10. Kinh phí điều tra
Kinh phí ĐT DSGK 2014 được ngân sách Nhà nước bảo đảm cho mọi hoạt động được quy định trong Phương án này. Việc quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện theo Thông tư số 58/2011/TT-BTC ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê và các văn bản hướng dẫn của Tổng cục Thống kê.
Kinh phí ĐT DSGK 2014 phải sử dụng đúng mục đích, đúng chế độ, đúng định mức, tiết kiệm và hiệu quả. Kinh phí được cấp từ ngân sách Trung ương chỉ dùng để điều tra theo nội dung và phạm vi quy định trong Phương án.
Các đơn vị sử dụng nguồn kinh phí được cấp đúng quy định và thực hiện báo cáo quyết toán tài chính theo hướng dẫn của Tổng cục Thống kê./.
TỔNG CỤC TRƯỞNG
(Đã ký)
Nguyễn Bích Lâm
PHỤ LỤC 1: THIẾT KẾ VÀ PHÂN BỔ MẪU ĐT DSGK 2014
-
CỠ MẪU
Trong ĐT DSGK 2014, cỡ mẫu 20% địa bàn điều tra của cả nước (tương đương 37.395 địa bàn) được xác định là đủ để ước lượng quy mô dân số đại diện đến cấp huyện.
-
PHÂN BỔ MẪU
-
Phân bổ mẫu cấp huyện
Sử dụng phương pháp phân bổ mẫu tỷ lệ thuận với căn bậc hai của quy mô hộ (square root allocation) để phân bổ địa bàn điều tra cho từng huyện. Phương pháp này khắc phục được những hạn chế của phương pháp phân bổ mẫu nghịch đảo và phương pháp phân bổ mẫu tỷ lệ thuận với quy mô. Với phương pháp này, những huyện lớn, có nhiều hộ, sẽ có tỷ lệ nhỏ hơn tỷ lệ mẫu chung của toàn quốc và những huyện nhỏ, có ít hộ, sẽ có tỷ lệ mẫu lớn hơn tỷ lệ chung của toàn quốc. Điều này sẽ giúp làm tăng tính đại diện mẫu cho tất cả các huyện đồng thời vẫn bảo đảm ý nghĩa tổng hợp cho cấp tỉnh và toàn quốc.
Sau TĐTDS 2009, nhiều tỉnh có sự thay đổi đơn vị hành chính cấp huyện. Nhiều địa bàn trước đây thuộc huyện này nhưng nay đã thuộc quyền quản lý của huyện khác, nhiều địa bàn trước đây là nông thôn nay đã phát triển lên thành thị. Để tính toán được quy mô dân số cho huyện mới, Vụ DSLĐ đã phối hợp với các Cục Thống kê cập nhật sự thay đổi đơn vị hành chính và mã thành thị, nông thôn mới cho từng địa bàn điều tra. Căn cứ vào báo cáo rà soát, cập nhật thay đổi đơn vị hành chính của các Cục Thống kê, sau khi loại bỏ những địa bàn đặc thù và những địa bàn không thể tiếp cận được ra khỏi dàn mẫu, Vụ DSLĐ đã thực hiện phân bổ số địa bàn điều tra mẫu cho mỗi huyện theo phương pháp tỷ lệ thuận với căn bậc hai của quy mô hộ.
Sau khi thực hiện phân bổ theo phương pháp trên, những huyện có số địa bàn mẫu được phân bổ nhỏ hơn 24 sẽ được tăng lên thành 24. Những huyện nhỏ có tỷ lệ phân bổ mẫu lớn hơn 50% sẽ được điều chỉnh giảm xuống còn 50% nhưng vẫn phải bảo đảm số địa bàn tối thiểu là 24. Bốn huyện đảo nhỏ không bao gồm trong ĐT DSGK 2014 là: Bạch Long Vỹ (Tp. Hải Phòng), Cồn Cỏ (tỉnh Quảng Trị), Hoàng Sa (Tp. Đà Nẵng) và Trường Sa (tỉnh Khánh Hòa). Tổng số địa bàn mẫu cấp huyện sau khi điều chỉnh là 37.395 địa bàn (Xem kết quả phân bổ mẫu cấp huyện tại Biểu 1.)
-
Phân bổ mẫu cấp tỉnh
Tương tự như cấp huyện, để đảm bảo tính đại diện đối với mẫu cấp tỉnh, phương pháp phân bổ mẫu tỷ lệ thuận với căn bậc hai của quy mô hộ cũng được sử dụng để phân bổ mẫu cho từng tỉnh. Cỡ mẫu 6,5% địa bàn điều tra của cả nước được xác định là đủ để đại diện cho các chỉ tiêu cấp tỉnh. Với 63 dàn chọn mẫu cấp tỉnh, sau khi loại bỏ đi các địa bàn đặc thù và địa bàn không thể tiếp cận được, Vụ DSLĐ đã thực hiện phân bổ số địa bàn điều tra mẫu cho mỗi tỉnh theo phương pháp tỷ lệ thuận với căn bậc hai của quy mô hộ. Sau khi thực hiện phân bổ theo phương pháp trên, những tỉnh có số địa bàn mẫu được phân bổ ít hơn 120 sẽ được tăng lên thành 120. Tổng số địa bàn mẫu cấp tỉnh trong cả nước sau khi điều chỉnh là: 12.055 địa bàn. (Xem kết quả phân bổ mẫu cấp tỉnh tại Biểu 2.)
-
CHỌN MẪU
-
Chọn mẫu cấp huyện
Hiện tại, trừ 4 huyện đảo nhỏ đã nêu trên, cả nước có 699 dàn mẫu cấp huyện. Thực hiện chọn mẫu cho 699 huyện theo các bước: (i). loại bỏ các địa bàn đặc thù của mỗi huyện;(ii) sắp xếp thứ tự các địa bàn trong huyện theo mã thành thị, nông thôn, mã xã và mã địa bàn (đã được rà soát và cập nhật mới); (iii) tiến hành chọn mẫu theo phương pháp xác xuất tỷ lệ thuận với quy mô hộ (Probability Proportional to Size - PPS).
Theo phương pháp chọn mẫu PPS, những địa bàn có số hộ lớn hơn sẽ có khả năng rơi vào mẫu cao hơn và ngược lại. So với phương pháp chọn mẫu hệ thống thông thường (chọn mẫu theo khoảng cách), phương pháp này góp phần làm giảm sai số mẫu khi suy rộng.
-
Chọn mẫu cấp tỉnh
ĐT DSGK 2014 sử dụng 2 loại phiếu: phiếu ngắn và phiếu dài. Phiếu ngắn là một phần của phiếu dài. Các chỉ tiêu có chung ở phiếu ngắn và phiếu dài sẽ được tổng hợp chung để tính toán suy rộng quy mô dân số cho cấp huyện. Vì vậy, mẫu điều tra phiếu ngắn sẽ chứa đựng mẫu điều tra phiếu dài, hay nói cách khác, mẫu điều tra phiếu dài sẽ là mẫu con của phiếu ngắn.
Sau khi hoàn thành công việc chọn mẫu cho từng huyện theo phương pháp PPS, mẫu phiếu ngắn của mỗi huyện được hòa chung vào thành dàn mẫu của tỉnh. 63 tỉnh là 63 dàn mẫu được sắp xếp lại theo thứ tự: thành thị/nông thôn (mới); mã huyện mới; mã xã mới và mã địa bàn. Cũng sử dụng phương pháp chọn mẫu PPS (xác xuất chọn mẫu tỷ lệ thuận với quy mô) để chọn mẫu các địa bàn phiếu dài. Tuy nhiên quy mô được sử dụng để chọn mẫu không phải là quy mô hộ như đối với địa bàn mẫu phiếu ngắn mà là Tổng số hộ của huyện (theo TĐTDS 2009) chia cho số địa bàn phiếu ngắn. Phương pháp chọn mẫu này sẽ làm tăng khả năng rơi vào mẫu của những huyện có quy mô hộ lớn và giảm khả năng rơi vào mẫu của những huyện có quy mô hộ nhỏ. Điều này sẽ góp phần làm giảm sai số chọn mẫu phiếu dài.
-
Chọn mẫu hộ
Khác với Điều tra biến động dân số và kế hoạch hóa gia đình hàng năm, ĐT DSGK 2014 không thực hiện điều tra toàn bộ địa bàn mà chỉ tiến hành điều tra 30 hộ trong 1 địa bàn. Việc không điều tra toàn bộ số hộ trong một địa bàn một mặt giúp tiết kiệm kinh phí và nguồn lực, mặt khác góp phần làm giảm tác động của thiết kế mẫu (design effect) từ đó sẽ làm giảm sai số chọn mẫu.
Chọn mẫu hộ được thực hiện trên từng địa bàn theo phương pháp chọn mẫu hệ thống (chọn mẫu khoảng cách). Sau khi hoàn thành công tác vẽ sơ đồ, lập bảng kê số nhà, số hộ, số người của từng địa bàn, các Cục Thống kê sẽ thực hiện nhập tin bảng kê số nhà, số hộ, số người của từng địa bàn vào chương trình Excel. Sau đó, Cục Thống sẽ thực hiện chọn mẫu 30 hộ cho mỗi địa bàn theo phương pháp chọn mẫu hệ thống (chọn mẫu khoảng cách). Vụ DSLĐ sẽ xây dựng phần mềm chọn mẫu hộ và hướng dẫn các Cục Thống kê cài đặt và sử dụng.
Sau khi hoàn thành công việc chọn mẫu, các Cục Thống kê gửi file kết quả chọn mẫu cho Vụ DSLĐ qua địa chỉ email: Vũ Quốc Dũng (vqdung@gso.gov.vn).
BIỂU 1: KẾT QUẢ PHÂN BỔ MẪU CẤP HUYỆN
TRONG ĐT DSGK 2014
Mã huyện mới
|
Tên huyện
|
Số địa bàn, số hộ theo kết quả TĐT 2009 (sau khi cập nhật theo đơn vị hành chính mới)
|
Số địa bàn, số hộ sau khi loại bỏ những địa bàn đặc thù
|
Số địa bàn được điều tra
|
Tổng số địa bàn
|
Tổng số hộ
|
Tổng số địa bàn
|
Tổng số hộ
|
(A)
|
(B)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
TOÀN QUỐC
|
186.697
|
22.444.322
|
171.817
|
22.196.862
|
37.395
|
01. Hà Nội
|
12.801
|
1.749.334
|
11.863
|
1.713.684
|
2.207
|
1
|
Quận Ba Đình
|
513
|
61814
|
484
|
60416
|
78
|
2
|
Quận Hoàn Kiếm
|
356
|
39557
|
324
|
38939
|
63
|
3
|
Quận Tây Hồ
|
215
|
35179
|
207
|
34461
|
59
|
4
|
Quận Long Biên
|
569
|
63722
|
544
|
62335
|
79
|
5
|
Quận Cầu Giấy
|
434
|
67263
|
412
|
64599
|
81
|
6
|
Quận Đống Đa
|
780
|
102043
|
736
|
99361
|
100
|
7
|
Quận Hai Bà Trưng
|
560
|
77636
|
537
|
75772
|
87
|
8
|
Quận Hoàng Mai
|
659
|
95603
|
644
|
94571
|
98
|
9
|
Quận Thanh Xuân
|
447
|
62926
|
430
|
60729
|
78
|
16
|
Huyện Sóc Sơn
|
470
|
69556
|
434
|
67980
|
83
|
17
|
Huyện Đông Anh
|
706
|
92639
|
679
|
92020
|
96
|
18
|
Huyện Gia Lâm
|
398
|
62163
|
369
|
60685
|
78
|
19
|
Huyện Từ Liêm
|
685
|
124141
|
652
|
120875
|
110
|
20
|
Huyện Thanh Trì
|
356
|
56431
|
338
|
55622
|
75
|
250
|
Huyện Mê Linh
|
336
|
46888
|
311
|
46623
|
69
|
268
|
Quận Hà Đông
|
422
|
60904
|
393
|
58927
|
77
|
269
|
Thị Xã Sơn Tây
|
271
|
34749
|
237
|
32624
|
57
|
271
|
Huyện Ba Vì
|
456
|
61817
|
420
|
60307
|
78
|
272
|
Huyện Phúc Thọ
|
304
|
41043
|
277
|
40591
|
64
|
273
|
Huyện Đan Phượng
|
284
|
35638
|
252
|
35308
|
60
|
274
|
Huyện Hoài Đức
|
395
|
50535
|
358
|
50063
|
71
|
275
|
Huyện Quốc Oai
|
330
|
40863
|
307
|
40498
|
64
|
276
|
Huyện Thạch Thất
|
348
|
44121
|
314
|
43664
|
66
|
277
|
Huyện Chương Mỹ
|
494
|
70756
|
429
|
67965
|
83
|
278
|
Huyện Thanh Oai
|
341
|
46281
|
320
|
45591
|
68
|
279
|
Huyện Thường Tín
|
418
|
56881
|
388
|
56068
|
75
|
280
|
Huyện Phú Xuyên
|
427
|
53687
|
378
|
53298
|
73
|
281
|
Huyện ứng Hòa
|
421
|
50873
|
341
|
50472
|
71
|
282
|
Huyện Mỹ Đức
|
406
|
43625
|
348
|
43320
|
66
|
02. Hà Giang
|
1.946
|
159.581
|
1.747
|
157.797
|
414
|
24
|
Thị xã Hà Giang
|
109
|
13684
|
99
|
13403
|
37
|
26
|
Huyện Đồng Văn
|
174
|
13502
|
155
|
13337
|
37
|
27
|
Huyện Mèo Vạc
|
168
|
13543
|
150
|
13422
|
37
|
28
|
Huyện Yên Minh
|
237
|
15029
|
219
|
14825
|
39
|
29
|
Huyện Quản Bạ
|
116
|
9814
|
103
|
9680
|
31
|
30
|
Huyện Vị Xuyên
|
266
|
21577
|
242
|
21400
|
46
|
31
|
Huyện Bắc Mê
|
115
|
9387
|
102
|
9297
|
31
|
32
|
Huyện Hoàng Su Phì
|
177
|
12372
|
151
|
12199
|
35
|
33
|
Huyện Xín Mần
|
196
|
11907
|
177
|
11775
|
34
|
34
|
Huyện Bắc Quang
|
242
|
26020
|
218
|
25827
|
51
|
35
|
Huyện Quang Bình
|
146
|
12746
|
131
|
12632
|
36
|
04. Cao Bằng
|
1.523
|
123.617
|
1.313
|
121.731
|
394
|
40
|
Thànhphố Cao Bằng
|
166
|
16821
|
154
|
16414
|
41
|
42
|
Huyện Bảo Lâm
|
138
|
10669
|
123
|
10577
|
33
|
43
|
Huyện Bảo Lạc
|
125
|
9936
|
107
|
9808
|
31
|
44
|
Huyện Thông Nông
|
75
|
5121
|
64
|
5038
|
24
|
45
|
Huyện Hà Quảng
|
105
|
7910
|
86
|
7763
|
28
|
46
|
Huyện Trà Lĩnh
|
67
|
5469
|
57
|
5376
|
24
|
47
|
Huyện Trùng Khánh
|
153
|
11847
|
131
|
11703
|
34
|
48
|
Huyện Hạ Lang
|
83
|
6011
|
69
|
5918
|
24
|
49
|
Huyện Quảng Uyên
|
121
|
9976
|
104
|
9839
|
32
|
50
|
Huyện Phục Hoà
|
67
|
5866
|
58
|
5792
|
24
|
51
|
Huyện Hoà An
|
188
|
17039
|
162
|
16816
|
41
|
52
|
Huyện Nguyên Bình
|
136
|
9102
|
115
|
8973
|
30
|
53
|
Huyện Thạch An
|
99
|
7850
|
83
|
7714
|
28
|
06. Bắc Kạn
|
949
|
74.816
|
824
|
74.025
|
243
|
58
|
Thị xã Bắc Kạn
|
95
|
11409
|
84
|
11185
|
34
|
60
|
Huyện Pác Nặm
|
82
|
6224
|
72
|
6190
|
25
|
61
|
Huyện Ba Bể
|
159
|
10859
|
143
|
10754
|
33
|
62
|
Huyện Ngân Sơn
|
95
|
6901
|
84
|
6832
|
26
|
63
|
Huyện Bạch Thông
|
122
|
7909
|
105
|
7843
|
28
|
64
|
Huyện Chợ Đồn
|
155
|
12588
|
133
|
12461
|
35
|
65
|
Huyện Chợ Mới
|
116
|
9514
|
100
|
9459
|
31
|
66
|
Huyện Na Rì
|
125
|
9412
|
103
|
9301
|
31
|
08. Tuyên Quang
|
1.995
|
185.403
|
1.845
|
183.332
|
345
|
70
|
Thành phố Tuyên Quang
|
267
|
26397
|
249
|
26119
|
51
|
71
|
Huyện Lâm Bình
|
72
|
6386
|
72
|
6386
|
25
|
72
|
Huyện Nà Hang
|
142
|
9648
|
123
|
9529
|
31
|
73
|
Huyện Chiêm Hóa
|
352
|
30785
|
323
|
30636
|
56
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |