Điều 15. Trách nhiệm của chủ bến khách ngang sông
1. Thực hiện thủ tục chấp thuận mở bến khách ngang sông theo quy định tại Điều 6 Quy định này.
2. Duy trì điều kiện an toàn để hoạt động của bến theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Quy định này.
3. Trường hợp cho thuê khai thác bến khách ngang sông thì phải thực hiện ký hợp đồng với chủ khai thác bến theo quy định của pháp luật.
Điều 16. Trách nhiệm của chủ khai thác bến khách ngang sông
1. Thực hiện thủ tục cấp Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông theo quy định tại Điều 6 của Quy định này.
2. Không xếp hàng hóa quá kích thước, quá tải trọng cho phép, hàng hóa nguy hiểm hoặc hàng hóa thuộc danh mục cấm lưu thông hoặc nhận hành khách quá số lượng theo quy định.
3. Tham gia cứu người, hàng hóa, phương tiện khi xảy ra tai nạn; báo cáo và phối hợp với cơ quan chức năng có thẩm quyền giải quyết; khắc phục hậu quả tai nạn và ô nhiễm môi trường (nếu có); chấp hành sự trưng dụng bến khách ngang sông khi có yêu cầu của các cơ quan chức năng có thẩm quyền trong trường hợp khẩn cấp cứu người, hàng hóa, phương tiện khi xảy ra tai nạn hoặc khi có bão, lũ.
4. Chấp hành các quy định bảo vệ môi trường, phòng chống cháy nổ và phòng chống lụt bão.
5. Chịu sự kiểm tra, giám sát và xử lý của cơ quan có thẩm quyền trong lĩnh vực trật tự an toàn giao thông.
6. Thống nhất với chủ khai thác bến ngang sông trên bờ đối diện thực hiện thủ tục đề nghị cấp Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông theo quy định; thống nhất phương án điều hành, giá cước vận tải trong khung giá cước do Hội đồng nhân dân tỉnh quy định để bảo đảm tính đồng bộ của hoạt động vận tải khách ngang sông tại bến và trật tự an toàn trong quá trình khai thác; thực hiện đầy đủ trách nhiệm về tài chính theo quy định.
7. Trường hợp chấm dứt hoạt động, chủ khai thác bến phải thông báo trước 30 ngày cho cơ quan cấp giấy phép hoạt động của bến khách ngang sông quy định tại Điều 4 của Quy định này và nộp lại Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông đã cấp.
Điều 17. Trách nhiệm của chủ phương tiện
1. Thực hiện đăng ký, đăng ký lại, cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện, xóa đăng ký phương tiện thủy nội địa theo quy định tại Điều 11 Quy định này.
2. Đo đạc kích thức cơ bản, xác định sức chở, sơn vạch dấu mớn nước an toàn cho phương tiện theo quy định tại Điều 11 Quy định này.
3. Duy trì và bảo đảm các điều kiện an toàn của phương tiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 5 và Điều 9 Quy định này; chỉ giao điều khiển phương tiện cho người có đủ điều kiện theo quy định Khoản 3 Điều 5 Quy định này.
4. Chấp hành sự trưng dụng phương tiện khi có yêu cầu của các cơ quan chức năng có thẩm quyền trong trường hợp khẩn cấp cứu người, hàng hóa, phương tiện khi xảy ra tai nạn hoặc khi có bão, lũ.
5. Thực hiện trục vớt phương tiện khi bị đắm; chịu trách nhiệm liên quan đến sự cố hoặc tai nạn giao thông xảy ra trong quá trình vận tải hành khách ngang sông đối với trường hợp đưa phương tiện vận tải khách ngang sông không đảm bảo điều kiện an toàn vào khai thác.
Điều 18. Trách nhiệm của người lái phương tiện vận tải khách ngang sông
1. Khi điều khiển phương tiện thủy nội địa phải mang theo bằng, chứng chỉ chuyên môn hoặc giấy chứng nhận học tập pháp luật về giao thông đường thủy nội địa phù hợp với phương tiện điều khiển và các giấy tờ liên quan đến phương tiện được cơ quan có thẩm quyền cấp.
2. Sắp xếp hành khách, hàng hóa cân bằng trên phương tiện; yêu cầu hành khách trên phương tiện sử dụng áo phao, dụng cụ nổi cá nhân theo đúng quy cách trong suốt hành trình của phương tiện; kiểm tra các điều kiện an toàn khác trước khi cho phương tiện dời bến.
3. Từ chối chuyên chở đối với những hành khách không tuân thủ việc mặc áo phao hoặc sử dụng dụng cụ nổi cá nhân theo hướng dẫn.
4. Tham gia cứu người, hàng hóa, phương tiện khi xảy ra tai nạn trong khu vực phương tiện đang hoạt động.
5. Chịu trách nhiệm về các sự cố hoặc tai nạn giao thông xảy ra trong quá trình vận tải hành khách ngang sông.
Điều 19. Trách nhiệm của hành khách khi tham gia giao thông bằng phương tiện vận tải hành khách ngang sông
1. Chấp hành sự hướng dẫn của thuyền viên và người lái phương tiện.
2. Sử dụng áo phao, dụng cụ nổi cá nhân trên phương tiện theo đúng quy cách.
3. Giữ gìn vệ sinh môi trường, không xả rác và các chất bẩn khác ở khu vực bến khách ngang sông.
4. Chịu trách nhiệm về những hậu quả xảy ra do việc không tuân thủ các quy định, hướng dẫn về sử dụng áo phao, dụng cụ nổi cá nhân theo đúng quy cách khi tham gia giao thông bằng phương tiện vận tải hành khách ngang sông.
Điều 20. Tổ chức thực hiện
1. Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông đã được cấp theo Quyết định số 14/2006/QĐ-UBND ngày 14 tháng 3 năm 2006 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc Ban hành Quy định quản lý phương tiện thủy phải đăng ký nhưng không thuộc diện đăng kiểm; phương tiện thủy thô sơ và quy định quản lý bến khách ngang sông được sử dụng đến khi hết hạn ghi trên Giấy phép.
2. Trong quá trình tổ chức thực hiện các Sở, ngành, UBND các cấp, các tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh những phát sinh, vướng mắc, những nội dung cần sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế gửi về Sở Giao thông vận tải để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
(Đã ký)
Lại Thanh Sơn
|
Mẫu số 1
ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ (PHƯỜNG, THỊ TRẤN)…………………
SỔ QUẢN LÝ
PHƯƠNG TIỆN THỦY THÔ SƠ CÓ TRỌNG TẢI TOÀN PHẦN
DƯỚI 01 TẤN HOẶC CÓ SỨC CHỞ DƯỚI 05 NGƯỜI
Từ tháng năm 20
DANH SÁCH
QUẢN LÝ PHƯƠNG TIỆN THỦY THÔ SƠ CÓ TRỌNG TẢI
TOÀN PHẦN DƯỚI 01 TẤN HOẶC CÓ SỨC CHỞ DƯỚI 05 NGƯỜI
TT
|
Số quản lý phương tiện
|
Họ, tên chủ
phương tiện
|
Địa chỉ chủ
phương tiện
|
Vùng
hoạt động
|
Đặc điểm phương tiện
|
Lmax
|
Bmax
|
D
|
F
|
F
|
Sức chở
|
Vật liệu vỏ
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hướng dẫn điền biểu mẫu:
- Số quản lý phương tiện: Do UBND cấp xã lập, ví dụ: 001/AA-BB, trong đó: 001 là số thứ tự quản lý, AA chữ viết tắt tên xã, phường, thị trấn, BB viết tắt tên huyện;
- Vùng hoạt động: phạm vi sông, hồ, bến phương tiện thường xuyên hoạt động;
- Lmax: Chiều dài lớn nhất tính bằng mét;
- Bmax: Chiều rộng lớn nhất tính bằng mét;
- D: Chiều cao mạn tính bằng mét;
- F: Man khô tính bằng mét;
- Vật liệu vỏ: Loại vật liệu làm vỏ phương tiện.
Mẫu số 2
ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ (PHƯỜNG, THỊ TRẤN) ........
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số: /BC-UBND
|
..............., ngày tháng năm
|
BÁO CÁO
Tình hình quản lý phương tiện thủy thô sơ có trọng tải toàn phần
dưới 01 tấn hoặc có sức chở dưới 05 người
(Từ ngày…… tháng…… năm……đến ngày…… tháng…… năm…… )
TT
|
Số quản lý phương tiện
|
Họ, tên chủ
phương tiện
|
Địa chỉ chủ
phương tiện
|
Vùng
hoạt động
|
Đặc điểm phương tiện
|
Lmax
|
Bmax
|
D
|
F
|
F
|
Sức chở
|
Vật liệu vỏ
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
- UBND cấp huyện; - Phòng KT&HT;
- Lưu …
|
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu)
|
Hướng dẫn điền biểu mẫu:
- Số quản lý phương tiện: Do UBND cấp xã lập, ví dụ: 001/AA-BB, trong đó: 001 là số thứ tự quản lý, AA chữ viết tắt tên xã, phường, thị trấn, BB viết tắt tên huyện;
- Vùng hoạt động: phạm vi sông, hồ, bến phương tiện thường xuyên hoạt động;
- Lmax: Chiều dài lớn nhất tính bằng mét;
- Bmax: Chiều rộng lớn nhất tính bằng mét;
- D: Chiều cao mạn tính bằng mét;
- F: Man khô tính bằng mét;
- Vật liệu vỏ: Loại vật liệu làm vỏ phương tiện.
Mẫu số 3
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN (THÀNH PHỐ)…………………
SỔ QUẢN LÝ
BẾN KHÁCH NGANG SÔNG
Từ tháng năm 20
DANH SÁCH BẾN KHÁCH NGANG SÔNG
Có từ tháng ……năm 20……
TT
|
|
|
Địa danh
|
Đơn vị quản lý khai thác bến
|
Vùng nước
|
Tên bến/
Tên Sông
|
Bờ…..
Km+
|
Đèn chiếu sáng
|
Báo hiệu
ĐTNĐ
|
Nơi chờ
|
Giấy phép
mở bến
Số/thời gian cấp
|
Nộp ngân sách hàng năm
|
Dài
(m)
|
|
|
Rộng
(m)
|
Kết cấu
|
Dài
(m)
|
Rộng
(m)
|
Kết
cấu
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hướng dẫn điền biểu mẫu:
- Cột 1: Ghi số thứ tự bến;
- Cột 2: Ghi Tên của bến và tên sông, hồ;
- Cột 3: Ghi bến thuộc bờ phía trái hoặc phải của sông, tai ki lô mét số mấy + bao nhiêu mét;
- Cột 4: Ghi địa danh thôn, bản, xã nơi có bến;
- Cột 5: Các bến hiện có trên địa bàn tỉnh ghi UBND xã, phường, thị trấn; bến do tổ chức, cá nhân mở, tự đầu tư xây dựng ghi tên tổ chức cá nhân được giao quản lý bến;
- Cột 6: Ghi chiều dài tính bằng mét vùng nước trước bến tính từ thượng lưu về hạ lưu;
- Cột 7: Ghi chiều rộng tính bằng mét vùng nước trước bến tính từ mép bến trở ra phí sông;
- Cột 8: Ghi chiều dài tính bằng mét bến cập phương tiện bến tính từ thượng lưu về hạ lưu;
- Cột 9: Ghi chiều rộng tính bằng mét bến cập phương tiện bến tính từ mép bến trở lên phía bờ;
- Cột 10: Ghi kết cấu vật liệu của bến là bê tông, cấp phối hay đường đất;
- Cột 11: Ghi chiều dài đường lên xuống tính bằng mét từ bến cấp phương tiện đến điểm đấu nối với đường giao thông công cộng;
- Cột 12: Ghi chiều rộng của đường lên xuống bến;
- Cột 13: Ghi kết cấu vật liệu của đường là bê tông, cấp phối hay đường đất;
- Cột 14: Ghi Số lượng đèn chiếu sáng (nếu có);
- Cột 15: Ghi số lượng báo hiệu đường thủy nội địa;
- Cột 16: Ghi diện tích nơi chờ tính bằng m2;
- Cột 17: Ghi số Giấy phép hoạt động cấp, ngày tháng năm cấp giấy phép;
- Cột 18: Ghi số tiền nộp theo thỏa thuận tại hợp đồng khai thác bến.
Mẫu số 4
PHÒNG KINH TẾ VÀ HẠ TẦNG HUYỆN…………………
(PHÒNG QUẢN LÝ ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ BẮC GIANG)
SỔ QUẢN LÝ
PHƯƠNG TIỆN THỦY LOẠI PHẢI ĐĂNG KÝ
NHƯNG KHÔNG THUỘC DIỆN ĐĂNG KIỂM
Từ tháng năm 20
DANH SÁCH PHƯƠNG TIỆN THỦY LOẠI PHẢI ĐĂNG KÝ
NHƯNG KHÔNG THUỘC DIỆN ĐĂNG KIỂM
Có từ tháng ……năm 20……
TT
|
Tên
phương tiện
|
Số đăng ký hành chính
|
Vùng
hoạt động
|
Họ, tên chủ
Phương tiên
|
Địa chỉ chủ
Phương tiện
|
Đặc điểm phương tiện
|
Lmax/L
|
Bmax/B
|
D/d
|
F
|
P
|
Sức chở
|
Vật liệu vỏ
|
Năm đóng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hướng dẫn điền biểu mẫu:
- Tên phương tiện: Do chủ phương tiện tự đặt tên, nếu không đặt tên bỏ trống phần này;
- Số đăng ký hành chính: Theo số được cấp, ví dụ: BG – 9999;
- Vùng hoạt động: phạm vi sông, hồ, bến phương tiện thường xuyên hoạt động;
- Lmax: Chiều dài lớn nhất tính bằng mét; L: chiều dài thiết kế tính bằng mét;
- Bmax: Chiều rộng lớn nhất tính bằng mét; B: chiều rộng thiết kế tính bằng mét;
- D: Chiều cao mạn tính bằng mét; d: Chiều chìm tính bằng mét;
- F: Man khô tính bằng mét; P: Công suất máy tính bằng sức ngựa;
- Sức chở: Là trọng tải toàn phần tính bằng tấn hoặc số người được phép chở trên phương tiện;
- Vật liệu vỏ: Loại vật liệu làm vỏ phương tiện;
- Năm đóng: Năm sản xuất phương tiện.
Mẫu số 5
PHÒNG KINH TẾ VÀ HẠ TẦNG HUYỆN…………………
(PHÒNG QUẢN LÝ ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ BẮC GIANG)
SỔ THEO DÕI QUẢN LÝ
PHƯƠNG TIỆN THỦY THÔ SƠ CÓ TRỌNG TẢI TOÀN PHẦN
DƯỚI 01 TẤN HOẶC CÓ SỨC CHỞ DƯỚI 05 NGƯỜI
Từ tháng năm 20
DANH SÁCH QUẢN LÝ
PHƯƠNG TIỆN THỦY THÔ SƠ CÓ TRỌNG TẢI TOÀN PHẦN
DƯỚI 01 TẤN HOẶC CÓ SỨC CHỞ DƯỚI 05 NGƯỜI
Có từ tháng ……năm 20……
TT
|
Số quản lý phương tiện
|
Họ, tên chủ
phương tiện
|
Địa chỉ chủ
phương tiện
|
Vùng
hoạt động
|
Đặc điểm phương tiện
|
Lmax
|
Bmax
|
D
|
F
|
F
|
Sức chở
|
Vật liệu vỏ
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hướng dẫn điền biểu mẫu:
- Số quản lý phương tiện: Do UBND cấp xã lập, ví dụ: 001/AA-BB, trong đó: 001 là số thứ tự quản lý, AA chữ viết tắt tên xã, phường, thị trấn, BB viết tắt tên huyện;
- Vùng hoạt động: phạm vi sông, hồ, bến phương tiện thường xuyên hoạt động;
- Lmax: Chiều dài lớn nhất tính bằng mét;
- Bmax: Chiều rộng lớn nhất tính bằng mét;
- D: Chiều cao mạn tính bằng mét;
- F: Man khô tính bằng mét;
- Vật liệu vỏ: Loại vật liệu làm vỏ phương tiện.
ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN (THÀNH PHỐ)……
|
Mẫu số 6
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số: /BC-UBND
|
…………, ngày tháng năm 20...
|
BÁO CÁO
Tình hình cấp giấy phép hoạt động bến khách ngang sông
(Từ ngày…… tháng…… năm……đến ngày…… tháng…… năm…… )
TT
|
Tên bến
|
Vị trí bến (km…. thuộc bờ phải hay trái của sông)
|
Địa danh
|
Đơn vị quản lý bến
|
Tên chủ khai thác bến
|
Số giấy phép; ngày phép;
|
Ngày hết hạn
|
Số biển đăng ký phương tiện tham gia hoạt động tại bến
|
Sức chở phương tiện
|
Tên chủ phương tiện
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận: CHỦ TỊCH
- Sở GTVT; (Ký tên, đóng dấu)
- Lưu …
Hướng dẫn điền biểu mẫu:
- Cột 1: Ghi số thứ tự bến;
- Cột 2: Ghi tên của bến;
- Cột 3: Ghi bến thuộc bờ phía trái hoặc phải của sông, tại ki lô mét số mấy + bao nhiêu mét;
- Cột 4: Ghi địa danh thôn, bản, xã nơi có bến;
- Cột 5: Các bến hiện có trên địa bàn tỉnh ghi UBND xã, phường, thị trấn; bến do tổ chức, cá nhân mở, tự đầu tư xây dựng ghi tên tổ chức cá nhân được giao quản lý bến;
- Cột 6: Ghi họ, tên chủ khai thác bến;
- Cột 7: Ghi số Giấy phép hoạt động cấp, ngày tháng năm cấp giấy phép;
- Cột 8: Ghi ngày tháng năm hết hạn của giấy phép;
- Cột 9: Ghi số biển số đang ký của phương tiện, nếu chưa đăng ký để trống;
- Cột 10: Ghi số lượng người, hàng được phép chuyên chở;
- Cột 11: Ghi họ tên chủ phương tiện.
Mẫu số 7
-
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN (THÀNH PHỐ)……………..
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số: /BC-UBND
|
…………, ngày tháng năm 20...
|
BÁO CÁO
Tình hình đăng ký phương tiện thủy loại phải đăng ký nhưng không thuộc diện đăng kiểm
(Từ ngày…… tháng…… năm……đến ngày…… tháng…… năm…… )
TT
|
Tên
phương tiện
|
Số đăng ký hành chính
|
Vùng
hoạt động
|
Họ, tên chủ
Phương tiện
|
Địa chỉ chủ
Phương tiện
|
Đặc điểm phương tiện
|
Lmax/L
|
Bmax/B
|
D/d
|
F
|
P
|
Sức
chở
|
Vật liệu vỏ
|
Năm đóng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận: CHỦ TỊCH
- Sở GTVT; (Ký tên, đóng dấu)
- Lưu …
Hướng dẫn điền biểu mẫu:
- Tên phương tiện: Do chủ phương tiện tự đặt tên, nếu không đặt tên bỏ trống phần này;
- Số đăng ký hành chính theo số được cấp, ví dụ: BG - 9999
- Vùng hoạt động: phạm vi sông, hồ, bến phương tiện thường xuyên hoạt động;
- Lmax: Chiều dài lớn nhất tính bằng mét; L: chiều dài thiết kế tính bằng mét;
- Bmax: Chiều rộng lớn nhất tính bằng mét; B: chiều rộng thiết kế tính bằng mét;
- D: Chiều cao mạn tính bằng mét; d: Chiều chìm tính bằng mét;
- F: Man khô tính bằng mét; P: Công suất máy tính bằng sức ngựa
- Sức chở: Là trọng tải toàn phần tính bằng tấn hoặc số người được phép chở trên phương tiện.
- Vật liệu vỏ: Loại vật liệu làm vỏ phương tiện;
- Năm đóng: Năm sản xuất phương tiện.
Mẫu số 8
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN (THÀNH PHỐ)…….
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số: /BC-UBND
|
…………, ngày tháng năm 20...
|
BÁO CÁO
Tình hình quản lý phương tiện thủy thô sơ có trọng tải toàn phần
dưới 01 tấn hoặc có sức chở dưới 05 người
(Từ ngày…… tháng…… năm……đến ngày…… tháng…… năm……)
TT
|
Số quản lý phương tiện
|
Họ, tên chủ
phương tiện
|
Địa chỉ chủ
phương tiện
|
Vùng
hoạt động
|
Đặc điểm phương tiện
|
Lmax
|
Bmax
|
D
|
F
|
F
|
Sức chở
|
Vật liệu vỏ
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
- Sở GTVT;
- Lưu…
|
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn điền biểu mẫu:
-
Số quản lý phương tiện: Do UBND cấp xã lập, ví dụ: 001/AA-BB, trong đó: 001 là số thứ tự quản lý, AA chữ viết tắt tên xã, phường, thị trấn, BB viết tắt tên huyện;
-
Vùng hoạt động: phạm vi sông, hồ, bến phương tiện thường xuyên hoạt động;
-
Lmax: Chiều dài lớn nhất tính bằng mét;
-
Bmax: Chiều rộng lớn nhất tính bằng mét;
-
D: Chiều cao mạn tính bằng mét;
-
F: Man khô tính bằng mét;
-
Vật liệu vỏ: Loại vật liệu làm vỏ phương tiện.
UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số: 538/2013/QĐ-UBND
|
Bắc Giang, ngày 03 tháng 10 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc Quy định giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô
trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND Số: 31/2004/QH11 ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 129/2010/TTLT-BTC-BGTVT ngày 27 tháng 8 năm 2010 của Bộ Tài chính và Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện giá cước vận tải đường bộ và giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 154/2010/TT-BTC ngày 01tháng 10 năm 2010 của Bộ Tài chính về việc ban hành Quy chế tính giá tài sản, hàng hóa, dịch vụ;
Căn cứ thông tư số 49/2012/TT-BGTVT ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ Giao thông vận tải ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bến xe khách;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 43/TTr-SGTVT ngày 06/9/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
1. Đối với xe ô tô chở khách:
a) Tuyến cự ly đến 50 km: 850 đồng/ghế
b) Tuyến cự ly từ 51 km – 100 km: 1.350 đồng/ghế
c) Tuyến cự ly từ 101 km – 500 km: 1.750 đồng/ghế
d) Tuyến cự ly từ 501 km trở lên: 2.750 đồng/ghế
e) Tuyến xe buýt: 450 đồng/chỗ thiết kế.
2. Đối với xe ghé bến đón trả khách: Mức thu bằng 20% giá dịch vụ xe ra, vào bến của các tuyến có cự ly tương ứng quy định tại khoản 1 Điều này. Số ghế xe được tính theo số ghế được ghi trong sổ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện.
3. Đối với những xe ô tô bố trí giường nằm, giá dịch vụ xe ra, vào bến được tính tăng 20% so với giá đã quy định đối với từng loại bến, tương ứng với các cự ly quy định tại khoản 1 Điều này.
4. Giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô quy định tại khoản 1 Điều này là mức giá áp dụng đối với quy chuẩn bến xe loại 3 (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng), được tính bằng 100%, các loại bến xe còn lại được tính như sau:
a) Bến xe loại 1: Giá dịch vụ xe ra, vào bến được tính bằng 110% bến xe loại 3;
b) Bến xe loại 2: Giá dịch vụ xe ra, vào bến được tính bằng 105% bến xe loại 3;
c) Bến xe loại 4: Giá dịch vụ xe ra, vào bến được tính bằng 95% bến xe loại 3;
d) Bến xe loại 5: Giá dịch vụ xe ra, vào bến được tính bằng 90% bến xe loại 3;
e) Bến xe loại 6: Giá dịch vụ xe ra, vào bến được tính bằng 85% bến xe loại 3.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2014.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tài chính, Sở Giao thông vận tải và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
(Đã ký)
Bùi Văn Hạnh
V. LĨNH VỰC KẾ HOẠCH - ĐẦU TƯ (08 văn bản)
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số: 26/2010/NQ-HĐND
|
Bắc Giang, ngày 10 tháng 12 năm 2010
|
NGHỊ QUYẾT
Ban hành Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư
phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước và phân định nhiệm vụ đầu tư
phát triển của các cấp ngân sách địa phương, giai đoạn (2011- 2015)
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |