Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 31. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành
Ngoài chức năng, nhiệm vụ theo quy định, các sở, ngành thực hiện một số nhiệm vụ cụ thể như sau:
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Tham mưu cho UBND tỉnh ban hành Quy chế phối hợp thẩm định, thẩm tra trình cấp Giấy chứng nhận đầu tư cho các dự án đầu tư bên ngoài các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
b) Chủ trì phối hợp với UBND các huyện, thành phố và các cơ quan có liên quan giới thiệu địa điểm cho nhà đầu tư (khi nhà đầu tư có đề nghị giới thiệu địa điểm).
c) Tham mưu cho UBND tỉnh ra quyết định chấm dứt hoạt động của dự án và thu hồi giấy chứng nhận đầu tư đối với những dự án vi phạm các quy định của Luật Đầu tư và pháp luật có liên quan theo thẩm quyền.
d) Đề xuất với Chủ tịch UBND tỉnh xử lý các trường hợp nhà đầu tư đã ký quỹ đầu tư nhưng không triển khai dự án theo đúng tiến độ cam kết.
e) Đề xuất với Chủ tịch UBND tỉnh quyết định các dự án phải thực hiện ký quỹ đầu tư khi đăng ký cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
f) Định kỳ sáu tháng, hàng năm tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trong quá trình tổ chức thực hiện Quy định này.
2. Sở Tài nguyên Môi trường
a) Thẩm định, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thuộc thẩm quyền của Uỷ ban nhân dân tỉnh;
b) Trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Quyết định giao đất, cho thuê đất của Ủy ban nhân dân tỉnh và thực hiện xong phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, Cục Thuế tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã tổ chức giao đất trên thực địa cho Chủ đầu tư theo quy định;
c) Chỉ đạo Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất tỉnh sau 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Biên bản giao đất trên thực địa kèm theo Quyết định giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất của Ủy ban nhân dân tỉnh, chuyển thông tin địa chính (vị trí, khu vực, diện tích, giá của thửa đất tính theo giá đất do UBND tỉnh quy định) sang cơ quan Tài chính và cơ quan Thuế để xác định giá đất, đơn giá thuê đất làm cơ sở thu tiền sử dụng đất, ký hợp đồng thuê đất theo quy định;
d) Căn cứ Quyết định phê duyệt đơn giá thuê đất của Sở Tài chính và biên bản giao đất thực địa ký hợp đồng thuê đất và gửi cho các cơ quan có liên quan để thực hiện;
e) Tham mưu Uỷ ban nhân dân tỉnh cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất sau khi các tổ chức sử dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính đối với diện tích đất được giao hoặc cho thuê theo quy định hiện hành;
f) Theo dõi việc sử dụng đất của các dự án đã được thuê đất; phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư trong việc xem xét các dự án vi phạm Luật Đầu tư, Luật Đất đai để tham mưu cho UBND tỉnh ra quyết định chấm dứt hoạt động của các dự án và thu hồi Giấy chứng nhận đầu tư;
g) Tham mưu cho UBND tỉnh thu hồi đất của những dự án vi phạm pháp luật về đất đai theo quy định;
h) Phối hợp với Sở Tài chính trong việc xác định giá trị còn lại của tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, tài sản đã đầu tư trên đất để làm căn cứ chi trả cho nhà đầu tư bị thu hồi đất theo Quy định này;
i) Chỉ đạo Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh lập hồ sơ phương án giá về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, tài sản đầu tư trên đất và chi trả giá trị còn lại của tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, tài sản đã đầu tư trên đất cho nhà đầu tư bị thu hồi đất;
j) Chỉ đạo Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh quản lý quỹ đất sau khi thu hồi theo Quy định này.
3. Sở Tài chính
a) Trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ về thông tin địa chính do Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất tỉnh gửi đến, có trách nhiệm ban hành đơn giá thuê đất đối với các trường hợp áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất, gửi Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế tỉnh để làm căn cứ ký hợp đồng thuê đất và xác định nghĩa vụ tài chính; triển khai việc xác định giá đất sát với giá thị trường đối với các trường hợp phải xác định giá đất cụ thể cho từng thửa đất, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt làm căn cứ ban hành đơn giá thuê đất, quyết định giá giao đất có thu tiền sử dụng đất để ký hợp đồng thuê đất và và xác định nghĩa vụ tài chính;
b) Tham mưu giúp UBND tỉnh thành lập Hội đồng định giá để xác định phần giá trị còn lại của tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, tài sản đã đầu tư trên đất của nhà đầu tư bị thu hồi đất;
c) Hướng dẫn các các cơ quan, đơn vị có liên quan lập hồ sơ đề nghị thẩm định giá trị còn lại của tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, tài sản đã đầu tư trên đất;
d) Quản lý, lưu trữ hồ sơ phương án giá theo quy định.
4. Sở Xây dựng
a) Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư trong việc xem xét trình UBND tỉnh giới thiệu địa điểm đầu tư, thẩm định trình cấp giấy chứng nhận đầu tư, giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh cho các nhà đầu tư.
b) Cấp Giấy phép xây dựng cho các nhà đầu tư theo thẩm quyền;
c) Phối hợp với Sở Tài chính trong việc xác định giá trị còn lại của tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, tài sản đã đầu tư trên đất để làm căn cứ chi trả cho nhà đầu tư bị thu hồi đất theo Quy định này;
5. Văn phòng UBND tỉnh
a) Tiếp nhận hồ sơ đề nghị: Cho phép khảo sát địa điểm; cấp Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh; giãn tiến độ thực hiện dự án; chấm dứt hoạt động của dự án, thu hồi Giấy chứng nhận đầu tư trình UBND tỉnh xem xét quyết định theo thẩm quyền;
b) Tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra thủ tục do Sở Tài nguyên và Môi trường trình UBND tỉnh quyết định thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo thẩm quyền;
c) Công bố công khai Quy định này trên cổng thông tin điện tử của UBND tỉnh.
6. Các sở, ban, ngành có liên quan
a) Căn cứ chức năng nhiệm vụ và thẩm quyền phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư trong việc xem xét trình UBND tỉnh giới thiệu địa điểm đầu tư, cấp giấy chứng nhận đầu tư, giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh và theo dõi tình hình triển khai các dự án đầu tư sau khi được cấp phép đầu tư theo quy định.
b) Căn cứ chức năng nhiệm vụ và thẩm quyền phối hợp với Sở Tài chính trong việc xác định giá trị còn lại của tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, tài sản đã đầu tư trên đất để làm căn cứ chi trả cho nhà đầu tư bị thu hồi đất.
Điều 32. Trách nhiệm của UBND cấp huyện
1. Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư giới thiệu địa điểm cho các nhà đầu tư và hỗ trợ các nhà đầu tư trong quá trình khảo sát lập dự án đầu tư.
2. Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư trong việc thẩm định, thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư các dự án.
3. Chỉ đạo Trung tâm Phát triển quỹ đất và Cụm công nghiệp lập hồ sơ phương án giá về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, tài sản đầu tư trên đất và chi trả giá trị còn lại của tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, tài sản đã đầu tư trên đất cho nhà đầu tư bị thu hồi đất theo Quy định này và chỉ đạo quản lý quỹ đất sau khi thu hồi.
4. Phối hợp với Sở Tài chính trong việc xác định giá trị còn lại của tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, tài sản đã đầu tư trên đất để làm căn cứ chi trả cho nhà đầu tư khi thu hồi đất.
5. Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra tình hình thực hiện các dự án đầu tư sau khi được UBND tỉnh cấp Giấy chứng nhận đầu tư cho các dự án trên địa bàn; đề xuất các biện pháp tháo gỡ khó khăn cho các nhà đầu tư; kiến nghị Sở Kế hoạch và Đầu tư trình UBND tỉnh xem xét thu hồi Văn bản chấp thuận đầu tư (đối với những dự án cấp phép đầu tư trước khi Luật Đầu tư năm 2005 có hiệu lực), Giấy chứng nhận đầu tư đối với những dự án vi phạm theo quy định của Luật Đầu tư, Luật Đất đai, Luật Xây dựng và pháp luật có liên quan. Định kỳ hàng quý báo cáo Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan có liên quan về tình hình thực hiện các dự án được cấp phép đầu tư trên địa bàn trước ngày 10 của tháng đầu quý tiếp theo. Mẫu biểu báo cáo theo Mẫu BC01 kèm theo Quy định này.
Điều 33. Trách nhiệm của nhà đầu tư
1. Triển khai thực hiện dự án đầu tư, báo cáo về tình hình thực hiện dự án đầu tư theo đúng các quy định của Luật Đầu tư, đất đai và pháp luật có liên quan và Quy định này.
2. Định kỳ hàng quý nhà đầu tư phải báo cáo tình hình thực hiện dự án về UBND tỉnh (qua Sở Kế hoạch và Đầu tư), UBND cấp huyện (nơi thực hiện dự án). Mẫu biểu báo cáo theo Mẫu BC02 kèm theo Quy định này.
3. Nếu triển khai dự án vi phạm thuộc diện bị thu hồi Giấy chứng nhận đầu tư, thu hồi đất có trách nhiệm cung cấp thông tin, hồ sơ kịp thời, đầy đủ, chính xác cho cơ quan, tổ chức có trách nhiệm để thực hiện việc xác định giá trị còn lại của tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và tài sản đã đầu tư trên đất theo Quy định này.
4. Thanh quyết toán các khoản chi phí đầu tư dự án theo đúng quy định của Nhà nước.
Điều 34. Điều khoản thi hành
1. Đối với các trường hợp các nhà đầu tư bị thu hồi đất do vi phạm pháp luật trước thời điểm Quy định này có hiệu lực nhưng việc xử lý tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và tài sản đã đầu tư trên đất đang dở dang thì thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, yêu cầu các cơ quan quản lý nhà nước và các nhà đầu tư phản ánh về Sở Kế hoạch và Đầu tư để hướng dẫn hoặc tổng hợp trình UBND tỉnh xem xét giải quyết./.
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
( Đã ký)
Lại Thanh Sơn
PHỤ LỤC I
SUẤT ĐẦU TƯ TỐI THIỂU CHUNG
|
(Kèm theo Quyết định số 330/2012/QĐ-UBND
ngày 09 tháng 10 năm 2012 của UBND tỉnh Bắc Giang)
|
TT
|
Lĩnh vực
|
Suất đầu tư tối thiểu chung
(tỷ đồng/ha)
|
Ghi chú
|
A
|
NÔNG NGHIỆP
|
|
|
1
|
Chăn nuôi gia súc, gia cầm
|
8
|
|
2
|
Nuôi trồng thuỷ sản
|
3
|
|
3
|
Trồng cây lâu năm
|
0,02
|
|
4
|
Lĩnh vực nông nghiệp khác
|
2
|
|
B
|
CÔNG NGHIỆP
|
|
|
I
|
Công nghiệp chế biến, chế tạo
|
|
|
1
|
Sản xuất, chế biến thực phẩm
|
20
|
|
2
|
Sản xuất đồ uống
|
20
|
|
3
|
Sản xuất sản phẩm thuốc lá
|
22
|
|
4
|
May mặc, dệt
|
20
|
|
5
|
Sản xuất sản phẩm từ gỗ, tre, nứa (trừ giường, tủ, bàn, ghế); sản xuất sản phẩm từ rơm, rạ và vật liệu tết bện
|
15
|
|
6
|
Sản xuất giấy và sản phẩm từ giấy
|
25
|
|
7
|
In, sao chép bản ghi các loại
|
25
|
|
8
|
Sản xuất hoá chất và sản phẩm hoá chất
|
22
|
|
9
|
Sản xuất thuốc, hoá dược và dược liệu
|
25
|
|
10
|
Sản xuất kim loại
|
30
|
|
11
|
Sản xuất sản phẩm từ kim loại đúc sẵn (trừ máy móc, thiết bị)
|
20
|
|
12
|
Sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính và sản phẩm quang học; sản xuất thiết bị điện, máy chuyên dụng, xe có động cơ và phương tiện vận tải
|
40
|
|
13
|
Công nghiệp chế biến, chế tạo khác
|
20
|
|
II
|
Chế biến khoáng sản
|
18
|
Chỉ tính diện tích xây dựng nhà máy
|
III
|
Công trình xây dựng chuyên dụng
|
|
|
1
|
Nhà máy sản xuất xi măng
|
50
|
|
2
|
Nhà máy sản xuất gạch ốp lát Ceramic, Granit
|
40
|
|
3
|
Nhà máy sản xuất gạch, ngói đất sét nung
|
17
|
|
4
|
Nhà máy sản xuất sứ vệ sinh
|
25
|
|
5
|
Nhà máy sản xuất kính xây dựng
|
30
|
|
6
|
Nhà máy cấu kiện bê tông đúc sẵn và trạm trộn bê tông
|
20
|
|
7
|
Công trình nhà xưởng và kho thông dụng
|
15
|
|
8
|
Công trình nhà máy cấp nước
|
40
|
|
IV
|
Lĩnh vực công nghiệp khác
|
22
|
|
C
|
DỊCH VỤ
|
|
|
I
|
Thương mại, vận tải
|
|
|
1
|
Trung tâm thương mại
|
30
|
|
2
|
Dịch vụ vận tải, kho bãi
|
15
|
|
3
|
Kinh doanh xăng dầu
|
16
|
|
4
|
Đầu tư xây dựng chợ
|
|
|
4.1
|
Xây dựng chợ đô thị
|
35
|
|
4.2
|
Xây dựng chợ nông thôn
|
30
|
|
II
|
Dịch vụ du lịch
|
|
|
1
|
Du lịch sinh thái
|
22
|
Chỉ tính phần diện tích đất, mặt nước thuê
|
2
|
Khách sạn
|
80
|
|
III
|
Giáo dục và đào tạo
|
|
|
1
|
Giáo dục mầm non
|
10
|
|
2
|
Giáo dục tiểu học, trung học
|
10
|
|
3
|
Đào tạo cao đẳng, đại học và sau đại học
|
60
|
|
4
|
Trung tâm đào tạo, dạy nghề
|
20
|
|
IV
|
Y tế
|
|
|
1
|
Bệnh viện < 100 giường
|
50
|
|
2
|
Bệnh viện >= 100 giường
|
60
|
|
V
|
Dịch vụ khác
|
30
|
|
Phụ lục II
MẪU HỒ SƠ
Mẫu M1
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CHO PHÉP KHẢO SÁT
ĐỊA ĐIỂM ĐẦU TƯ ĐỂ LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ
(Kèm theo Quyết định số 330/2012/QĐ-UBND
ngày 09 tháng 10 năm 2012 của UBND tỉnh Bắc Giang)
TÊN NHÀ ĐẦU TƯ
Số: …………
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
………, ngày……..tháng… .năm ……
|
Kính gửi: UBND tỉnh Bắc Giang
Công ty ……………………………………………………………….
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số…….do……….cấp ngày ………
Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………….
Người đại diện theo pháp luật:…………………………………………..
Sinh ngày:………….; Dân tộc: ……………; Quốc tịch:……………….
Số CMND/hộ chiếu:………………….do ……………..cấp ngày……...
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ……………………………………….
Chỗ ở hiện nay:………………………………………………………….
Đề nghị cho phép khảo sát địa điểm đầu tư, để lập dự án đầu tư với các nội dung chủ yếu:
1. Tên dự án đầu tư;
2. Địa điểm thực hiện dự án;
3. Diện tích đất dự kiến sử dụng;
4. Mục tiêu, quy mô của dự án (ghi theo quy mô sản phẩm, dịch vụ của dự án);
5. Vốn đầu tư dự kiến để thực hiện dự án;
6. Thời hạn hoạt động của dự án;
Nơi nhận:
- .........
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu M2
HỒ SƠ ĐĂNG KÝ/ĐỀ NGHỊ CẤP MỚI GIẤY CNĐT
(Kèm theo Quyết định số 330/2012/QĐ-UBND
ngày 09 tháng 10 năm 2012 của UBND tỉnh Bắc Giang)
1. Bản đăng ký cấp Giấy chứng nhận đầu tư (theo mẫu M3,M4,M5 - Phụ lục II kèm theo Quy định này)
2. Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của Nhà đầu tư (đối với Nhà đầu tư là tổ chức thì nộp bản sao chứng thực Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc các tài liệu tương đương khác; đối với Nhà đầu tư là cá nhân thì nộp bản sao chứng thực Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu);
3. Hợp đồng hợp tác kinh doanh (đối với hình thức đầu tư theo Hợp đồng hợp tác kinh doanh) hoặc Hợp đồng liên doanh (trong trường hợp Nhà đầu tư nước ngoài liên doanh với Nhà đầu tư trong nước);
4. Thuyết minh dự án đầu tư kèm theo bản vẽ quy hoạch tổng mặt bằng (nếu dự án sử dụng đất <= 5 ha) hoặc quy hoạch xây dựng chi tiết tỷ lệ 1/500 (nếu dự án sử dụng đất > 5 ha).
5. Văn bản cho phép khảo sát địa điểm đầu tư
6. Báo cáo giải trình năng lực tài chính của nhà đầu tư
Đối với doanh nghiệp đã hoạt động sản xuất kinh doanh: nhà đầu tư phải nộp kèm theo báo cáo tài chính của doanh nghiệp trong hai (02) năm gần nhất. Trường hợp doanh nghiệp có thời gian hoạt động dưới hai năm thì nộp báo cáo tài chính năm gần nhất.
7. Trích lục bản đồ quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chung xây dựng đô thị hoặc quy hoạch xây dựng nông thôn mới vị trí đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
* Đối với các dự án thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện: Ngoài hồ sơ quy định trên đây, Nhà đầu tư phải nộp kèm theo giải trình khả năng đáp ứng điều kiện mà dự án đầu tư phải đáp ứng theo quy định của pháp luật.
* Trường hợp đăng ký cấp Giấy chứng nhận đầu tư dự án gắn liền với thành lập doanh nghiệp/chi nhánh, Nhà đầu tư phải nộp kèm theo hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp/chi nhánh tương ứng theo quy định của Luật Doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn thi hành.
MẪU M3
Bản đăng ký/đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư
(đối với trường hợp không gắn với thành lập doanh nghiệp/hoặc Chi nhánh)
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |