TÀi liệu tập huấn hưỚng dẫn kỹ thuậT ĐIỀu tra rừNG



tải về 1.6 Mb.
trang17/17
Chuyển đổi dữ liệu02.09.2016
Kích1.6 Mb.
#31387
1   ...   9   10   11   12   13   14   15   16   17

(27) mdsd là cột ghi ký hiệu mục đích sử dụng của lô kiểm kê rừng, có 12 mục đích sử dụng đất với ký hiệu và mã số ghi trong bảng sau.

TT

Mục đích sử dụng

Ký hiệu

Mã số mục đích sử dụng

1

Phòng hộ đầu nguồn

PHDN

1

2

Phòng hộ chắn sóng

PHCS

2

3

Phòng hộ chắn cát

PHCC

3

4

Phòng hộ môi sinh

PHMS

4

5

Vườn quốc gia

VQG

5

6

Bảo tồn thiên nhiên

BTTN

6

7

Nghiên cứu khoa học

NCKH

7

8

Rừng lịch sử VHCQ

VHCQ

8

9

Gỗ lớn

SXGL

9

10

Gỗ nhỏ

SXGN

10

11

Tre nứa

SXTN

11

12

Mục đích sản xuất khác

MDK

12

(28) mamdsd là cột ghi mã số mục đích sử dụng của lô kiểm kê rừng (theo bảng trên)

(29) dtuong là cột ghi mã số đối tượng sử dụng đất của lô kiểm kê rừng. Có 11 đối tượng sử dụng đất như sau.



TT

Đối tượng sử dụng

Ký hiệu đối tượng sử dụng

Mã số đối tượng sử dụng

1

Hộ gia đinh, cá nhân

HGD

1

2

Cộng đồng

CD

2

3

UBND xã

UBNDX

3

4

Ban quản lý rừng phòng hộ

BQLRPH

4

5

Lâm trường QD

LTQD

5

6

Công ty LN

CTLN

6

7

Doanh nghiệp tư nhân

DNTN

7

8

Doanh nghiệp N ngoài

DNNN

8

9

Đối tượng khác

KHAC

9

10

Ban quản lý rừng đặc dụng

BQLRDD

10

11

Các đơn vị vũ trang

DVVT

11

(30) churung là cột ghi tên chủ rừng hoặc tên nhóm chủ rừng của lô kiểm kê rừng.

(31) machur là cột ghi mã số của chủ rừng. Mỗi chủ rừng hoặc nhóm chủ rừng nhóm I trong một xã có một mã số riêng, không trùng với mã số của chủ rừng hoặc nhóm chủ rừng khác. Mã số của chủ rừng nhóm I có thể là số thứ tự của chủ rừng nhóm I trong từng xã.

Mỗi chủ rừng nhóm II trong một tỉnh có một mã số riêng, không trùng với mã số của chủ rừng khác. Mã số của chủ rừng nhóm II có diện tích nằm gọn trong tỉnh được xác định bằng cách cộng số thứ tự của chủ rừng đó trong danh sách chủ rừng lớn của tỉnh với 9000.

Mỗi chủ rừng nhóm II có diện tích nằm trên nhiều tỉnh có một mã số riêng, không trùng với mã số của chủ rừng khác. Mã số của chủ rừng nhóm II có diện tích nằm trên nhiều tỉnh được xác định bằng cách cộng số thứ tự chủ rừng này với 9500.

(32) trchap là cột ghi mã số của tình trạng tranh chấp của lô kiểm kê rừng, có hai tình trạng tranh chấp với mã số như sau.


TT

Tình trạng tranh chấp

Mã số tình trạng tranh chấp

1

Tranh chấp

1

2

Không tranh chấp

2

(33) quyensd là cột ghi mã số về tình trạng quyền sử dụng đất của lô kiểm kê rừng có 4 tình trạng quyền sử dụng đất với mã số sau.

TT

Tình trạng quyền sử dụng đất

Mã số

1

Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 01

1

2

Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 02

2

3

Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khác

3

4

Chưa có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

4

(34) thoihansd là cột ghi năm hết hạn sử dụng của lô rừng đối với chủ rừng theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Nếu trong giấy không ghi thời hạn sử dụng thì thời hạn sử dụng được ghi là 2100.

(35) khoan là cột ghi mã số về tình trạng khoán bảo vệ của lô kiểm kê rừng thuộc chủ rừng nhóm II. Có hai tình trạng khoán với mã số như sau.



TT

Tình trạng khoán

Mã số tình trạng khoán

1

Nhận khoán

1

2

Không nhận khoán

2

(36) nqh là cột ghi mã số về tình trạng quy hoạch của lô kiểm kê rừng. Có hai tình trạng ngoài quy hoạch với mã số 0 ghi cho lô rừng nằm trong ranh giới quy hoạch ba loại rừng và mã số 1 ghi cho lô rừng nằm ngoài ranh giới quy hoạch ba loại rừng.

(37) nguoink là cột ghi tên người/hộ hoặc nhóm hộ nhận khoán bảo vệ lô rừng.

(38) nguoitrch là cột ghi tên người tranh chấp không có chứng nhận quyền sử dụng, hoặc không được ưu tiên trong thống kê.

(39) mangnk là cột ghi mã số của người nhận khoán. Mỗi chủ nhận khoán có mã số riêng không trùng với mã số của chủ nhận khoán khác trong cùng một chủ rừng giao khoán.

(40) mangtrch là cột ghi mã số của người tranh chấp. Mỗi người tranh chấp có mã số riêng không trùng với mã số của người tranh chấp khác trong cùng một xã.

(41) ngsinh là cột ghi mã số tình trạng nguyên sinh. Nếu là rừng nguyên sinh thì mã số là 1, nếu không phải là rừng nguyên sinh thì mã số là 2.

(42) kd là cột ghi kinh độ của tâm lô kiểm kê rừng (update từ phần mềm GIS).

(43) vd là cột ghi vĩ độ của tâm lô kiểm kê rừng (update từ phần mềm GIS).

(44) capkd là cột ghi cấp kinh độ (phần mềm tự tính). Cấp kinh độ và cấp vĩ độ được sử dụng để phần mềm thực hiện chức năng tự động điền số hiệu cho các lô kiểm kê rừng.

(45) capvd là cột ghi cấp vĩ độ (phần mềm tự tính).



(46) locu là cột ghi tên lô theo phiếu kiểm kê rừng.


Каталог: images -> vanban
vanban -> Phụ lục 14: Mẫu văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở (ban hành kèm theo Thông tư số 16/2010/tt-bxd ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng) CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
vanban -> Bch đOÀn tỉnh gia lai đOÀn tncs hồ chí minh
vanban -> Thuyết minh quy hoạch chung khu kinh tế VŨng áng I: Phần mở đầu
vanban -> Chương 1 phần mở đầu Lý do và sự cần thiết lập quy hoạch
vanban -> Lesson 1 – 12 lesson 1: contract : HỢP ĐỒNG
vanban -> Danh sách những thầy cô giáo và CỰu học sinh trưỜng thpt cẩm xuyêN ĐÓng góp xây mộ thầy thái kim quý
vanban -> Thailand: Export down nearly 2 pct in first five months
vanban -> Ubnd tỉnh nam đỊnh sở lao đỘng – tb và xh

tải về 1.6 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   9   10   11   12   13   14   15   16   17




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương