Phụ lục III
|
BẢNG GIÁ TỐI THIỂU TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ XE MÁY ĐIỆN
|
(Kèm theo Quyết định số 556 /QĐ-UBND ngày 10 tháng 3 năm 2015 của UBND tỉnh Thái Nguyên)
|
|
|
|
Đơn vị: Đồng/xe
|
STT
|
Loại xe, kiểu, dáng; nơi, năm sản xuất
|
Mức giá
|
Ghi chú
|
I
|
Xe máy điện do Nhật sản xuất
|
1
|
X-MEN
|
17.000.000
|
|
2
|
Giant
|
14.000.000
|
|
3
|
EV-NEO-72v
|
113.400.000
|
|
II
|
Xe máy điện do Trung Quốc sản xuất
|
1
|
SH Mini
|
12.000.000
|
|
2
|
Vespa LX 48V
|
15.000.000
|
|
3
|
Liberty
|
14.000.000
|
|
4
|
NOZA
|
13.000.000
|
|
5
|
Spacy
|
14.000.000
|
|
6
|
Airblade
|
16.000.000
|
|
7
|
VICTORIA
|
14.000.000
|
|
8
|
DK
|
15.000.000
|
|
9
|
Emoto Bella
|
12.000.000
|
|
10
|
BWS
|
13.000.000
|
|
11
|
Emoto Lead
|
13.000.000
|
|
12
|
Vespa LX 60V
|
16.000.000
|
|
13
|
NOBLE
|
12.000.000
|
|
14
|
Butterfly
|
13.000.000
|
|
15
|
A5
|
13.000.000
|
|
16
|
MeiMei
|
15.000.000
|
|
17
|
Yaxun
|
13.000.000
|
|
18
|
HONDA
|
14.000.000
|
|
19
|
YAMAHA
|
13.000.000
|
|
III
|
Xe máy điện do Đài Loan sản xuất
|
1
|
GIANT
|
13.000.000
|
|
2
|
BRIDGESTONE
|
13.000.000
|
|
3
|
X MEN
|
16.000.000
|
|
4
|
NI JIA
|
15.000.000
|
|
5
|
YA XUN
|
14.000.000
|
|
6
|
SPORT
|
15.000.000
|
|
7
|
YADEA
|
15.000.000
|
|
8
|
GIANYA
|
14.000.000
|
|
9
|
NO ZA
|
13.000.000
|
|
10
|
BELLA - EMOTO
|
12.000.000
|
|
11
|
BWS
|
13.500.000
|
|
12
|
Xe máy điện ba bánh
|
16.000.000
|
|
IV
|
Xe máy điện do Việt Nam sản xuất và lắp ráp
|
1
|
GBKE 1996
|
9.000.000
|
|
2
|
BEFOREALL S2 - Noble
|
12.500.000
|
|
3
|
BEFOREALL Sport
|
15.400.000
|
|
4
|
BEFOREALL A3
|
11.000.000
|
|
5
|
BEFOREALL A4
|
13.000.000
|
|
6
|
BEFOREALL A5
|
13.000.000
|
|
7
|
BEFOREALL Butterfly
|
13.500.000
|
|
8
|
SPORT
|
15.000.000
|
|
9
|
CUXI
|
13.000.000
|
|
10
|
Metis GT
|
14.000.000
|
|
11
|
GOODLUK
|
12.000.000
|
|
V
|
Các loại xe không có trong bảng giá, xe cũ
|
|
- Các loại xe khác chưa có trong bảng giá thì giá tính lệ phí trước bạ là giá chuyển nhượng thực tế trên thị trường hoặc giá áp với loại xe cùng kiểu dáng.
|
|
|
|
- Các loại xe có trong bảng giá nhưng giá ghi trên hóa đơn cao hơn giá trong bảng giá thì giá tính lệ phí trước bạ là giá ghi trên hóa đơn bán hàng hợp pháp của người bán.
|
|
|
|
- Riêng các loại xe cũ không có trong bảng giá này giao cho Chi cục trưởng Chi cục Thuế chịu trách nhiệm khi xác định giá tính thu lệ phí trước bạ.
|
|
|