IV.1- Yếu tố khí hậu 4.1.1- Đặc điểm Khí hậu vùng núi và đồng bằng Quảng Ngãi 1 – Thời gian nắng
Quảng Ngãi thừa hưởng ánh nắng của vùng nhiệt đới, với đặc tính một năm mặt trời đi qua thiên đỉnh hai lần. Số giờ nắng trung bình nhiều năm dao động từ 2200 - 2500 giờ/năm, thuộc loại trung bình so với cả nước. Phân bố giờ nắng trong năm có hai đỉnh vào tháng V và tháng VII, là các tháng có số giờ nắng cao nhất (260 giờ). Các tháng XI và XII có số giờ nắng thấp nhất, khoảng trên dưới 100 giờ (bảng 4.1).
Bảng 4.1 Phân bố giờ nắng trung bình tháng nhiều năm tại Quảng Ngãi
(Thời đoạn 1970 - 1990)
Tháng
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
VII
|
VIII
|
IX
|
X
|
XI
|
XII
|
Cả năm
|
Giờ nắng
|
122
|
155
|
217
|
238
|
174
|
245
|
260
|
234
|
200
|
162
|
110
|
101
|
2323
| 2 - Nhiệt độ không khí
Nhờ chế độ bức xạ nhiệt cao, với cán cân bức xạ trong năm luôn dương và ít biến động trong năm đã nói lên tính nhiệt đới rõ rệt của khu vực Quảng Ngãi. Toàn tỉnh có nhiệt độ không khí trung bình từ 25 260C. Quy luật phân hóa nhiệt độ theo độ cao thể hiện rất rõ, trong năm chênh lệch biên độ nhiệt 7.30C, Miền núi và đồng bằng chênh lệch nhiệt độ từ 340C.
Đồ thị phân bố nhiệt độ trong năm dạng một đỉnh, lớn nhất vào tháng VI- VII là 290C, thấp nhất vào tháng I đều lớn hơn 200C (khoảng 20 220C). Nói chung khu vực Quảng Ngãi có nhiệt độ quanh năm tương đối cao (bảng 4.2).
Biên độ trung bình ngày của nhiệt độ không khí trong tỉnh khoảng 8 - 90C . Nếu lấy tiêu chuẩn trị số nhiệt độ trung bình để chia mùa thì mùa hè bắt đầu từ tháng VI đến tháng X và mùa đông bắt đầu từ tháng XI đến tháng III năm sau.
Bảng 4. 2: Các đặc trưng thống kê nhiệt độ trạm Quảng Ngãi
(Thời đoạn 1970 1990)
Đặc trưng nhiệt độ
|
Tháng
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
VII
|
VIII
|
IX
|
X
|
XI
|
XII
|
Năm
|
Nhiệt độ TB
|
21.7
|
22.6
|
24.4
|
26.7
|
28.4
|
29.0
|
29.0
|
28.8
|
27.3
|
25.7
|
24.2
|
22.4
|
25.8
|
TB cao nhất
|
25.4
|
27.1
|
29.9
|
32.0
|
33.8
|
34.0
|
34.4
|
34.2
|
32.1
|
29.1
|
27.0
|
25.4
|
30.4
|
TB thấp nhất
|
18.8
|
19.3
|
20.8
|
22.7
|
24.4
|
25.0
|
24.7
|
24.8
|
23.8
|
23.0
|
21.6
|
19.6
|
22.4
|
Cao nhất
|
33.6
|
35.3
|
37.6
|
39.4
|
39.5
|
41.4
|
40.3
|
40.3
|
39.9
|
34.6
|
33.7
|
31.2
|
41.4
|
Thấp nhất
|
12.4
|
14.3
|
13.5
|
17.3
|
19.6
|
20.0
|
21.1
|
21.1
|
20.6
|
17.0
|
15.5
|
13.8
|
12.4
|
Đặc điểm của vùng núi cao Quảng Ngãi khác so với các tỉnh phía bắc là nhiệt độ chưa thấy suất hiện dưới 100C. Chênh lệch giữa tháng nóng nhất và tháng lạnh nhất từ 5 - 60C, điều đó thể hiện rõ mức độ nền nhiệt ổn định hơn.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |