố Bắc Giang (điểm của địa phương thuộc vùng kinh tế trọng điểm nhân với hệ số 2 và điểm của đô thị loại III)

17

4. Xác định mức vốn đầu tư trong cân đối và các nguồn vốn chi phối cân đối, phân bổ vốn đầu tư của huyện, thành phố

a) Xác định mức vốn đầu tư trong cân đối của huyện, thành phố

Căn cứ vào các tiêu chí trên để tính ra số điểm của từng huyện, thành phố và tổng số điểm của 10 huyện, thành phố, làm căn cứ để phân bổ vốn đầu tư trong cân đối, theo cách tính như sau:

Gọi: - VĐT là tổng vốn đầu tư cân đối cho 10 huyện, thành phố.

- Đ là tổng điểm của 10 huyện, thành phố.

- Đh là số điểm của 1 huyện, thành phố.

- Vh là số vốn phân bổ cho 1 huyện, thành phố ứng với Đh.

Như vậy, vốn phân bổ cho 1 huyện, thành phố được tính theo công thức:

VĐT


Vh = x Đh

Đ

b) Nguồn vốn chi phối cân đối, phân bổ vốn đầu tư của huyện, thành phố

Là nguồn vốn của các bộ, ngành Trung ương đầu tư, gồm: vốn ODA, trái phiếu Chính phủ, đầu tư cho hạ tầng giao thông, thuỷ lợi,... trực tiếp phục vụ cho nhân dân trên địa bàn. Toàn bộ nguồn vốn này được xác định theo phân kỳ đầu tư để tính điểm khấu trừ trước khi xác định số vốn đầu tư cân đối cho từng huyện, thành phố hàng năm. Cụ thể như sau:

Cứ đầu tư 1 tỷ đồng cho hạ tầng kinh tế - xã hội trên địa bàn, tính trừ 0,1 điểm trong tổng số điểm cân đối của huyện, thành phố. Mức trừ tối đa không quá 20% tổng số điểm của mỗi huyện, thành phố (Căn cứ tính mức trừ dựa trên tỷ trọng vốn đầu tư của các bộ, ngành Trung ương trên địa bàn so với tổng vốn đầu tư của ngân sách nhà nước trong kế hoạch 5 năm 2011 - 2015 của tỉnh).

Riêng vốn đầu tư cho các dự án phục vụ nhiệm vụ quốc phòng, an ninh, vốn vay giải quyết việc làm theo Quyết định 120/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và vốn tu bổ đê Trung ương không tính vào cân đối hoặc khấu trừ như trên.

Điều 6: Nguồn vốn ngân sách cân đối, phân bổ hàng năm

Trên cơ sở tổng mức vốn đầu tư phát triển cân đối cho ngân sách tỉnh hàng năm theo các quyết định của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính giao cho UBND tỉnh. Nguồn vốn đầu tư được đưa vào phân bổ như sau:



1. Nguồn vốn ngân sách địa phương

a) Toàn bộ nguồn vốn đầu tư từ ngân sách Trung ương cân đối cho ngân sách địa phương hàng năm.

b) Nguồn vốn đầu tư từ ngân sách tỉnh (trừ nguồn thu từ xổ số kiến thiết).

c) Nguồn vốn đầu tư từ thu tiền đấu giá quyền sử dụng đất: Thực hiện theo quy định hiện hành của tỉnh, đưa vào cân đối phân bổ cho các dự án thuộc nhiệm vụ đầu tư của ngân sách huyện, thành phố và xã, phường, thị trấn.

d) Các nguồn vốn đầu tư ngân sách địa phương được bổ sung trong năm kế hoạch, hoặc nguồn bổ sung ngoài kế hoạch hàng năm sẽ được tính toán bổ sung cho nguồn của năm kế tiếp.

2. Nguồn vốn hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách Trung ương

Bao gồm: Vốn Chương trình mục tiêu quốc gia có tính chất XDCB và Chương trình 135; hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách Trung ương và các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

Toàn bộ nguồn vốn này phải thực hiện theo mục tiêu và hướng dẫn của Trung ương, dùng để tính toán cân đối chung trên địa bàn.

Điều 7: Nhiệm vụ đầu tư phát triển của các cấp ngân sách

1. Ngân sách tỉnh có nhiệm vụ đầu tư các tỉnh lộ, đường và hạ tầng đô thị chính của thành phố Bắc Giang; hạ tầng ngoài hàng rào các khu công nghiệp và các nhà máy của Trung ương đầu tư trên địa bàn; các hồ đập, trạm bơm lớn, kênh đầu mối, kênh cấp 2; Trung tâm giống cây trồng, vật nuôi; trạm thú y, bảo vệ thực vật; kiểm lâm; trụ sở các cơ quan khối tỉnh; các cơ sở y tế công lập tỉnh quản lý; các trường THPT, cao đẳng và THCN, các trường dạy nghề tỉnh quản lý, các trung tâm Giáo dục thường xuyên - Dạy nghề; đối ứng các dự án ODA, các dự án lớn của Trung ương đầu tư trên địa bàn... Ngoài nhiệm vụ trên, ngân sách tỉnh thực hiện đầu tư hoặc hỗ trợ đầu tư một số dự án thuộc nhiệm vụ đầu tư của ngân sách huyện, thành phố theo Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh.

2. Ngân sách huyện và xã có nhiệm vụ đầu tư các đường huyện, đường xã quản lý, hồ đập nhỏ, trạm bơm cục bộ, kênh cấp 3, hạ tầng trong và ngoài hàng rào cụm công nghiệp, đầu tư các dự án do huyện, xã quyết định đầu tư theo thẩm quyền và quy định phân cấp, hỗ trợ đầu tư kiên cố hoá trường lớp học ngoài các xã ĐBKK (THCS, PTCS, tiểu học và mầm non), trạm y tế xã, hỗ trợ kiên cố hoá kênh nội đồng và đường giao thông nông thôn theo Đề án được phê duyệt; lồng ghép với Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới. Xây dựng mới, sửa chữa kho tàng, công trình chiến đấu; nơi ở của dân quân thường trực; trụ sở hoặc nơi làm việc của Ban chỉ huy quân sự cấp xã theo Điều 54 - Luật Dân quân Tự vệ.

3. Đầu tư theo nhiệm vụ được phân cấp: Tiếp tục thực hiện chủ trương giao một số nhiệm vụ hỗ trợ đầu tư từ ngân sách tỉnh theo các nghị quyết của HĐND và Quyết định của UBND tỉnh, phân cấp cho UBND các huyện, thành phố (giao vốn và giao trách nhiệm quyết định đầu tư), gồm: Hỗ trợ đầu tư kiên cố hoá trường, lớp học; kiên cố hoá kênh cấp 3; tu bổ đê địa phương và làm đường giao thông nông thôn; dự án đầu tư cơ sở hạ tầng các xã nghèo, xã ĐBKK; xây dựng trụ sở UBND xã, phường, thị trấn./.





KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH

(Đã ký)

Ngô Trọng Vịnh



HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 10/2013/NQ-HĐND




Bắc Giang, ngày 11 tháng 7 năm 2013

 

NGHỊ QUYẾT

Về việc ban hành Quy định mức hỗ trợ đầu tư xây dựng công trình hạ tầng nông nghiệp, nông thôn; hoạt động khuyến nông, xây dựng, phổ biến nhân rộng mô hình sản xuất mới có hiệu quả và ngành nghề nông thôn cho các địa phương sản xuất lúa giai đoạn 2013-2015 trên địa bàn tỉnh Bắc Giang



HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG 
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 7

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Nghị định số 42/2012/NĐ-CP ngày 11/5/2012 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;

Căn cứ Nghị định số 02/2010/NĐ-CP ngày 08/01/2010 của Chính phủ về Khuyến nông;

Căn cứ Thông tư số 205/2012/TT-BTC ngày 23/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ để bảo vệ và phát triển đất trồng lúa theo Nghị định số 42/2012/NĐ-CP ngày 11/5/2012 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 183/2010/TTLT-BTC-BNN ngày 15/11/2010 của Bộ Tài chính - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp đối với hoạt động khuyến nông;

Theo đề nghị của UBND tỉnh tại Tờ trình số 50/TTr-UBND ngày 01/7/2013 về việc ban hành Quy định mức hỗ trợ đầu tư xây dựng công trình hạ tầng nông nghiệp, nông thôn; hoạt động khuyến nông, xây dựng, phổ biến nhân rộng mô hình sản xuất mới có hiệu quả và ngành nghề nông thôn cho các địa phương sản xuất lúa giai đoạn 2013-2015 trên địa bàn tỉnh Bắc Giang; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh,



QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Ban hành kèm theo nghị quyết này Quy định mức hỗ trợ đầu tư xây dựng công trình hạ tầng nông nghiệp, nông thôn; hoạt động khuyến nông, xây dựng, phổ biến nhân rộng mô hình sản xuất mới có hiệu quả và ngành nghề nông thôn từ nguồn vốn bổ sung có mục tiêu của ngân sách Trung ương hỗ trợ sản xuất lúa giai đoạn 2013-2015 trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.

Điều 2. Nghị quyết có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày được thông qua.

Điều 3. Giao UBND tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết; UBND tỉnh hàng năm xây dựng kế hoạch phân bổ nguồn vốn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương để hỗ trợ đầu tư xây dựng công trình hạ tầng nông nghiệp, nông thôn; hoạt động khuyến nông, xây dựng, phổ biến nhân rộng mô hình sản xuất mới có hiệu quả và ngành nghề nông thôn cho các huyện, thành phố; hướng dẫn thanh quyết toán nguồn vốn đúng quy định.

Nghị quyết được HĐND tỉnh khóa XVII, kỳ họp thứ 7 thông qua./.







CHỦ TỊCH
(Đã ký)
Thân Văn Khoa



HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc



QUY ĐỊNH

Mức hỗ trợ đầu tư xây dựng công trình hạ tầng nông nghiệp, nông thôn; hoạt động khuyến nông, xây dựng, phổ biến nhân rộng mô hình sản xuất mới có hiệu quả và ngành nghề nông thôn cho các địa phương

sản xuất lúa giai đoạn 2013 - 2015 trên địa bàn tỉnh Bắc Giang

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 10/2013/NQ-HĐND

ngày 11/7/2013của HĐND tỉnh Bắc Giang)




Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi

Quy định này quy định mức hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng nông nghiệp, nông thôn; hoạt động khuyến nông, xây dựng, phổ biến nhân rộng mô hình sản xuất mới có hiệu quả và ngành nghề nông thôn cho các địa phương sản xuất lúa trên địa bàn tỉnh.

2. Đối tượng áp dụng

Các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan đến quản lý, sử dụng đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh.

Điều 2. Nguồn vốn hỗ trợ

Từ Ngân sách Trung ương hỗ trợ bổ sung có mục tiêu cho Ngân sách tỉnh hàng năm.



Điều 3. Nguyên tắc hỗ trợ

1. Hỗ trợ đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng nông nghiệp, nông thôn:

a) Hỗ trợ một phần để đầu tư xây dựng hạ tầng nông nghiệp, nông thôn, phần còn lại do ngân sách huyện, thành phố hỗ trợ và các xã tự cân đối từ các nguồn vốn huy động hợp pháp khác do HĐND cùng cấp xem xét quyết định cho phù hợp với tình hình thực tế, khả năng ngân sách của địa phương và phù hợp với quy định của pháp luật;

b) Ưu tiên hỗ trợ các công trình thiết yếu phục vụ cho việc sản xuất lúa như: kiên cố hóa kênh mương, đường giao thông nội đồng, hồ đập chứa nước quy mô nhỏ;

c) Các công trình được đầu tư phải phù hợp với quy hoạch xây dựng nông thôn mới của xã, nằm trong kế hoạch giao vốn hàng năm;

2. Hỗ trợ hoạt động khuyến nông, xây dựng, phổ biến nhân rộng mô hình sản xuất mới có hiệu quả, ngành nghề nông thôn:

a) Các hoạt động khuyến nông: Tùy theo từng nội dung hoạt động để hỗ trợ một phần hoặc 100%;

b) Xây dựng, phổ biến nhân rộng mô hình sản xuất mới có hiệu quả và ngành nghề nông thôn: Hỗ trợ một phần, phần còn lại do các tổ chức, cá nhân đóng góp.



Chương II

NỘI DUNG VÀ MỨC CHI HỖ TRỢ

Điều 4. Nội dung và mức hỗ trợ đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng nông nghiệp, nông thôn

1. Cứng hóa kênh mương: Hỗ trợ 350.000.000 đồng (Ba trăm năm mươi triệu đồng)/km.

2. Đường trục chính giao thông nội đồng: Hỗ trợ 700.000.000 đồng (Bảy trăm triệu đồng)/km.

3. Hồ đập chứa nước quy mô nhỏ: Hỗ trợ 100% giá trị công trình, nhưng không quá 1.000.000.000 đồng (Một tỷ đồng)/hồ, đập.



Điều 5. Hỗ trợ hoạt động khuyến nông, xây dựng, phổ biến nhân rộng mô hình sản xuất mới có hiệu quả và ngành nghề nông thôn

1. Chi tổ chức các lớp bồi dưỡng, tập huấn và đào tạo

a) Nội dung chi: Chi in ấn tài liệu, giáo trình trực tiếp phục vụ lớp học; văn phòng phẩm; nước uống; thuê phương tiện, hội trường, trang thiết bị phục vụ lớp học; vật tư thực hành lớp học (nếu có); chi bồi dưỡng cho giảng viên, hướng dẫn viên thực hành thao tác kỹ thuật, chi tiền đi lại, tiền ở, tiền phiên dịch (nếu có); chi cho học viên: Hỗ trợ tiền ăn, đi lại, tiền ở (nếu có); chi khác: Khai giảng, bế giảng, in chứng chỉ, khen thưởng, tiền y tế cho lớp học.

b) Đối tượng và mức chi hỗ trợ:

Đối với người nông dân sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp và ngành nghề nông thôn: Hỗ trợ 100% chi phí tài liệu học; tiền ăn không quá 50.000 đồng (Năm mươi nghìn đồng)/người/ngày đối với các lớp tập huấn, đào tạo tổ chức tại tỉnh và thành phố Bắc Giang; không quá 35.000 đồng (Ba mươi lăm nghìn đồng)/người/ngày đối với các lớp tập huấn, đào tạo tổ chức tại huyện; không quá 25.000 đồng (Hai mươi lăm nghìn đồng)/người/ngày đối với các lớp tập huấn, đào tạo tổ chức tại xã, phường, thị trấn.

Đối với các lớp tập huấn, đào tạo tổ chức tại tỉnh được hỗ trợ thêm tiền đi lại (lượt đi và lượt về) và tiền thuê chỗ ở cho học viên ở xa nơi cư trú từ 15 km trở lên theo mức chi quy định của chế độ công tác phí hiện hành đối với công chức, viên chức nhà nước (không hỗ trợ cho học viên ở xa nơi cư trú dưới 15 km).

Đối với chủ trang trại, chủ doanh nghiệp được hỗ trợ 100% chi phí tài liệu học; hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại, tiền thuê chỗ ở bằng 50% theo mức quy định tại tiết 1, điểm b, khoản 1 Điều này.

Đối với người hoạt động khuyến nông hưởng lương từ ngân sách nhà nước được hỗ trợ 100% chi phí tài liệu học; 100% chi phí thuê chỗ ở cho học viên ở xa nơi cư trú từ 15 km trở lên đối với các lớp tập huấn, đào tạo tổ chức tại tỉnh.

Đối với người hoạt động khuyến nông không hưởng lương từ ngân sách nhà nước được hỗ trợ 100% chi phí tài liệu học; hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại, chỗ ở cho người học theo mức quy định tại tiết 1, điểm b, khoản 1 Điều này.

Chi bồi dưỡng giảng viên: Thực hiện theo quy định tại Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020”.

Chi phí cho việc tổ chức lớp học, gồm: Thuê hội trường, trang trí, khánh tiết, phục vụ, mức chi theo thực tế nhưng tối đa không quá 700.000 đồng (Bảy trăm nghìn đồng)/lớp học đối với các lớp học tổ chức tại tỉnh và thành phố Bắc Giang và 300.000 đồng (Ba trăm nghìn đồng)/lớp học đối với các lớp học tổ chức tại địa phương còn lại; tiền nước uống không quá 5.000 đồng (Năm nghìn đồng)/người/ngày.

2. Chi thông tin tuyên truyền

a) Diễn đàn khuyến nông, gồm: Chi thuê hội trường; tài liệu; tiền nước uống; báo cáo viên; hỗ trợ ăn, ở, đi lại cho đại biểu tham gia diễn đàn.

Mức hỗ trợ đại biểu tham gia diễn đàn theo quy định tại điểm b, khoản 1 Điều này (trừ tiền nước uống); mức chi nước uống, báo cáo viên thực hiện theo quy định hiện hành về chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.

b) Hội nghị, gồm: Hội nghị tổng kết khuyến nông, hội nghị giao ban khuyến nông. Mức chi theo quy định hiện hành về chi tổ chức hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.

c) Chi tham gia hội chợ triển lãm hàng nông nghiệp trong nước: Hỗ trợ 100% chi phí thuê gian hàng; 100% chi phí thuê trang trí, tủ, kệ trưng bày, chi phí vận chuyển hàng (đi và về); hỗ trợ tiền ăn, ở, đi lại cho những người tham gia tổ chức hoạt động gian hàng, mức chi theo quy định về chế độ công tác phí hiện hành đối với công chức, viên chức nhà nước.

3. Chi xây dựng các mô hình trình diễn về khuyến nông

a) Nội dung hỗ trợ

Xây dựng các mô hình trình diễn về tiến bộ khoa học và công nghệ;

Xây dựng các mô hình ứng dụng công nghệ cao trong nông nghiệp. Tiêu chuẩn mô hình ứng dụng công nghệ cao theo quy định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phù hợp với quy định của Luật Công nghệ cao;

Xây dựng mô hình tổ chức, quản lý sản xuất, kinh doanh tổng hợp nông nghiệp hiệu quả và bền vững.

b) Mức hỗ trợ

Mô hình sản xuất nông nghiệp trình diễn: Ở địa bàn khó khăn, huyện nghèo, được hỗ trợ 100% chi phí mua giống và không quá 60% chi phí mua vật tư thiết yếu (bao gồm các loại phân bón, hoá chất, thức ăn gia súc, thức ăn thủy sản); ở địa bàn trung du và miền núi được hỗ trợ không quá 80% chi phí mua giống và không quá 50% chi phí mua vật tư thiết yếu; ở địa bàn đồng bằng được hỗ trợ không quá 60% chi phí mua giống và không quá 30% chi phí mua vật tư thiết yếu.

Mô hình cơ giới hoá nông nghiệp, bảo quản chế biến và ngành nghề nông thôn được hỗ trợ chi phí mua công cụ, máy cơ khí, thiết bị: Ở địa bàn khó khăn, huyện nghèo được hỗ trợ tối đa 75% chi phí, nhưng không quá 120.000.000 đồng (Một trăm hai mươi triệu đồng)/mô hình; ở địa bàn trung du và miền núi hỗ trợ tối đa 50% chi phí, nhưng không quá 100.000.000 đồng (Một trăm triệu đồng)/mô hình; ở địa bàn đồng bằng hỗ trợ tối đa 30% chi phí, nhưng không quá 70.000.000 đồng (Bảy mươi triệu đồng)/mô hình.

Mô hình ứng dụng công nghệ cao hỗ trợ tối đa 30% tổng kinh phí thực hiện mô hình, nhưng không quá 200.000.000 đồng (Hai trăm triệu đồng)/mô hình.

Mô hình tổ chức, quản lý sản xuất kinh doanh tổng hợp nông nghiệp hiệu quả và bền vững: Hỗ trợ không quá 30.000.000 đồng (Ba mươi triệu đồng)/mô hình.

Chi thuê cán bộ kỹ thuật chỉ đạo mô hình trình diễn tính bằng mức lương tối thiểu/22 ngày nhân (x) số ngày thực tế thuê.

Chi triển khai mô hình trình diễn: Tập huấn cho người tham gia mô hình, tổng kết mô hình và chi khác (nếu có). Mức chi hỗ trợ theo quy định tại điểm b, khoản 1 Điều này, trong đó mức chi hỗ trợ tiền ăn cho người tham gia tập huấn không quá 25.000 đồng (Hai mươi lăm nghìn đồng)/người/ngày.

4. Chi biên soạn tài liệu hướng dẫn, đào tạo, tư vấn khuyến nông

Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 123/2009/TT-BTC ngày 17/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định nội dung chi, mức chi xây dựng chương trình khung và biên soạn chương trình, giáo trình các môn học đối với các ngành đào tạo đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp.

5. Chi thuê chuyên gia trong nước phục vụ hoạt động khuyến nông

Căn cứ mức độ cần thiết và khả năng kinh phí, thủ trưởng đơn vị được giao chủ trì thực hiện chương trình, dự án khuyến nông quyết định lựa chọn thuê chuyên gia trong nước; hình thức thuê (theo thời gian hoặc theo sản phẩm) cho phù hợp. Mức chi theo hợp đồng thực tế thỏa thuận với chuyên gia bảo đảm phù hợp giữa yêu cầu của công việc và trình độ của chuyên gia, nhưng không quá 5.000.000 đồng (Năm triệu đồng)/người/tháng.



Каталог: sites -> default -> files
files -> BÁo cáo quy hoạch vùng sản xuất vải an toàn tỉnh bắc giang đẾn năM 2020 (Thuộc dự án nâng cao chất lượng, an toàn sản phẩm nông nghiệp và phát triển chương trình khí sinh học ) Cơ quan chủ trì
files -> Mẫu tkn1 CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
files -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc ĐĂng ký thất nghiệP
files -> BỘ TÀi chính —— Số: 25/2015/tt-btc cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
files -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc TỜ khai của ngưỜi hưỞng trợ CẤP
files -> BỘ giáo dục và ĐÀo tạO –––– Số: 40
files -> BỘ y tế CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc
files -> Mẫu số 1: Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2003/tt-blđtbxh ngày 22 tháng 9 năm 2003 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội Tên đơn vị Số V/v Đăng ký nội quy lao động CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
files -> CỦa bộ XÂy dựng số 04/2008/QĐ-bxd ngàY 03 tháng 4 NĂM 2008 VỀ việc ban hành “quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựNG”

tải về 7.78 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   23   24   25   26   27   28   29   30   ...   69




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương