Kỹ thuật điện
-
Bệnh viện phải được cung cấp điện đầy đủ cho chiếu sáng, sử dụng trang thiết bị y tế, thiết bị thông tin…
-
Bệnh viện phải có nguồn điện dự phòng và phải đảm bảo thường xuyên có điện cho các phòng và bộ phận sau :
- Phòng mổ, hậu phẫu, hồi sức cấp cứu, đẻ, dưỡng nhi;
- Tủ lạnh của khoa xét nghiệm;
- Phòng lấy máu và trữ máu của ngân hàng máu;
- Trạm bơm nước chữa cháy;
- Hệ thống chiếu sáng sự cố và chỉ dẫn lối thoát nạn;
- Thang máy đặc biệt để thoát người hoặc để chữa cháy.
-
Mạng điện trong bệnh viện phải bảo đảm các yêu cầu sau :
- Hệ thống chiếu sáng phải độc lập với hệ thống điện dùng cho máy và thiết bị có công suất lớn…;
- Phải dùng dây dẫn ruột đồng, không cho phép dùng dây dẫn ruột nhôm trong các phòng mổ, chuẩn bị mổ, các phòng vô trùng dây dẫn phải bịt kín.
-
Độ rọi tối thiểu (lux) của ánh sáng điện trong các phòng, bộ phận phải tuân theo tiêu chuẩn hiện hành “Chiếu sáng nhân tạo trong nhà và công trình dân dụng”.
-
Các phòng bệnh phải được trang bị hệ thống chuông gọi, chuông báo.
Cấp nước
-
Bệnh viện phải được cấp nước liên tục suốt ngày đêm cho sinh hoạt, chữa bệnh, chữa cháy. Tiêu chuẩn cấp nước cho bệnh viện được qui định trong “Tiêu chuẩn cấp nước bên trong - TCVN 4513 - 1988”.
-
Trong điều kiện cho phép, có thể thiết kế hệ thống cấp nước nóng nhưng phải thuyết minh trong Báo cáo kinh tế kỹ thuật đồng thời phải bảo đảm yêu cầu kĩ thuật và an toàn.
-
Bệnh viện phải có hệ thống cấp nước, thoát nước hoàn chỉnh. Phải thiết kế hệ thống xử lí nước thải cục bộ trước khi xả vào hệ thống thoát chung của thành phố. Tiêu chuẩn thoát nước cho bệnh viện được qui định trong “Tiêu chuẩn thoát nước bên trong - TCVN 4474 - 1987”.
Chú thích : Đối với nước mưa được phép thiết kế hệ thống cống, rãnh nối, có nắp đậy
-
Yêu cầu về công tác hoàn thiện
-
Bệnh viện phải được hoàn thiện với chất lượng cao về cả kết cấu nhà, nội thất và sân vườn.
Vị trí trồng cây, loại cây trồng, vị trí đặt ghế ngồi, bể nước, thảm có phải theo đúng yêu cầu của thiết kế.
-
Tường của các phòng có yêu cầu vệ sinh vô khuẩn phải được sử dụng các vật liệu phù hợp. Tường các loại phòng bệnh phải được quét sơn.
Sơn vôi trong các phòng phải đảm bảo :
- Màu dịu cho phòng bệnh nhân;
- Màu sáng cho phòng nghiệp vụ, sinh hoạt.
-
Sàn nền các phòng phải cọ rửa, khử trùng thường xuyên phải làm bằng vật liệu chống thấm, dễ cọ rửa.
Các phòng mổ, điều trị quang điện, xạ trị, X-quang phải tuân theo các yêu cầu về cách điện theo các tiêu chuẩn về an toàn sử dụng điện.
-
Đối với các phòng có sử dụng axít, sàn và mặt bàn xét nghiệm, chậu rửa và bể phải làm bằng vật liệu chống axít./.
–––––––––––––––––––––
PHỤ LỤC A
A1- Hệ số chiếu sáng tự nhiên của các gian phòng trong bệnh viện
Loại phòng
|
Hệ số chiếu sáng tự nhiên tối thiểu (%)
|
1- Phòng mổ, thay băng
|
1,4
|
2- Phòng gây mê, chuẩn bị mổ, khử trùng, điều trị, đỡ đẻ, dưỡng nhi, nội soi, cân đo, khám bệnh
|
1,0
|
3- Phòng bệnh nhân, tạm lưu, hậu phẫu, cách ly, nghỉ ngơi, giải trí, gia công chế biến, sản xuất của khoa dược, vật lý trị liệu, phòng làm thuốc cho bệnh nhân, sản phụ, rửa hấp dụng cụ, hành chính...
|
0,7
|
4- Phòng X-quang, hành lang, khu vệ sinh, chỗ đợi, nhà xe, kho
|
0,5
|
A2- hướng của cửa sổ các gian phòng chủ yếu trong bệnh viện
Loại phòng
|
Hướng cửa sổ
|
Có lợi
|
Cho phép
|
Bất lợi
|
Phòng mổ, nội soi, cân đo chính xác
|
Bắc
|
Lân cận Bắc trong khoảng 300
|
Các hướng khác
|
Phòng khám, điều trị, thủ thuật, xét nghiệm,
|
Nam và Đông Nam
|
Bắc
|
Các hướng khác
|
Phòng bệnh nhân, giải trí
|
Nam
|
Đông Nam
|
Các hướng khác
|
Phòng phụ trợ, khu vực hành chính quản trị
|
Nam và Đông Nam
|
Tất cả các hướng trừ hướng bất lợi
|
Tây và lân cận Tây
|
Phòng thay quần áo, cầu thang, hành lang, khu vệ sinh, nơi thu hồi đồ bẩn
|
Tất cả các hướng
|
A3- nhiệt độ yêu cầu, số lần trao đổi không khí
Loại phòng
|
Nhiệt độ tính toán bên trong
( 0C )
|
Số lần hoặc thể tích trao đổi không khí cho trong 1 giờ
|
Thổi vào
|
Đẩy ra
|
1- Phòng bệnh nhân (cho 1 giường)
|
20
|
10 lần
|
8 lần
|
2- Phòng bệnh nhân nhi (cho 1 giường)
|
22 - 26
|
10 lần
|
8 lần
|
3- Phòng sơ sinh thiếu tháng
|
30 - 32
|
12 lần
|
10 lần
|
4- Phòng sơ sinh bình thường (cho 1 giường)
|
22 - 26
|
10 lần
|
8 lần
|
5- Phòng mổ, đỡ đẻ
|
22 - 26
|
10 lần
|
8 lần
|
6- Phòng khám bệnh, điều trị, nghiệp vụ (dược, X-quang)
|
18 - 20
|
1 - 3 lần
|
3 - 5 lần
|
7- Phòng giải phẫu bệnh lý
|
16 - 18
|
1 lần
|
1 lần
|
PHỤ LỤC B
Hình B1. Sơ đồ phân khu chức năng Bệnh viện đa khoa
Hình B2. Sơ đồ phân khu và dây chuyền công năng khoa khám chữa bệnh ngoại trú
Hình B3. Sơ đồ khám và chữa bệnh nội khoa
Hình B4. Mặt bằng minh họa khoa khám và chữa bệnh nội khoa
Hình B5. Sơ đồ khám và chữa bệnh ngoại khoa
Hình B6. Mặt bằng minh họa khoa khám và chữa bệnh ngoại khoa
Hình B7. Sơ đồ khám và điều trị RHM
Hình B8. Mặt bằng minh họa khoa khám và điều trị RHM
Hình B9. Sơ đồ khám và điều trị RHM
Hình B10. Mặt bằng minh họa khám và điều trị RHM
Hình B11. Phòng đo thính lực khoa tai mũi họng
Hình B12. Sơ đồ khám và điều trị mắt
Hình B13. Mặt bằng minh họa khám và điều trị mắt
PHỤ LỤC C
Hình C1. Sơ đồ dây chuyền khoa điều trị nội trú
Hình C2. Sơ đồ phân khu chức năng các khoa điều trị nội trú
Hình C3. Mặt bằng minh họa một đơn nguyên điều trị nội trú
Hình C4. Sơ đồ dây chuyền khoa điều trị nội trú sản - phụ khoa
Hình C5. Minh hoạ đơn nguyên điều trị nhi sơ sinh
Hình C6. Mô hình phòng điều trị răng hàm mặt
Hình C7. Sơ đồ nha khoa chỉnh hình răng
Hình C8. Sơ đồ dây chuyền công năng khoa y học cổ truyền
PHỤ LỤC D
Hình D1. Sơ đồ phân khu chức năng khoa Vật lý trị liệu phục hồi chức năng
Hình D2. Mặt bằng minh họa Vật lý trị liệu phục hồi chức năng
Hình D3. Mặt bằng khoa vật lý trị liệu - phục hồi chức năng 250 giường
Hình D4. Phòng vật lý trị liệu quy mô 400 giường
Hình D5. Sơ đồ mặt bằng điển hình phòng vật lý trị liệu quy mô trên 550 giường
Hình D6. Khu vực tập TDTT các nhóm phục hồi chức năng
Hình D7. Sơ đồ bộ phận thủy trị liệu
PHỤ LỤC E
Hình E1. Phòng sử dụng thiết bị Cobalt - 60
Hình E2. Sơ đồ công năng khoa ung bướu - y học hạt nhân
PHỤ LỤC F
Hình F1. Sơ đồ phân khu chức năng khoa dược
Hình F2. Mặt bằng minh học khoa dược
PHỤ LỤC G
Hình G1. Sơ đồ hoạt động cấp cứu ngoài sảnh
Hình G2. Tổ chức sơ đồ cấp cứu
Hình G3. Khoa cấp cứu quy mô 1 (BVĐK từ 250 đến 350 giường)
Hình G4. Khoa cấp cứu quy mô 2 (BVĐK từ 400 đến 500 giường)
Hình G5. Khoa cấp cứu quy mô 3 (BVĐK trên 550 giường)
Hình G6. Khoa điều trị tích cực và chống độc quy mô 1 (BVĐK từ 250 đến 350 giường)
Hình G7. Khoa điều trị tích cực và chống độc quy mô 2 (BVĐK từ 400 đến 500 giường)
Hình G8. Khoa điều trị tích cực và chống độc quy mô 3 (BVĐK trên 550 giường)
PHỤ LỤC H
CÁC HÌNH VẼ MINH HỌA KHOA PHẪU THUẬT - GÂY MÊ HỒI SỨC
Hình H1. Sơ đồ dây chuyền phòng mổ
Hình H2. Phòng mổ
Hình H5. Quy mô 1 (bệnh viện đa khoa 250 đến 350 giường)
Hình H6. Quy mô 1 (bệnh viện đa khoa 250 đến 350 giường)
Hình H7. Quy mô 2 (bệnh viện đa khoa 400 đến 500 giường)
Hình H8. Quy mô 2 (bệnh viện đa khoa 400 đến 500 giường)
PHỤ LỤC K
CÁC HÌNH VẼ MINH HOẠ CHO KHOA CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH
Hình K1. Sơ đồ dây chuyền khoa chẩn đoán hình ảnh
Hình K2.
Hình K3.
Hình K4. Phòng CT-SCANNER
Hình K5. Phòng MRI
Hình K6. Phòng tối, phòng phân loại
Hình K7. Quy mô 1 (bệnh viện đa khoa 250 đến 350 giường)
Hình K8. Quy mô 2 (bệnh viện đa khoa 400 đến 500 giường)
Hình K9. Quy mô 3 (bệnh viện đa khoa trên 550 giường)
PHỤ LỤC L
Hình L1. Sơ đồ dây chuyền công năng khoa xét nghiệm
Hình L2. Sơ đồ dây chuyền khoa hóa sinh
Hình L3. Sơ đồ dây chuyền khoa vi sinh
Hình L4. Sơ đồ dây chuyền khoa huyết học truyền máu
Hình L5. Khoa vi sinh
Bệnh viện đa khoa từ 400 - 500 giường
Hình L6. Khoa hóa sinh
Bệnh viện đa khoa từ 400 - 500 giường
Hình L7. Khoa huyết học và truyền máu
Bệnh viện đa khoa từ 400 - 500 giường
Hình L8. Labo giải phẫu
Bệnh viện đa khoa từ 400 - 500 giường
Hình L9. Tủ HOT - bộ phận xử lý khí thải
PHỤ LỤC M
Hình M1. Sơ đồ dây chuyền công năng khoa thăm dò chức năng
Hình M2. Sơ đồ dây chuyền khoa khoa thăm dò chức năng
Hình M3. Sơ đồ dây chuyền khoa truyền máu
Hình M4. Sơ đồ dây chuyền khoa lọc máu
Hình M5. Sơ đồ dây chuyền khoa nội soi
Hình M6. Mặt bằng minh họa khoa nội soi
PHỤ LỤC N
Hình N1. Sơ đồ dây chuyền khoa giải phẫu bệnh lý
Hình N2. Sơ đồ dây chuyền khoa chống nhiễm khuẩn
PHỤ LỤC P
Hình P1. Sơ đồ khoa dinh dưỡng
Hình P2. Sơ đồ dây chuyền khoa dinh dưỡng
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |