Tên học phần: THỰC HÀNH DI TRUYỀN HỌC
Số tín chỉ: 1 (1 tín chỉ thực hành = 30 tiết)
Bộ môn/Khoa phụ trách: Bộ môn Sinh học thực nghiệm và PPGD, Khoa Sinh – Môi trường
Mã số học phần: 3151442
Dạy cho các ngành: Sư phạm Sinh học, Cử nhân Công nghệ Sinh học
1. Mô tả học phần:
Thực hành Di truyền học có vai trò quan trọng cho sinh viên trong việc liên hệ kiến thức lý thuyết với thực tiễn. Tạo điều kiện giúp sinh viên giải thích kiến thức lí thuyết thông qua kết quả thực hành thí nghiệm. Qua học phần này, sinh viện được làm các thí nghiệm về nguyên phân, giảm phân…, quan sát các tiêu bản đột biến; thực hành công tác lai tạo giống.
2. Điều kiện tiên quyết:
- Các học phần sinh viên phải học trước học phần này:
+ Tế bào học
+ Thực hành Tế bào học
+ Hóa sinh học.
+ Thực hành Hóa sinh học
- Các học phần tiên quyết sinh viên phải tích lũy trước khi học học phần này và đạt từ D trở lên: Thực hành Tế bào học, Thực hành hoá sinh học.
3. Mục tiêu của học phần:
3.1. Kiến thức
Qua học phần này, Sinh viên:
- Hiểu được những hiện tượng di truyền trong thực tiễn. Phân biệt được các kì nguyên phân, giảm phân; các dạng đột biến cấu trúc và số lượng NST.
3.2. Kĩ năng
- Rèn luyện cho sinh viên kỹ năng làm thí nghiệm.
- Rèn luyện khả năng quan sát, phân tích kết quả thực hành thí nghiệm.
- Biết cách lai tạo giống.
- Biết cách ứng dụng toán sác xuất thống kê trong việc xử lý số liệu.
3.3. Thái độ
- Hình thành thế giới quan khoa học.
- Có thái độ yêu thích môn học.
- Có ý thức bảo vệ sự đa dạng di truyền, vận dụng kiến thức di truyền trong việc thực hiện đúng qui tắc chọn tạo giống, tư vấn di truyền y học, di truyền người, pháp luật nhà nước…
4. Nội dung chi tiết học phần và hình thức dạy học:
4.1. Nội dung cụ thể:
Bài 1: Nghiên cứu NST khổng lồ của tuyến nước bọt ruồi dấm
Bài 2: Diễn biến của NST qua các kì của nguyên nhân
Bài 3: Diễn biến của NST qua các kì của giảm phân
Bài 4: Đặc điểm sinh học và biến dị hình thái của ruồi dấm
Bài 5: Đột biến cấu trúc và ĐB số lượng NST
Bài 6, 7: Phân tích kiểu nhân của một số loài trong chi Hành (Công thức nhân, thiết lập karyogram và idiogram)
Bài 8: Kiểm tra chất lượng tế bào sinh dục
Bài 9: Phương pháp lai hữu tính ở một số sinh vật
Bài 10: Ứng dụng thống kê Sinh học để nghiên cứu các tính trạng số lượng
4.2. Hình thức tổ chức dạy học:
Tên chương
|
Số tiết
lý thuyết
|
Số tiết thực hành
|
Số tiết thảo luận
|
Số tiết bài
tập
|
Tài liệu học tập, tham khảo
cần thiết
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
Nghiên cứu NST khổng lồ của tuyến nước bọt ruồi dấm
|
|
3
|
|
|
1
|
Diễn biến của NST qua các kì của nguyên nhân
|
|
3
|
|
|
1
|
Diễn biến của NST qua các kì của giảm phân
|
|
3
|
|
|
1
|
Đặc điểm sinh học và biến dị hình thái của ruồi dấm
|
|
3
|
|
|
1
|
Đột biến cấu trúc và ĐB số lượng NST
|
|
3
|
|
|
1
|
Phân tích kiểu nhân của một số loài trong chi Hành (Công thức nhân, thiết lập karyogram và idiogram)
|
|
6
|
|
|
1
|
Kiểm tra chất lượng tế bào sinh dục
|
|
3
|
|
|
1
|
Phương pháp lai hữu tính ở một số sinh vật
|
|
3
|
|
|
1
|
Ứng dụng thống kê Sinh học để nghiên cứu các tính trạng số lượng
|
|
3
|
|
|
1
|
5. Tài liệu tham khảo:
1. Bài giảng thực hành Di truyền học, Khoa Sinh Môi trường, Đại học Sư phạm Đà Nẵng.
6. Phương pháp đánh giá học phần:
Tổng điểm từng bài thực hành
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |