TIÊu chuẩn xây dựng việt nam tcxdvn 365 : 2007


Bảng 26. Nhiệt độ, độ ẩm và luân chuyển không khí trong khoa cấp cứu và khoa điều trị tích cực- chống độc



tải về 1.56 Mb.
trang8/15
Chuyển đổi dữ liệu14.08.2016
Kích1.56 Mb.
#19524
1   ...   4   5   6   7   8   9   10   11   ...   15

Bảng 26. Nhiệt độ, độ ẩm và luân chuyển không khí trong khoa cấp cứu và khoa điều trị tích cực- chống độc

Tên phòng

Nhiệt độ

(0C)

Độ ẩm

(%)

Số lần

luân chuyển không khí /giờ

Số lượng hạt bụi >0,5àm trong 1m3 không khí

Điều trị tích cực

21 - 24

 70

10 - 15

 3 x 106

Làm kỹ thuật can thiệp

20 - 24

 70

10 - 15

 3 x 106

Phòng xét nghiệm Xquang, siêu âm

21 - 26

 70

3 - 5




        1. Khoa cấp cứu và khoa điều trị tích cực và chống độc phải được cấp nước sạch vô khuẩn, liên tục trong ngày đảm bảo yêu cầu hoạt động chuyên môn.

Tại các phòng tạm lưu cấp cứu, phòng thủ thuật can thiệp, phòng chuẩn bị phải bố trí ít nhất 1 chỗ rửa tay cho 1 phòng cho 1 giường.

        1. Hệ thống thoát nước trong khoa cấp cứu và khoa điều trị tích cực phải là hệ thống thoát nước kín và đảm bảo vệ sinh môi trường. Nước thải được dẫn tới hệ thống thoát nước chung của bệnh viện.

        2. Chất thải rắn trong khoa phải được thu gom, phân loại và chuyển tới bộ phận xử lý chung của bệnh viện tuân thủ theo quy định của Quy chế quản lý chất thải y tế ban hành kèm theo quyết định số 2575/1999/QĐ - BYT ngày 27/8/1999 của Bộ trưởng Bộ Y tế.

        3. Khoa cấp cứu và khoa điều trị tích cực và chống độc được thiết kế tuân theo những quy định trong tiêu chuẩn “TCXDVN 2622-1995 - Phòng cháy chống cháy cho nhà và công trình - Yêu cầu thiết kế”.

Khoảng cách tối đa từ cửa đi các phòng đến lối thoát nạn gần nhất trong khoa cấp cứu và khoa điều trị tích cực và chống độc được quy định tại bảng 27.

Bảng 27. Khoảng cách tối đa từ cửa đi các phòng đến lối thoát nạn gần nhất

Bậc chịu lửa

Khoảng cách tối đa cho phép (m)

Từ các phòng ở giữa 2 lối thoát nạn

Từ các phòng có lối ra hành lang cụt

I

30

25

II

30

25

Chú thích : Đối với các không gian rộng, hành lang dài tuỳ theo yêu cầu cần bố trí cửa ngăn cháy để đảm bảo an toàn.

        1. Khoa cấp cứu và khoa điều trị tích cực và chống độc phải có hệ thống kết nối thông tin liên lạc giữa các bộ phận, với các khoa khác trong bệnh viện và các cơ sở bên ngoài bằng hệ thống tổng đài, mạng máy tính nội bộ.

Chú thích : Trong phòng điều trị tích cực còn có thêm hệ thống camera và màn hình để theo dõi tình trạng của bệnh nhân.

        1. Khí y tế phải được cấp từ hệ thống trung tâm. Số lượng đầu cấp các loại khí y tế cho các phòng lưu cấp cứu, phòng điều trị tích cực, phòng làm thủ thuật can thiệp, được quy định tại bảng 28 và bảng 29.

Bảng 28. Số lượng đầu cấp các loại khí y tế

STT

Loại khí y tế

Số đầu khí cấp/giường

Chú thích

Khoa cấp cứu

Khoa điều trị tích cực- chống độc

1

Khí ô xy (02)

01

02

Thêm 01 đầu phòng

2

Khí nén (AIR)

01

02

-nt-

3

Khí hút (VAC)

01

02

-nt-

Bảng 29. Số lượng đầu khí y tế

TT

Tên phòng

Số đầu khí cấp/ giường, bàn mổ

Chú thích

Khí ô xy (02) trung tâm

Khí nén (AIR) trung tâm

Khí hút (VAC) trung tâm

1

Phòng mổ

02

02

02

1 đầu dự phòng

2

Phòng gây mê, hồi tỉnh

01

01

01




3

Khu vực cấp cứu

Tính theo số giường cấp cứu của khoa, phòng

4

Khu chăm sóc tích cực

01

01

01




5

Phòng bệnh nhân

01

-

01




        1. Kết cấu công trình của khoa cấp cứu và khoa điều trị tích cực và chống độc phải đảm bảo an toàn, bền vững khi sử dụng bề tông cốt thép hoặc khung kim loại.

        2. Sàn nhà phải đảm bảo phẳng, nhẵn, không trơn trượt, chịu được hoá chất, chống thấm, có tính kháng khuẩn và giảm tĩnh điện.

Phần tiếp giáp giữa sàn và tường phải đảm bảo dễ cọ rửa, chống bám bụi.

        1. Tường của khoa cấp cứu và khoa điều trị tích cực và chống độc phải bằng phẳng, nhẵn có tính kháng khuẩn và sử dụng vật liệu hoàn thiện có chất lượng cao.

Tường bên trong các phòng tạm lưu cấp cứu, điều trị tích cực và chống độc, phòng làm thủ thuật can thiệp phải hoàn thiện bằng vật liệu chống thấm, chống ăn mòn hoá chất, kháng khuẩn, dễ cọ rửa từ sàn tới trần.

Tường bên trong khu vực hành lang và các phòng có chuyển cáng, xe và giường đẩy phải gắn thanh chống va đập ở độ cao từ 0,7m đến 0,9m tính từ bề mặt sàn.



        1. Trần bên trong phòng và hành lang của khoa cấp cứu và khoa điều trị tích cực và chống độc phải có bề mặt phẳng, nhẵn không bám bụi, kháng khuẩn, bảo ôn và chống thấm.

Trần được sơn mầu sáng, nhạt.

Trên các phòng, hành lang phải có trần kỹ thuật lắp đặt các thiết bị chiếu sáng, phòng cháy chữa cháy, điều hoà không khí và các thiết bị kỹ thuật khác.



        1. Cửa ra vào các phòng trong khoa phải là cửa có khuôn, cánh cửa bằng vật liệu tổng hợp hoặc kim loại kết hợp với kính trong hoặc mờ.

Cửa sảnh, cửa phòng phân loại được đóng mở tự động.

Các cửa đi chính có chuyển xe, giường đẩy dùng cửa bản lề mở 2 chiều.



        1. Cửa sổ dùng loại có khuôn, cánh cửa bằng kim loại kết hợp với kính trong hoặc mờ để chiếu sáng tự nhiên, có lưới chắn côn trùng.

        2. Lắp đặt các thiết bị kỹ thuật, hệ thống đường ống, các đầu nối khí y tế, đèn đọc phim, tủ dụng cụ... phải tuân theo các quy định hiện hành có liên quan và phải hoàn thiện đảm bảo kỹ thuật, mỹ thuật.

      1. Khoa phẫu thuật- gây mê hồi sức. (Xem phụ lục H)

        1. Khoa phẫu thuật- gây mê hồi sức thuộc khối nghiệp vụ kỹ thuật, gồm các phòng thực hiện các thủ thuật, phẫu thuật chữa bệnh.

Khoa phẫu thuật- gây mê hồi sức là khu vực có yêu cầu kỹ thuật cao, chuyên dụng có dây chuyền bẩn - sạch một chiều.

        1. Khoa phẫu thuật- gây mê hồi sức gồm có các không gian chức năng sau:

- Thực hiện các kỹ thuật tiền phẫu thuật (thăm khám, hội chẩn, tiền mê...) đối với người bệnh cần phẫu thuật;

- Thực hiện các phẫu thuật chữa bệnh;

- Thực hiện các kỹ thuật sau mổ ( giải mê, hồi tỉnh) và chuyển người bệnh tới các khoa khác để tiếp tục điều trị;

- Bảo đảm an toàn phẫu thuật cho người bệnh;

- Nghiên cứu khoa học, đào tạo chuyên môn phẫu thuật về ngoại khoa;

- Đảm bảo điều kiện vệ sinh môi trường, yêu cầu vô khuẩn.



        1. Khoa phẫu thuật- gây mê hồi sức được tổ chức theo quy mô số giường lưu (từ 55 giường  65 giường/phòng mổ) số lượng phòng mổ quy định trong bảng 30.

Bảng 30. Quy định số lượng phòng mổ trong bệnh viện

STT

Tên phòng mổ

Số lượng đơn vị mổ

Bệnh viện quận,huyện 50-200 giường

Quy mô 1

250-350 giường



Quy mô 2

400-500 giường



Quy mô 3

Trên 550 giường



Hạng III

Hạng III

Hạng II

Hạng I

1

Mổ tổng hợp

01

01

01

02

2

Mổ hữu khuẩn

01

01

01

02

3

Mổ chấn thương

01

01

01

01

4

Mổ cấp cứu

-

01

01

01

5

Mổ sản

01

01

01

01

6

Mổ chuyên khoa khác

-

-

01

02

Cộng :

04

05

06

09

        1. Khoa phẫu thuật- gây mê hồi sức được bố trí ở khu vực trung tâm bệnh viện, nơi có các điều kiện vệ sinh môi trường, yêu cầu vô khuẩn và hạ tầng kỹ thuật cao nhất trong bệnh viện.

- Gần khu chăm sóc tích cực, liên hệ thuận tiện với khu điều trị ngoại khoa và các khu xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh.

- Đặt tại vị trí cuối đường cụt, dễ dàng kiểm soát được sự ra vào và không có giao thông qua lại.

- Thuận tiện cho việc lắp đặt, vận hành các thiết bị; gần nguồn cung cấp vô khuẩn và hệ thống kỹ thuật, điện, nước, điều hoà, khí y tế.


        1. Dây chuyền hoạt động của khoa phẫu thuật- gây mê hồi sức phải đảm bảo yêu cầu sạch bẩn một chiều, riêng biệt và được phân chia cấp độ sạch theo ba khu vực:

- Khu vực vô khuẩn :

+ Các phòng mổ;

+ Hành lang vô khuẩn;

+ Kho cung cấp vật tư tiêu hao.

- Khu vực sạch : vô khuẩn ở mức trung bình, là phần chuyển tiếp giữa khu vực vô khuẩn với khu vực phụ trợ gồm :

+ Tiền mê;

+ Hành lang sạch;

+ Phòng khử khuẩn (lau rửa dụng cụ, thiết bị);

+ Kỹ thuật hỗ trợ (Thiết bị chuyên dùng);

+ Phòng nghỉ giữa ca mổ;

+ Phòng ghi hồ sơ mổ.

- Khu vực phụ trợ gồm các bộ phận:

+ Tiếp nhận bệnh nhân;

+ Hồi tỉnh;

+ Hành chính, giao ban đào tạo;

+ Thay đồ nhân viên, Khu vệ sinh (tắm, rửa, thay quần áo...);

+ Phòng trưởng khoa;

+ Phòng bác sĩ;

+ Phòng y tá, hộ lý ;

+ Sảnh đón tiếp;

+ Nơi đợi của người nhà.


        1. Giải pháp thiết kế tổ chức không gian trong khoa phẫu thuật phải đảm bảo các yêu cầu sau:

- Khu vực vô khuẩn, khu sạch và khu phụ trợ phải đảm bảo các yêu cầu về phòng sạch, vô khuẩn;

- Phù hợp với yêu cầu lắp đặt và vận hành các thiết bị cần thiết.



        1. Kích thước chiều cao các không gian được lấy như sau :

- Chiều cao khu vô khuẩn, khu sạch (từ sàn tới trần) Không nhỏ hơn 3,1m

- Chiều cao khu phụ trợ (từ sàn tới trần) Không nhỏ hơn 3,0m

- Chiều cao tầng kỹ thuật (từ trần tới giới Không nhỏ hơn 0,2m

hạn dưới kết cấu dầm sàn)


        1. Chiều rộng của hành lang, lối đi phải tính đến việc di chuyển giường đẩy (hoặc cáng) và được lấy như sau :

- Hành lang bên :

+ Chiều rộng : không nhỏ hơn 1,8m.

+ Có di chuyển giường đẩy : không nhỏ hơn 2,4m.

- Hành lang giữa :

+ Chiều rộng : không nhỏ hơn 2,4m.

+ Có di chuyển giường đẩy : không nhỏ hơn 3,0m.

- Chiều cao cửa đi không nhỏ hơn 2,1m.

- Chiều rộng cửa đi :

+ Cửa đi một cánh : không nhỏ hơn 0,9m.

+ Cửa đi hai cánh : không nhỏ hơn 1,2m.

+ Cửa chính của phòng mổ : không nhỏ hơn 1,6m


        1. Phòng mổ trong khoa phẫu thuật gây mê hồi sức phải được bố trí tập trung và phân theo chuyên khoa có diện tích sử dụng, số lượng quy định trong bảng 31.

Bảng 31. Số lượng và diện tích tối thiểu của phòng mổ trong khoa phẫu thuật - gây mê hồi sức

TT

Tên phòng

Diện tích Quy mô (m2)

Ghi chú

Bệnh viện quận,huyện 50-200 giường

Quy mô 1

250-350 giường



Quy mô 2

400-500 giường



Quy mô 3

Trên 550 giường



Hạng III

Hạng III

Hạng II

Hạng I

1

Mổ tổng hợp

36 x 1ph

36 x 1ph

36 x 1ph

36 x 2ph




2

Mổ hữu khuẩn

-

36 x 1ph

36 x 1ph

36 x 2ph




3

Mổ chấn thương

-

36 x 1ph

36 x 1ph

36 x 1ph




4

Mổ cấp cứu

36 x 1ph

36 x 1ph

36 x 1ph

36 x 1ph




5

Mổ sản

36 x 1ph

36 x 1ph

36 x 1ph

36 x 1ph




6

Mổ chuyên khoa

-

36 x 1ph

36 x 1ph

36 x 2ph




7

Rửa tay vô khuẩn

15

18

36

42

kết hợp hành lang

8

Cung cấp vật tư tiêu hao

15

18

36

42




9

Hành lang vô khuẩn







36

42

kết hợp cung cấp vật tư tiêu hao


tải về 1.56 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   4   5   6   7   8   9   10   11   ...   15




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương