TrƣỜng đẠi học an giang khoa nông nghiệp và TÀi nguyên thiên nhiêN



tải về 4.19 Mb.
Chế độ xem pdf
trang41/71
Chuyển đổi dữ liệu22.09.2022
Kích4.19 Mb.
#53261
1   ...   37   38   39   40   41   42   43   44   ...   71
67 - DH16TP - Trần Hoàng Việt

liệu sau khi rang 
Thời gian
(phút) 
Chỉ tiêu cảm quan

Mức độ ƣa 
thích 
Màu sắc 
Mùi 
Vị 

2,4±0,45
c
2,3±0,46
d
2,4±0,49
d
5,8±0,60
c
10 
2,6±0,49
bc
2,4±0,49
d
2,5±0,50
cd
6,4±0,49
bc
15 
2,5±0,81
bc
3,1±1,14
bc
3,1±0,70
bc
6,6±0,49
b
20 
3,7±0,64
a
4,0±0,77
a
4,1±0,30
a
7,9±0,94
a
25 
3,0±0,74
ab
3,3±0,60
ab
3,7±1,01
ab
7,3±0,94
a
30 
2,3±0,48
c
2,5±0,50
cd
2,3±0,66
d
6,0±0,87
bc
Ghi chú: 
(*)
 Số liệu trung bình (n=3); trung bình các nghiệm thức mang các ký tự khác nhau thể hiện 
sự khác biệt thống kê qua phép thử LSD ở mức ý nghĩa P 
 0,05. 
Qua quá trình nghiên cứu cho thấy thời gian rang có ảnh hƣởng nhiều đến giá 
trị cảm quản của sản phẩm. Cụ thể nhƣ sau, ở thời gian rang khoảng 5, 10, 15 
phút sản phẩm chƣa tạo đƣợc mùi thơm đặc trƣng cho sản phẩm sữa gạo rang, 
ở 20, 25 phút đạt giá trị cảm quan cao do tạo đƣợc mùi thơm đặc trƣng cảu 
gạo rang , còn rang ở 30 phút gạo bị cháy đen tạo mùi kém đặc trƣng cho sản 
phẩm kết quả thu đƣợc nhƣ Bảng 13. 
Bảng 14: Ảnh hƣởng của thời gian rang đến giá trị màu sắc của nguyên 
liệu sau khi rang 
Thời gian 
(phút) 
Màu

L

a

b


60,78±0,21

7,60±0,05

-10,57±0,14

62,16±0,23

10 
66,76±0,59

7,25±0,05

-7,95±0,15
d 
67,62±0,60

15 
64,42±0,85

6,96±0,05

-6,57±0,35
c 
65,13±0,88

20 
63,72±0,43

6,96±0,04

-5,59±0,14
b 
64,34±0,44

25 
62,36±0,48

6,84±0,03

-5,18±0,23
b 
62,91±0,47

30 
62,15±0,36

6,95±0,03

-4,31±0,12

62,68±0,37

Ghi chú: 
(*)
 Số liệu trung bình (n=3); trung bình các nghiệm thức mang các ký tự khác nhau thể hiện 
sự khác biệt thống kê qua phép thử LSD ở mức ý nghĩa P 
 0,05. 
Qua kết quả Bảng 14 cho thấy thời gian rang có ảnh hƣởng đến màu sắc của 
sản phẩm. Cụ thể, giá trị L thể hiện độ sáng tối dao động trong khoảng 
60,78÷66,76 giá trị a
*
thể hiện màu từ xanh á đến đỏ dao động trong khoảng 
6,84÷7,60 giá trị b
*
thể hiện màu xanh dƣơng đến màu vàng dao động trong 
khoảng -10,57 ÷ -4,31 giá trị 
thể hiện độ khác biệt giữa các mẫu dao động 
trong khoảng 62,16÷67,62. Nhìn chung màu sắc của các mẫu có sự khác biệt ở 
mức ý nghĩa P 
0,05 độ sáng của các mẫu tăng từ 5 đến 15 phút và sau đó 


46 
giảm dần, đồng thời giá trị a
*
và b
*
cũng thay đổi theo độ sáng giữa các mẫu 
đƣợc rang ở nhiệt độ bếp khác nhau thì cũng khác nhau.
Điều này có thể giải thích nguyên nhân là do nguyên liệu ban đầu có màu tím 
than thuộc màu tối, trong quá trình gia nhiệt kéo dài thời gian, các mô bào thực 
vật và các hợp chất màu có khả năng biến đổi trong quá trình nhiệt vì vậy ban 
đầu khi rang ở thời gian khoảng 5 phút màu sắc sản phẩm còn giữ đƣợc nhƣ 
trạng thái ban đầu. Đến khi thời gian tăng ên 10 phút thì nguyên iệu đạt độ 
sang cực đại nhƣng sau đó ại giảm, Có thể nói do hàm ƣợng anthocyanin qui 
định màu tím sậm của nguyên liệu mất dần khi kéo dài thời gian gia nhiệt đƣợc 
thể hiện ở Bảng 12. Vì vậy độ sáng của nguyên liệu cũng nhƣ giá trị a
*
, b
*
của 
sản phẩm cũng thay đổi theo thời gian của quá trình gia nhiệt. 
Hình 11: Khả năng khử gốc tự do của DPPH do ảnh hƣởng của thời gian rang 
Hình 12: Khả năng khử sắt FRAP (


tải về 4.19 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   37   38   39   40   41   42   43   44   ...   71




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương