Bảng 37. Diện tích tối thiểu khu vực kỹ thuật khoa Chẩn đoán hình ảnh
Quy mô
Loại máy
|
Số giường
|
Ghi chú
|
Bệnh viện quận,huyện 50-200 giường
|
Quy mô 1
250-350 giường
|
Quy mô 2
400-500 giường
|
Quy mô 3
Trên 550 giường
|
Hạng III
|
Hạng III
|
Hạng II
|
Hạng I
|
1. X-quang các loại
|
02 đơn vị 96
|
03 đơn vị 96 - 157
|
05 đơn vị 157
|
09 đơn vị 279
|
|
a. Khu vực đặt máy
|
|
-Phòng chụp
|
2đv x 20m2/1đv
|
3đv x 20m2/1đv
|
5đv x 20m2/1đv
|
9đv x 20m2/1đv
|
Không nhỏ hơn 20m2 /phòng
|
-Phòng điều khiển
|
2đv x 6m2/1đv
|
3đv x 6m2/1đv
|
3đv x 6m2/1đv
|
3đv x 6m2/1đv
|
|
b. Khu vực chuẩn bị
|
|
- Buồng tháo, thụt
|
9
|
9
|
9
|
9
|
|
-Phòng nghỉ bệnh nhân
|
1 giường x 9m2
|
2 giường x 9m2
|
2 giường x 9m2
|
4 giường x 9m2
|
|
2. Siêu âm
|
02 đơn vị
24
|
03 đơn vị -05 đơn vị
34
|
05 đơn vị
54
|
09 đơn vị
90
|
|
-Phòng siêu âm
|
2đv x 9m2
|
3đv - 5đv x 9m2
|
5đv x 9m2
|
9đv x 9m2
|
Không nhỏ hơn 9m2 /phòng
|
-Phòng chuẩn bị cho đơn vị siêu âm can thiệp
|
9
|
9
|
9
|
9
|
|
3. Máy CT- Scanner
|
|
|
01 đơn vị
60
|
01 đơn vị
60
|
|
a. Khu vực đặt máy
|
|
-Phòng chụp
|
-
|
-
|
30
|
30
|
Không nhỏ hơn 30m2 /phòng
|
-Phòng điều khiển
|
-
|
-
|
12
|
12
|
Không nhỏ hơn 12m2 /phòng
|
b. Khu vực chuẩn bị
|
|
-Phòng chuẩn bị
|
-
|
-
|
18m2/1đv
|
18m2/1đv
|
|
4. Cộng hưởng từ MRI
|
-
|
-
|
60
|
60
|
|
a. Khu vực đặt máy
|
|
-Phòng chụp
|
-
|
-
|
30
|
30
|
Không nhỏ hơn 30m2/ phòng
|
-Phòng điều khiển
|
-
|
-
|
12
|
12
|
|
b. Khu vực chuẩn bị
|
|
- Phòng chuẩn bị
|
-
|
-
|
18m2/1đv
|
18m2/1đv
|
|
5. Phòng đọc và xử lý hình ảnh
|
24
|
24
|
36
|
48
|
|
6. Phòng rửa phim, phân loại
|
18
|
18
|
18
|
24
|
| -
Khu vực hành chính, phụ trợ phải đảm bảo các yêu cầu sau :
a) Sảnh đón tiếp :
- Bố trí ghế ngồi và các thiết bị truyền thông (màn hình, loa, bảng).
- Tổ chức vệ sinh kết hợp với thay đồ cho bệnh nhân (nam, nữ riêng).
- Số lượng ghế ngồi đợi bằng 8 đến 12% số lượt người đến khám tại khoa trong ngày :
Diện tích không nhỏ hơn 1,2m2 cho 1 chỗ đợi người lớn.
Diện tích không nhỏ hơn 1,8m2 cho 1 chỗ đợi trẻ em.
b) Nơi đăng ký, lấy số và nhận/ trả kết quả: Liên kết thuận tiện với các phòng hành chính, phòng phân loại phim.
-
Diện tích tối tiểu của khu vực hành chính, phụ trợ khoa chẩn đoán hình ảnh được quy định trong bảng 38.
-
Khoa chẩn đoán hình ảnh phải đựơc thiết kế và xây dựng hoàn thiện với chất lượng cao và kết cấu công trình, nội ngoại thất, sân vườn theo tiêu chuẩn TCVN 5674 - 1992.
-
Tường của khoa chẩn đoán hình ảnh phải được hoàn thiện bằng các giải pháp : trát, ốp vật liệu bền vững, sơn silicat; đảm bảo lớp che phủ bề mặt phẳng, nhẵn, mỹ quan, chống thấm.
- Tường bên trong các phòng chiếu, chụp phải sử dụng vật liệu cản tia xạ (chì lá, vữa barit, cao su chì).
- Tường bên trong khu vực hành lang và các phòng có chuyển cáng, xe và giường đẩy phải gắn thanh chống va đập ở độ cao từ 0,7 đến 0,9m (tính từ sàn).
- Tường bên ngoài khoa chẩn đoán hình ảnh có màu sắc phù hợp chung với bệnh viện.
Bảng 38. Diện tích tối thiểu của khu vực hành chính, phụ trợ khoa chẩn đoán hình ảnh
Quy mô KCB
Đơn vị CĐHA
|
Số giường
|
Ghi chú
|
Bệnh viện quận,huyện 50-200 giường
|
Quy mô 1
250-350 giường
|
Quy mô 2
400-500 giường
|
Quy mô 3
Trên 550 giường
|
Hạng III
|
Hạng III
|
Hạng II
|
Hạng I
|
1. Phòng đăng ký lấy số, trả kết quả
|
14
|
18 - 36
|
36
|
54
|
|
2. Phòng vệ sinh bệnh nhân (nam, nữ)
|
2ph x 12m2
|
2ph x 24m2
|
2ph x 24m2
|
2ph x 36m2
|
|
3. Đợi chụp
|
18
|
36 - 60
|
60
|
108
|
Không nhỏ hơn 1,2m2 /chỗ/đv CĐ
|
4. Phòng trưởng khoa
|
16
|
18
|
18
|
18
|
-nt-
|
5. Phòng hành chính, giao ban
|
18
|
24 - 36
|
36
|
48
|
0,8 1,0m2 /chỗ giảng dạy, hội họp
|
6. Phòng trực nhân viên
|
12
|
12 - 18
|
18
|
18
|
-nt-
|
7. Kho thiết bị, dụng cụ
|
12
|
12 - 18
|
18
|
24
|
-nt-
|
8. Kho phim, hoá chất
|
12
|
12 - 18
|
18
|
24
|
-nt-
|
9. Phòng vệ sinh, thay quần áo nhân viên (nam, nữ)
|
2 x 12m2
|
2 x 12m2
2 x 18m2
|
2 x 18m2
|
2 x 24m2
|
-nt-
| -
Trần bên trong phòng và hành lang của khoa chẩn đoán hình ảnh phải có bề mặt phẳng, nhẵn (không bám bụi) và chống thấm, cách nhiệt tốt.
- Trần bên trong các phòng, hành lang có lắp đặt các thiết bị chiếu sáng, phòng cháy, chữa cháy, điều hoà không khí và các thiết bi kỹ thuật (có các giải pháp kết cấu đảm bảo lắp đặt thiết bị).
- Trần bên trong các phòng chụp phải trát bằng vữa barit hoặc ốp vật liệu cản tia xạ (nếu có tầng trên).
-
Nền, sàn của khoa chẩn đoán hình ảnh không được có bậc thang hoặc ngưỡng cửa, lát gạch ceramic, granit, tấm vinyl hoặc phủ sơn đặc biệt; đảm bảo tĩnh điện và dễ vệ sinh.
Trường hợp khoa chẩn đoán hình ảnh tại các tầng trên (lầu): sàn phải đảm bảo an toàn bức xạ cho các tầng phía dưới.
-
Cửa ra vào : cửa ra vào trong khoa chẩn đoán hình ảnh gồm các loại :
- Cửa thông thường;
- Cửa chắn tia bức xạ.
Cửa chắn tia bức xạ phải đảm bảo các yêu cầu :
- Cánh cửa bọc vật liệu cản tia (Chì lá, cao su chì...);
- Có đèn hiệu, biển cảnh báo bức xạ ở quanh tầm mắt ở mặt phía bên ngoài phòng;
- Cửa phòng mở nhẹ nhàng, đảm bảo kín không để lọt tia xạ khi chiếu, chụp.
-
Cửa sổ phải đảm bảo các yêu cầu sau :
- Có khuôn, cánh cửa bằng gỗ hoặc kim loại (nhôm, thép) kết hợp với kính trong hoặc mờ để chiếu sáng tự nhiên và có chốt đóng an toàn;
- Các phòng đặt thiết bị X-quang, máy chụp cắt lớp và máy cộng hưởng từ không bố trí cửa sổ để đảm bảo an toàn bức xạ, che chắn sóng điện từ.
-
Phòng đặt thiết bị phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật và đảm bảo an toàn (không để tia xạ lọt ra bên ngoài; không để lọt ánh sáng vào phòng tráng rửa phim...).
-
Hộp chuyển đồ gắn trên phòng tráng rửa phim thông với các bộ phận chức năng. Ô kính quan sát phải đảm bảo các yêu cầu sau :
- Ô kính chì đảm bảo khả năng cản tia bức xạ.
- Ô kính chì quan sát gắn trên tường phòng chụp X-quang, CT-Scanner thông với phòng điều khiển cách sàn 0,9m hoặc 1,2m tuỳ theo kết cấu hình của máy và có kích thước tối thiểu (rộng x cao) : (600mm x 400mm) với chẩn đoán X-quang; (1200mm x 800mm) với CT-Scanner.
-
Tất cả các phòng khoa chẩn đoán hình ảnh phải đảm bảo điều kiện chiếu sáng và thông gió phù hợp với yêu cầu chức năng sử dụng.
-
Khu vực sử dụng giải pháp chiếu sáng và thông gió nhận tạo kết hợp với tự nhiên :
- Sảnh đợi, đón tiếp, nơi đăng ký, nơi đăng ký lấy số và nhận/ trả kết quả;
- Khu phụ trợ và hành lang.
-
Khu vực sử dụng giải pháp chiếu sáng và thông gió nhân tạo :
- Phòng chuẩn bị, thay quần áo, thủ thuật;
- Phòng siêu âm; các phòng X-quang; phòng CT-Scanner và máy MRI ;
- Các phòng điều khiển, phòng tráng rửa phim.
-
Yêu cầu về độ rọi tối thiểu trong khoa chẩn đoán hình ảnh được quy định tại bảng 39.
Bảng 39. Yêu cầu về độ rọi tối thiểu trong khoa chẩn đoán hình ảnh
Loại phòng
|
Độ rọi tối thiểu (lux)
|
Ghi chú
|
Sảnh đợi, đón tiếp
|
140
|
|
Nơi đăng ký (lấy số và nhận trả kết quả)
|
200
|
|
Nơi chuẩn bị, thay quần áo, vệ sinh, tháo thụt
Phòng vệ sinh (thay quần áo nhân viên)
|
140
|
Cửa sổ cao trên 2,0m
|
Phòng chụp X-quang, siêu âm, CT, MRI
|
140/140
|
Điều khiển ở 2 mức sáng cố định
|
Phòng điều khiển, xử lý hình ảnh
|
300
|
Hạn chế độ chói, loá
|
Phòng xử lý phim
|
75
|
|
Phòng hành chính, bác sỹ trưởng khoa, sinh hoạt và đọc phim (bộ phim văn phòng)
|
140
|
|
Hành lang, lối đi
|
100
|
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |