NG
(con/ổ)
YL/LY DP/PD Nxn QT
Biểu đồ 4.5a: Số heo con đẻ ra trên ổ theo nhóm giống
Số heo con đẻ ra trên ổ của heo lai YL/LY cao nhất (10,44 con/ổ), thấp nhất heo lai DP/PD (8,70 con/ổ). Qua xử lý thống kê cũng cho thấy, sự khác biệt về số heo con đẻ ra trên ổ giữa các nhóm giống là rất rất có ý nghĩa với P<0,001. Như vậy, nhóm heo lai YL/LY có chỉ tiêu này cao nhất, vì đây là nhóm heo có khả năng sinh sản cao hơn hẳn so với các nhóm heo lai DP/PD và Nxn. - So sánh theo lứa đẻ Kết quả được trình bày qua bảng 4.18b.
Bảng 4.18b: Số heo con đẻ ra trên ổ theo lứa đẻ
TSTK
|
Lứa đẻ
|
Quần thể
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
n (nái)
|
61
|
67
|
55
|
66
|
66
|
43
|
37
|
30
|
425
|
(con/ổ)
|
10,13
|
10,27
|
10,07
|
10,02
|
9,83
|
10,16
|
9,95
|
9,53
|
10,03
|
SD (con/ổ)
|
2,11
|
2,06
|
2,15
|
2,17
|
2,02
|
2,25
|
2,15
|
1,53
|
2,08
|
CV (%)
|
20,83
|
20,06
|
21,35
|
21,66
|
20,55
|
22,15
|
21,61
|
16,05
|
20,74
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |