Khoa dược (Xem phụ lục F)
-
Chức năng :
- Lập kế hoạch, cung cấp và bảo quản số lượng, chất lượng thuốc thông thường và thuốc chuyên khoa, hóa chất, vật dụng y tế tiêu hao : bông, băng, cồn, gạc cho điều trị nội trú và ngoại trú, đáp ứng yêu cầu điều trị hợp lý.
- Kiểm tra, theo dõi việc sử dụng thuốc an toàn, hợp lý trong bệnh viện. Có thể thay thế thuốc cùng chủng loại.
- Tham gia quản lý kinh phí thuốc, thực hiện tiết kiệm đạt hiệu quả cao trong phục vụ người bệnh.
- Tham gia công tác nghiên cứu khoa học, thông tin về thuốc.
-
Tổ chức :
- Khoa dược được tổ chức theo từng quy mô khám chữa bệnh tại các cơ sở y tế, tuân thủ phân tuyến và quy định chuyên môn của từng tuyến.
-
Bố trí không gian :
- Được bố trí trong khối kỹ thuật nghiệp vụ, hiện nay do cơ chế mới không còn bộ phận tự sản xuất thuốc và pha các hoá chất, dịch truyền. Nhiệm vụ của khoa là dự trữ một số cơ thuốc nhỏ để cung ứng cho bệnh viện. Bộ phận bán thuốc lẻ, dụng cụ y tế phát triển kết hợp cùng với dịch vụ tổng hợp.
- Nội dung và diện tích các phòng trong khoa dược được quy định trong bảng 49.
-
Quầy phát thuốc tại phòng khám được thiết kế với diện tích quy định như sau :
- Bệnh viện quy mô từ 50 250 giường : từ 9m2 12m2;
- Bệnh viện quy mô trên 250 500 giường : từ 12m2 15m2;
- Bệnh viện quy mô trên 400 500 giường : từ 15m2 18m2;
- Bệnh viện quy mô trên 550 giường : từ 18m2 24m2.
Tại các bệnh viện có quầy bán thuốc lẻ, phục vụ bệnh nhân ngoại trú với diện tích từ 9m2 12m2.
Bảng 49. Diện tích các phòng trong khoa dược
Nội dung thiết kế
|
Diện tích Quy mô (m2)
|
Ghi chú
|
Bệnh viện quận, huyện 50-200 giường
|
Quy mô 1
250-350 giường
|
Quy mô 2
400-500 giường
|
Quy mô 3
Trên 550 giường
|
Hạng III
|
Hạng III
|
Hạng II
|
Hạng I
|
A- Khu vực sản xuất
|
|
1- Phòng rửa hấp :
|
|
- Chỗ thu chai lọ
|
9 - 12
|
12 - 15
|
16 - 18
|
18 - 24
|
|
- Chỗ ngâm, rửa
|
15 - 18
|
18 - 24
|
18 - 24
|
18 - 24
|
|
- Chỗ sấy, hấp
|
6 - 9
|
9 - 12
|
12 - 15
|
15 - 18
|
|
2- Các phòng pha chế tân dược :
|
|
- Phòng cất nước
|
6 - 9
|
6 - 9
|
6 - 9
|
9 - 12
|
|
- Phòng pha thuốc nước
|
15 - 18
|
15 - 18
|
15 - 18
|
18 - 24
|
|
- Phòng pha chế các loại thuốc khác
|
6 - 9
|
6 - 9
|
9 - 12
|
12 - 18
|
|
- Phòng kiểm nghiệm
|
9
|
12
|
15
|
18
|
|
- Phòng soi dán nhãn
|
9 - 12
|
9 - 12
|
9 - 12
|
9 - 12
|
|
3- Các phòng bào chế tân, đông dược :
|
|
- Phòng chứa vật liệu tươi
|
18 - 24
|
24 - 30
|
24 - 30
|
30 - 36
|
Có chỗ chế biến
|
- Chỗ ngâm, rửa, xát
|
-
|
-
|
-
|
-
|
- Chỗ hong, phơi , sấy
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Có chỗ phơi ngoài trời
|
4- Phòng chế dược liệu khô :
|
|
- Bào chế
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
- Xay tán
|
6 - 9
|
6 - 9
|
9 - 12
|
12 - 15
|
Bố trí riêng
|
- Luyện hoàn, đóng gói, bốc thuốc
|
15 - 18
|
18 - 24
|
24 - 30
|
30 - 36
|
|
- Bếp sắc thuốc, nấu cao
|
6 - 9
|
6 - 9
|
9 - 12
|
12 - 15
|
|
- Kho thành phẩm tạm thời
|
6 - 9
|
6 - 9
|
9 - 12
|
12 - 15
|
|
B- Khu vực bảo quản, cấp phát
|
|
1- Quầy cấp phát :
|
|
- Chỗ đợi
|
4 - 6
|
4 - 6
|
4 - 6
|
6 - 9
|
|
- Quầy phát thuốc
|
15 - 18
|
15 - 18
|
15 - 18
|
18 - 24
|
|
2- Kho lẻ
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
3- Kho thuốc chính
|
15 - 18
|
18 - 24
|
18 - 24
|
24 - 28
|
|
4- Kho - phòng lạnh
|
4 - 6
|
4 - 6
|
6 - 9
|
12 - 15
|
|
5- Kho bông băng, dụng cụ y tế
|
15 - 18
|
18 - 24
|
24 - 30
|
30 - 36
|
|
6- Kho dự trữ dụng cụ y tế
|
15 - 18
|
15 - 18
|
18 - 24
|
24 - 30
|
Có chỗ kiểm, dỡ hàng
|
7- Kho chất nổ
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
8- Kho chất cháy
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
9- Kho phế liệu
|
6 - 9
|
9 - 12
|
9 - 12
|
12 - 15
|
Để bên ngoài kho
|
C- Các phòng hành chính, sinh hoạt
|
|
1- Phòng trưởng khoa
|
9 - 12
|
9 - 12
|
12 - 15
|
15 - 18
|
|
2- Phòng thống kế, kế toán
|
9 - 12
|
9 - 12
|
12 - 15
|
18 - 24
|
|
3- Phòng sinh hoạt
|
9 - 12
|
12 - 15
|
15 - 18
|
18 - 24
|
|
4- Phòng thay quần áo
|
Xem bảng 18
|
5- Khu vệ sinh
|
Xem điều 5.6.4
| -
Khối hành chính quản trị và dịch vụ tổng hợp (Xem phụ lục P).
-
Khối hành chính quản trị và dịch vụ tổng hợp gồm các khoa phòng sau : phòng kế hoạch tổng hợp; phòng y tá (điều dưỡng); phòng chỉ đạo tuyến (về công tác quản lý bệnh viện và chuyên môn); phòng vật tư thiết bị y tế; phòng hành chính quản trị - tiếp nhận; phòng tổ chức cán bộ; phòng tài chính - kế toán; phòng thư viện - thông tin điện tử thống kê và khoa dinh dưỡng; phòng lưu trữ.
-
Khối hành chính, quản trị và dịch vụ tổng hợp phải riêng biệt nhưng cần liên hệ thuận tiện với khối nghiệp vụ và các đơn nguyên điều trị, nhưng không được làm cản trở đến dây chuyền chữa bệnh và ảnh hưởng đến sự yên tĩnh cũng như vệ sinh môi trường.
-
Diện tích các phòng hành chính, quản trị được qui định trong bảng 50.
Bảng 50. Diện tích các phòng chức năng trong bệnh viện đa khoa
Loại phòng
|
Số giường
|
Bệnh viện quận,huyện 50-200 giường
|
Quy mô 1
250-350 giường
|
Quy mô 2
400-500 giường
|
Quy mô 3
Trên 550 giường
|
Hạng III
|
Hạng III
|
Hạng II
|
Hạng I
|
1. Phòng giám đốc bệnh viện
- Phòng khách
|
12 - 15
12 - 15
|
12 - 15
12 - 18
|
15 - 15
15 - 18
|
18 - 24
18 – 24
|
2. Phòng phó giám đốc bệnh viện
|
12 – 15
|
2 x (9 – 12)
|
2 x (9 – 12)
|
2 x (9 – 12)
|
3. Tổ chức cán bộ, Đảng ủy
|
9 – 12
|
9 – 12
|
12 – 15
|
15 – 18
|
4. Đoàn thể quần chúng
|
6 – 9
|
9 – 12
|
9 – 12
|
12 – 15
|
5. Hành chính
|
15 – 18
|
15 – 18
|
18 – 24
|
24 – 36
|
6. Tổng đài
|
6 – 9
|
6 – 9
|
6 – 9
|
9 – 12
|
7. Quản trị
|
12 – 15
|
12 – 15
|
15 – 18
|
18 – 24
|
8. Tài vụ kế toán
|
12 – 15
|
12 – 15
|
15 – 18
|
18 – 24
|
9. Kế hoạch, tổng hợp
|
12 – 15
|
15 – 18
|
18 – 20
|
20 – 24
|
10. Lưu trữ
|
9 – 12
|
12 – 15
|
15 – 18
|
18 – 24
|
11. Thư viện
|
15 – 18
|
15 – 18
|
18 – 24
|
24 – 36
|
12. Phòng y tá điều dưỡng
|
12 – 15
|
15 – 18
|
18 – 24
|
24 – 36
|
13. Phòng chỉ đạo tuyến
|
9 – 12
|
12 – 15
|
15 – 18
|
18 – 24
|
14. Phòng vật tư, thiết bị y tế
|
9 – 12
|
12 – 15
|
30-36
|
36-48
|
15. Trung tâm thông tin-điện tử (chỉ bố trí ở những bệnh viện lớn hoặc nhỏ mà có nhu cầu nghiên cứu, học tập, nhất là ở bệnh viện thuộc các trường y)
|
12
|
18
|
15 – 18
|
18 – 24
|
16. Phòng y vụ
|
15
|
24
|
30
|
36
|
17. Phòng họp giao ban
|
18
|
24
|
39
|
42
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |