Chú thích: Đối với bệnh viện có các khối điều trị trên 3 tầng hoặc có quy mô từ 150 giường trở lên cần bố trí thang máy chuyên dụng có thể vận chuyển cáng cho bệnh nhân nặng, bệnh nhân không tự đi lại được, bệnh nhân là người khuyết tật.
-
Lối vào, hành lang, cửa đi, khu vực khám bệnh, buồng bệnh, khu vệ sinh và nơi dịch vụ công cộng phải đảm bảo cho người tàn tật tiếp cận sử dụng. Yêu cầu thiết kế theo “TCXDVN 264: 2002 - Nhà và công trình - Nguyên tắc cơ bản để thiết kế công trình đảm bảo người tàn tật tiếp cận sử dụng”.
-
Yêu cầu thiết kế cửa đóng mở tự động nhất là ở khoa xét nghiệm, khoa giải phẫu, khoa giải phẫu bệnh.
-
Nội dung công trình bệnh viện đa khoa gồm có : (xem phụ lục B, hình B1)
(5.6) - Khối khám bệnh đa khoa và điều trị ngoại trú;
(5.7) - Khối chữa bệnh nội trú;
(5.8) - Khối kỹ thuật nghiệp vụ - cận lâm sàng - thăm dò chức năng;
(5.9) - Khối hành chính quản trị và dịch vụ tổng hợp.
(5.10) - Khối kỹ thuật - hậu cần và công trình phụ trợ;
-
Khối khám bệnh đa khoa và điều trị ngoại trú (xem phụ lục B)
-
Trong dây chuyền của bệnh viện đa khoa, khối khám và điều trị ngoại trú là nơi tiếp xúc đầu tiên với bệnh nhân, được bố trí gần cổng chính liên hệ thuận tiện với khối kỹ thuật nghiệp vụ- cận lâm sàng nhất là khoa hồi sức cấp cứu, khoa xét nghiệm, khoa chẩn đoán hình ảnh, khoa thăm dò chức năng và khối khám và điều trị bệnh nội trú.
-
Chức năng khối khám bệnh đa khoa và điều trị ngoại trú.
- Khám bệnh, chọn lọc người bệnh vào điều trị nội trú, thực hiện công tác điều trị ngoại trú và hướng dẫn chăm sóc sức khoẻ ban đầu.
- Tổ chức khám sức khoẻ định kỳ, theo dõi tình hình bệnh tật trong vùng dân cư được phụ trách để có biện pháp ngăn ngừa bệnh tật.
- Tổ chức dây chuyền khám sức khỏe theo nhiệm vụ được giao.
- Khoa khám bệnh được bố trí một chiều theo quy định, có đủ thiết bị y tế và biên chế phục vụ theo phân hạng của bệnh viện.
-
Tổ chức: khoa khám đa năng và điều trị ngoại trú ở tất cả các quy mô, cơ cấu, số lượng chỗ khám xem trong bảng 4.
-
Bố trí không gian.
- Tiếp đón, phát số.
- Khám bệnh, cấp cứu.
- Thực hiện thủ thuật chuyên khoa.
- Bố trí dây chuyền phòng khám một chiều, thuận tiện; có phòng khám truyền nhiễm riêng, lối đi riêng. Khu vực đón tiếp và chờ khám cần có diện tích thích hợp, diện tích phòng chờ được tính thêm hệ số 2- 2,5 dành cho người nhà bệnh nhân.
Bảng 4. Số lượng chỗ khám tính theo quy mô giường bệnh
Chuyên khoa
|
Số chỗ khám bệnh
|
Tỷ lệ (%)
|
Ghi chú
|
Bệnh viện quận,huyện 50-200 giường
|
Quy mô 1
250-350 giường
|
Quy mô 2
400-500 giường
|
Quy mô 3
Trên 550 giường
|
Hạng III
|
Hạng III
|
Hạng II
|
Hạng I
|
1. Nội
|
2 - 5 chỗ
|
6 - 8 chỗ
|
9 - 11 chỗ
|
trên 12 chỗ
|
20
|
4 chỗ khám bố trí 01 phòng thủ thuật chữa bệnh
|
2. Ngoại
|
1 - 2 chỗ
|
4 - 6 chỗ
|
7 - 8 chỗ
|
trên 9 chỗ
|
15
|
4 chỗ khám bố trí 01 phòng thủ thuật chữa bệnh
|
3. Sản
|
1 chỗ
|
2 - 3 chỗ
|
3 - 5 chỗ
|
trên 6 chỗ
|
12
|
Đặt tại khoa phụ, sản
|
4. Phụ
|
1 chỗ
|
1 chỗ
|
2 chỗ
|
trên 3 chỗ
|
5. Nhi
|
1 chỗ
|
4 - 6 chỗ
|
7 - 8 chỗ
|
trên 9 chỗ
|
14
|
4 chỗ khám bố trí 01 phòng thủ thuật chữa bệnh
|
6. Răng hàm mặt
|
1 - 2 chỗ
|
2 – 3 chỗ
|
3 chỗ
|
trên 4 chỗ
|
6
|
Kết hợp khám và chữa
|
7. Tai mũi họng
|
1 chỗ
|
2 – 3 chỗ
|
3 chỗ
|
trên 4 chỗ
|
6
|
Kết hợp khám và chữa
|
8. Mắt
|
1 chỗ
|
2 – 3 chỗ
|
3 chỗ
|
trên 4 chỗ
|
6
|
3 chỗ khám bố trí 01 phòng thủ thuật chữa bệnh
|
9. Truyền nhiễm
|
1 chỗ
|
2 chỗ
|
3 - 4 chỗ
|
trên 5 chỗ
|
7
|
Chỗ khám, chữa cách ly
|
10. Y học cổ truyền
|
1 chỗ
|
2 – 3 chỗ
|
3 chỗ
|
trên 4 chỗ
|
6
|
Đặt tại khoa YHCT
|
11. Các chuyên khoa khác
|
1 chỗ
|
2 chỗ
|
3 - 4 chỗ
|
trên 5 chỗ
|
7
|
|
Tổng cộng
|
12 - 17 chỗ
|
29 - 41 chỗ
|
47 - 59 chỗ
|
trên 65 chỗ
|
100
|
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |