ĐẶt vấN ĐỀ I. SỰ CẦn thiết phải lập quy hoạch sử DỤng đẤT



tải về 1.76 Mb.
trang6/14
Chuyển đổi dữ liệu25.03.2018
Kích1.76 Mb.
#36634
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   14

(Theo báo cáo điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện)

2.4. Những tồn tại trong việc sử dụng đất.

Trong những năm qua, Tỉnh uỷ, HĐND và UBND tỉnh đã quan tâm đến việc tăng cường công tác quản lý nhà nước về đất đai, ban hành nhiều cơ chế, chính sách để thu hút đầu tư cả trong sản xuất công nghiệp, nông nghiệp và dịch vụ. Giúp UBND huyện tạo ra động lực khai thác tài nguyên đất đai, lao động có hiệu quả hơn góp phần vào việc phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.



Tuy nhiên, vẫn còn tồn tại, đó là việc sử dụng đất có lúc chưa bám vào quy hoạch được duyệt, chưa tập trung cao độ cải tạo mặt bằng, cải tạo thành phần cơ giới đất, đầu tư mở rộng nâng cấp hệ thống giao thông, thuỷ lợi để phục vụ sản xuất nông nghiệp. Việc cải tạo đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng chưa được quan tâm đúng mức, dẫn đến diện tích đất hoang trên địa bàn huyện vẫn còn nhiều. Chưa đạt được hiệu quả cao nhất trong việc sử dụng đất.

III. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ TRƯỚC 2001 - 2010 (xem bảng).

3.1. Đánh giá kết quả thực hiện các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất.

Bảng 11: Diện tích quy hoạch sử dụng đất 2001 - 2010

ĐVT: ha

STT

Chỉ tiêu



Diện tích năm 2000

QHSDĐ đ­ược duyệt đến 2010

Diện tích phải thực hiện trong kỳ 2002 - 2010

Diện tích
năm 2010


Diện tích thực hiện đ­ược đến 2010

Tỷ lệ %

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)=(5)-(4)

(7)

(8)=(7)-(4)

(9)

 

TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT TỰ NHIÊN

 

15740.99

15740.99

 

15803.37

62.38

 

1

Đất nông nghiệp

NNP

6741.74

11125.57

4383.83

10548.02

3806.28

86.83

1.1

Đất trồng lúa nư­ớc

DLN

5154.51

4667.90

-486.61

5429.81

275.30

-56.58

1.2

Đất trồng cây hàng năm còn lại

HNK

677.40

1668.54

991.14

945.86

268.46

27.09

1.3

Đất trồng cây lâu năm

CLN

103.10

186.49

83.39

404.05

300.95

360.89

1.4

Đất trồng cỏ

COC

36.23

107.80

71.57

1.21

-35.02

-48.93

1.5

Đất rừng phòng hộ

RPH

21.72

1336.09

1314.37

 

-21.72

-1.65

1.6

Đất rừng đặc dụng

RDD

 

 

 

 

 

 

1.7

Đất rừng sản xuất

RSX

535.18

2761.65

2226.47

3343.78

2808.60

126.15

1.8

Đất nuôi trồng thuỷ sản

NTS

213.60

397.10

183.50

247.85

34.25

18.66

1.9

Đất nông nghiệp khác

NKH

 

 

 

175.46

175.46

 

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

3362.81

3740.49

377.68

3739.77

376.96

99.81

2.1

Đất ở nông thôn

ONT

787.03

901.39

114.36

891.28

104.25

91.16

2.2

Đất ở đô thị

ODT

19.51

23.14

3.63

23.79

4.28

117.91

2.3

Đất xây dựng trụ sở CQ, công trình sự nghiệp

CTS

17.88

36.92

19.04

19.81

1.93

10.14

2.4

Đất quốc phòng

CQP

3.03

3.03

 

11.58

8.55

 

2.5

Đất an ninh

CAN

0.58

0.58

 

0.58

0.00

 

2.6

Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp

CKS

47.70

55.72

8.02

75.94

28.24

352.12

2.7

Đất di tích danh thắng

DDT

17.75

118.75

101.00

32.89

15.14

14.99

2.8

Đất xử lý, chôn lấp chất thải

DRA

1.59

1.59

 

2.67

1.08

 

2.9

Đất tôn giáo, tín ngư­ỡng

TTN

7.55

7.55

 

8.67

1.12

 

2.10

Đất nghĩa trang, nghĩa địa

NTD

80.84

82.84

2.00

100.51

19.67

983.50

2.11

Đất sông suối mặt nư­ớc chuyên dùng

SMN

1290.39

1290.39

 

1060.02

-230.37

 

2.12

Đất phát triển hạ tầng

DHT

1084.00

1213.63

129.63

1512.03

428.03

330.19

2.13

Đất phi nông nghiệp khác

PNK

4.96

4.96

0.00

0.00

-4.96

 

3

Đất ch­ưa sử dụng

CSD

5636.44

874.93

-4761.51

1515.58

-4120.86

86.55

3.1

Đất bằng chư­a sử dụng

BCS

685.85

231.52

-454.33

421.68

-264.17

58.14

3.2

Đất đồi núi ch­ưa sử dụng

DCS

4457.92

175.05

-4282.87

664.54

-3793.38

88.57

3.3

Núi đá không có rừng cây

NCS

492.67

468.36

-24.31

429.36

-63.31

260.43

3.1.1. Đối với đất nông nghiệp:

Quy hoạch được duyệt là 11125,57 ha, kết quả thực hiện đến năm 2010 là 10548,02 ha, đạt 86,83%. Nguyên nhân chỉ tiêu đất nông nghiệp thực hiện đạt tỷ lệ cao là do chuyển đất chưa sử dụng sang đất nông nghiệp theo hướng dẫn của Thông tư 08/2007/TT/BTNMT. Trong đó:



- Đất trồng lúa nước: Diện tích đầu kỳ năm 2000 là 5154,51 ha, theo quy hoạch được duyệt đến năm 2010 là 4667,90. Kết quả thực hiện đến năm 2010 là 5429,81 ha, diện tích đất trồng lúa nước tăng là do cải tạo diện tích đất bằng chưa sử dụng vào trồng lúa.

- Đất trồng cây hàng năm còn lại: Diện tích đầu kỳ năm 2000 là 677,40 ha, theo quy hoạch được duyệt đến năm 2010 là 1668,54 ha. Kết quả thực hiện đến năm 2010 là 945,86 ha, đạt 27,09% kế hoạch.

- Đất trồng cây lâu năm: Diện tích đầu kỳ năm 2000 là 103,10 ha, theo quy hoạch được duyệt đến năm 2010 là 186,49 ha. Kết quả thực hiện đến năm 2010 là 404,05 ha, vượt kế hoạch.

- Đất trồng cỏ: Diện tích đầu kỳ năm 2000 là 36,23 ha, theo quy hoạch được duyệt đến năm 2010 là 107,80 ha. Kết quả thực hiện đến năm 2010 là 1,21 ha, không đạt theo kế hoạch.

- Đất rừng phòng hộ: Diện tích đầu kỳ năm 2000 là 21,72 ha, theo quy hoạch được duyệt đến năm 2010 là 1336,09 ha. Đến năm 2010 không còn do rà soát lại diện tích đất rừng lại theo tiêu chí 3 loại rừng của UBND tỉnh Thanh Hoá.

- Đất rừng sản xuất: Diện tích đầu kỳ năm 2000 là 535,18 ha, theo quy hoạch được duyệt đến năm 2010 là 2761,65 ha. Kết quả thực hiện đến năm 2010 là 3343,78 ha, vượt kế hoạch. Nguyên nhân đất rừng sản xuất tăng nhiều là do việc triển khai trồng rừng phủ xanh đất trống đồi núi trọc theo các dự án và việc tách chuyển đất đồi chưa sử dụng sang đất trồng rừng sản xuất theo các tiêu chí hướng dẫn của Thông tư số 08/2007/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường và do rà soát lại diện tích đất rừng lại theo tiêu chí 3 loại rừng của UBND tỉnh Thanh Hoá.

- Đất nuôi trồng thuỷ sản: Diện tích năm 2000 là 213,60 ha, theo quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 là 397,10 ha. Kết quả thực hiện đến năm 2010 là 247,85 ha, đạt 18,66% kế hoạch.



- Đất nông nghiệp khác: Đất nông nghiệp khác chủ yếu là đất trang trại chăn nuôi, trang trại tổng hợp. Diện tích trong kỳ quy hoạch chưa có. Kết quả thực hiện đến năm 2010 là 175,46 ha.

3.1.2. Đối với đất phi nông nghiệp:

Diện tích đầu kỳ năm 2000 là 3362,81 ha, theo quy hoạch được duyệt đến năm 2010 là 3740,49 ha. Thực hiện đến năm 2010 là 3739,77 ha, đạt 99,81% kế hoạch. Trong đó:

- Đất ở tại nông thôn: Diện tích đầu kỳ năm 2000 là 787,03 ha, quy hoạch đến năm 2010 là 901,39 ha. Thực hiện đến năm 2010 là 891,28 ha, đạt 91,16% kế hoạch.

- Đất ở tại đô thị: Diện tích đầu kỳ năm 2000 là 19,51 ha, quy hoạch đến năm 2010 là 23,14 ha. Thực hiện đến năm 2010 là 23,79 ha, vượt kế hoạch.

-Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp: Diện tích đầu kỳ năm 2000 là 17,88 ha, quy hoạch đến năm 2010 là 36,92 ha. Thực hiện đến năm 2010 là 19,81 ha, đạt 10,14% kế hoạch.

- Đất Quốc phòng: Diện tích năm 2000 là 3,03 ha, quy hoạch đến năm 2010 là 3,03 ha. Thực hiện đến năm 2010 là 11,58 ha, vượt 8,55 ha.

- Đất an ninh: Diện tích năm 2000 là 0,58 ha, quy hoạch đến năm 2010 là 0,58 ha và giữ nguyên diện tích năm 2010.

- Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: Diện tích đầu kỳ năm 2000 là 47,70 ha, quy hoạch đến năm 2010 là 55,72 ha. Thực hiện đến năm 2010 là 75,94 ha, vượt kế hoạch.

- Đất di tích danh thắng: Diện tích năm 2000 là 17,75 ha, quy hoạch đến năm 2010 là 118,75 ha, chủ yếu để mở rộng khuôn viên các di tích văn hoá lịch sử - danh lam thắng cảnh của huyện. Thực hiện đến năm 2010 là 32,89 ha, đạt 14,99% kế hoạch.

- Đất bãi thải, xử lý chất thải: Diện tích đầu kỳ năm 2000 là 1,59 ha, quy hoạch đến năm 2010 là 1,59 ha. Thực hiện đến năm 2010 là 2,67 ha, tăng 1,08 ha.

- Đất tôn giáo tín ngưỡng: Diện tích năm 2000 là 7,55 ha, quy hoạch đến năm 2010 là 7,55 ha. Thực hiện đến năm 2010 là 8,67 ha, tăng 1,12 ha. Nguyên nhân tăng do nhu cầu quy hoạch lại đất của các tổ chức tôn giáo, đất đình chùa của cộng đồng dân cư.

- Đất nghĩa trang, nghĩa địa: Diện tích năm 2000 là 80,84 ha, quy hoạch đến năm 2010 là 82,84 ha. Thực hiện đến năm 2010 là 100,51 ha, vượt kế hoạch.

- Đất có sông suối và mặt nước chuyên dùng: Diện tích năm 2000 là 1290,39 ha, quy hoạch đến năm 2010 là 1290,39 ha. Thực hiện đến năm 2010 là 1060,02 ha, giảm 230,37 ha do chuyển sang các mục đích khác.

- Đất phát triển hạ tầng: Đất phát triển hạ tầng bao gồm đất để thực hiện các công trình công cộng như giao thông, thuỷ lợi, công trình năng lượng, công trình bưu chính, công trình văn hoá, y tế, giáo dục, thể thao, chợ...Diện tích đầu kỳ năm 2000 là 1084,00 ha, quy hoạch đến năm 2010 là 1213,63 ha. Thực hiện đến năm 2010 là 1512,03 ha, vượt kế hoạch.

3.1.3. Kết quả thực hiện đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng:

Diện tích đầu kỳ năm 2000 là 5636,44 ha, quy hoạch đến năm 2010 đưa 874,93 ha vào sử dụng cho mục đích nông nghiệp và phi nông nghiệp. Đến năm 2010 còn 1515,58 ha đạt 88,55% kế hoạch, cụ thể:



- Đất bằng chưa sử dụng: Diện tích năm 2000 là 685,85 ha, quy hoạch đến năm 2010 là 231,52 ha. Thực hiện đến năm 2010 là 421,68 ha, đạt 58,14% kế hoạch.

- Đất đồi núi chưa sử dụng: Diện tích năm 2000 là 4457,92 ha, quy hoạch đến năm 2010 là 175,05 ha. Thực hiện đến năm 2010 là 664,54 ha, đạt 88,57% kế hoạch. Nguyên nhân đất đồi chưa sử dụng đưa vào sử dụng đạt tỷ lệ cao chủ yếu do việc triển khai thực hiện dự án trồng rừng nhanh và việc chuyển đổi đất đồi núi chưa sử dụng sang đất trồng rừng sản xuất theo hướng dẫn tại Thông tư số 08/2007/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

- Núi đá không có rừng cây:

Núi đá không có rừng cây chủ yếu được đưa vào sử dụng cho mục đích khai thác đá. Năm 2000 diện tích này có 492,67 ha, quy hoạch đến năm 2010 là 468,36 ha. Thực hiện đến năm 2010 là 429,36 ha, vượt kế hoạch.



3.2. Nguồn thu từ đất trong quy hoạch kỳ trước.

Năm 2001-2005, huyện đã thu được 152,292 tỷ đồng, trong đó nguồn thu từ đất nông nghiệp là 19,074 tỷ đồng và thu từ đất phi nông nghiệp là 133,518 tỷ đồng.

Năm 2006-2010, đã thu được 231,884 tỷ đồng, trong đó thu từ đất nông nghiệp là 25,056 tỷ đồng và thu từ đất phi nông nghiệp là 202,898 tỷ đồng. Nguồn thu này được nộp cho ngân sách nhà nước theo đúng quy định của pháp luật hàng năm

3.3. Đánh giá nguyên nhân tồn tại trong việc thực hiện quy hoạch sử dụng đất.

Việc thực hiện các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất đã đạt được những thành tựu đáng kể. Bộ mặt nông thôn đã có nhiều chuyển biến tích cực. Tuy nhiên, có một số chỉ tiêu thực hiện chưa đạt kế hoạch như đất trồng lúa, đất trồng cây hàng năm khác, đất ở nông thôn, đất trụ sở cơ quan, đất bằng chưa sử dụng...là do chỉ tiêu quy hoạch quá cao, chưa phù hợp với quy luật phát triển của địa phương, dẫn đến việc thực hiện chưa đạt chỉ tiêu kế hoạch và một số loại không thực hiện được và một số chỉ tiêu vượt kế hoạch như đất trồng cây lâu năm, đất ở đô thị, đất rừng sản xuất,...do chưa đánh giá được hết tiềm năng đất đai của huyện, chưa đánh giá đúng nhu cầu phát triển đô thị, khu dân cư nông thôn, vì vậy phân bổ diện tích cho một số loại đất chưa đủ, chỉ tiêu đưa ra thấp, dẫn đến việc thực hiện quy hoạch vượt quá xa chỉ tiêu...

Sự phát triển mạnh mẽ về khoa học kỹ thuật đã làm chuyển dịch mạnh mẽ cơ cấu cây trồng vật nuôi trong sản xuất nông nghiệp. Việc áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất, việc phát triển các hình thức sản xuất nông nghiệp mới, đặc biệt là mô hình trang trại đã thay đổi mạnh mẽ cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp.

Đồng thời, để thực hiện mục tiêu công nghiệp hoá, hiện đại hoá mọi mặt trong đời sống xã hội cần thực hiện nhiều công trình hạ tầng quan trọng (giao thông, thủy lợi, chợ...), các khu sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp... Việc thực hiện các công trình cơ sở hạ tầng, các khu kinh tế phi nông nghiệp cần sử dụng nhiều vào đất nông nghiệp.

Đời sống kinh tế - xã hội biến đổi nhanh chóng trong những năm gần đây, trong khi Quy hoạch sử dụng đất kỳ trước còn nhiều hạn chế, chưa theo kịp được những biến đổi nhanh chóng đó. Chính vì vậy, việc thực hiện các chỉ tiêu quy hoạch kỳ trước mặc dù đạt được nhiều kết quả, có chỉ tiêu vượt mức kế hoạch nhưng vẫn còn nhiều chỉ tiêu chưa đạt.

Cụng tác giao đất, cho thuê đất đối với các công trỡnh dự ỏn trên địa bàn huyện trong kỳ trước được cấp theo quy định của pháp luật. Số dự án được giao đất, thuê đất chấp hành đúng pháp luật đất đai đạt tỷ lệ cao 100%; không có dự án được giao đất, thuê đất sai thẩm quyền. Các công trình dự án giao đất nhưng chưa thực hiện được vẫn còn tồn tại nhưng chiếm tỷ lệ nhỏ nguyên nhân do bên chủ đầu tư không thực hiện dự án.
PHẦN III

ĐÁNH GIÁ TIỀM NĂNG ĐẤT ĐAI VÀ ĐỊNH HƯỚNG DÀI HẠN SỬ DỤNG ĐẤT



tải về 1.76 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   14




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương