ĐẶt vấN ĐỀ I. SỰ CẦn thiết phải lập quy hoạch sử DỤng đẤT


Diện tích đất chuyển mục đích sử dụng phải xin phép trong kỳ quy hoạch



tải về 1.76 Mb.
trang14/14
Chuyển đổi dữ liệu25.03.2018
Kích1.76 Mb.
#36634
1   ...   6   7   8   9   10   11   12   13   14

2.4. Diện tích đất chuyển mục đích sử dụng phải xin phép trong kỳ quy hoạch.

2.4.1. Diện tích đất chuyển mục đích sử dụng trong kỳ quy hoạch.

- Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp 564,31 ha, trong đó: Đất trồng lúa nước 394,00 ha( đất chuyên trồng lúa nước 250,10 ha); đất trồng cây hàng năm còn lại 8,76 ha; đất trồng cây lâu năm 1,00 ha; đất rừng sản xuất 150,20 ha; đất nuôi trồng thuỷ sản 6,40 ha; đất nông nghiệp khác 3,95 ha.

- Chuyển đổi trong nội bộ đất nông nghiệp 567,91 ha, trong đó:

+ Đất trồng lúa nước chuyển sang đất trồng cây lâu năm 0,20 ha.

+ Đất trồng lúa nước chuyển sang đất nuôi trồng thuỷ sản 10,43 ha.

+ Đất trồng lúa chuyển sang đất nông nghiệp khác 4,74 ha.

+ Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất trồng lúa 247,82 ha.

+ Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất trồng cây lâu năm 95,37 ha.

+ Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất nuôi trồng thuỷ sản 1,99 ha.

+ Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất nông nghiệp khác 33,04 ha.

+ Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất rừng sản xuất 116,88 ha.

+ Đất trồng cỏ chăn nuôi chuyển sang đất trồng cây hàng năm khác 1,21 ha.

+ Đất trồng cây lâu năm chuyển sang đất nông nghiệp khác 0,69 ha.

+ Đất trồng rừng sản xuất chuyển sang đất trồng cây hàng năm khác 5,00 ha.

+ Đất trồng rừng sản xuất chuyển sang đất trồng cây lâu năm 1,41 ha,

+ Đất trồng rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp khác 24,14 ha.

+ Đất nuôi trồng thuỷ sản chuyển sang đất nông nghiệp khác 5,17 ha.

+ Đất nuôi trồng thuỷ sản chuyển sang đất trồng cây lâu năm 1,60 ha.

+ Đất nông nghiệp khác chuyển sang đất trông cây hàng năm khác 0,72 ha.

+ Đất nông nghiệp khác chuyển sang đất trồng lúa 17,50 ha.

- Chuyển đổi trong nhóm đất phi nông nghiệp:

+ Đất ở chuyển sang đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp 0,06 ha; chuyển sang đất sản xuất kinh doanh 0,09 ha; chuyển sang đất giao thông 9,55 ha; chuyển sang đất thuỷ lợi 1,00 ha; chuyển sang đất cơ sở thể dục thể thao 0,14 ha; chuyển sang đất chợ 0,05 ha.

+ Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp chuyển sang: Chuyển sang đất ở 0,29 ha;chuyển sang đất công trình năng lượng 0,05 ha; chuyển sang đất cơ sở thể dục, thể thao 2,26 ha.

+ Đất quốc phòng chuyển sang đất cơ sở sản xuất kinh doanh 0,80 ha.

+ Đất cơ sở sản xuất kinh doanh chuyển sang đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp 0,39 ha.

+ Đất cơ sở sản xuất kinh doanh chuyển sang đất ở đô thị 0,04 ha.

+ Đất sản xuất vật liệu xây dựng chuyển sang đất cơ sở sản xuất kinh doanh 14,70 ha; chuyển sang đất giao thông 0,38 ha.

+ Đất giao thông chuyển sang đất trụ sở cơ quan công trình sự nghiệp 0,02 ha; chuyển sang đất cơ sở sản xuất kinh doanh 0,02 ha; chuyển sang đất cơ sở thể dục thể thao 0,02 ha.

+ Đất thuỷ lợi chuyển sang đất cơ sở thể dục thể thao 0,11 ha.

+ Đất cơ sở văn hoá chuyển sang đất ở 0,12 ha.

+ Đất cơ sở y tế chuyển sang đất ở 0,10 ha; chuyển sang đất giao thông 0,05 ha; chuyển sang đất cơ sở giáo dục 0,06 ha.

+ Đất cơ sở giáo dục, đào tạo chuyển sang đất ở tại nông thôn 0,13 ha; chuyển sang đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp 0,34 ha; chuyển sang đất cơ sở sản xuất kinh doanh 0,07 ha; chuyển sang cơ sở thể dục, thể thao 1,47 ha.

+ Đất cơ sở thể dục, thể thao chuyển sang đất ở 0,51 ha; chuyển sang đất cơ sở sản xuất kinh doanh 0,05 ha; chuyển sang đất cơ sở giáo dục, đào tạo 0,70 ha; chuyển sang đất chợ 0,41 ha.

+ Đất chợ chuyển sang đất ở 0,20 ha; chuyển sang đất giao thông 0,06 ha; chuyển sang đất cơ sở thể dục thể thao 0,05 ha; chuyển sang đất di tích danh thắng 0,06 ha; chuyển sang đất tôn giáo tín ngưỡng 0,02 ha.

+ Đất di tích danh thắng chuyển sang đất giao thông 0,01 ha; chuyển sang đất cơ sở thể dục thể thao 0,05 ha.

+ Đất tôn giáo, tín ngưỡng chuyển sang đất giao thông 0,02 ha.

+ Đất nghĩa trang, nghĩa địa chuyển sang đất cụm công nghiệp 0,03 ha; chuyển sang đất cơ sở sản xuất kinh doanh 0,19 ha.

+ Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng chuyển sang đất ở 0,86 ha; chuyển sang đất cơ sở sản xuất kinh doanh 0,16 ha; chuyển sang đất cho hoạt động khoáng sản 3,70 ha; chuyển sang đất giao thông 0,25 ha; đất cơ sở y tế 0,09 ha; chuyển sang đất cơ sở thể dục thể thao 0,32 ha; chuyển sang đất chợ 0,13 ha.

2.4.2. Diện tích đất chuyển mục đích sử dụng phải xin phép cơ quan có thẩm quyền trong kỳ quy hoạch.

- Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp 564,31 ha, trong đó:

+ Đất trồng lúa nước chuyển sang đất phi nông nghiệp 394,00 ha.

+ Đất trồng cây hàng năm còn lại chuyển sang đất phi nông nghiệp 8,76 ha.

+ Đất trồng cây lâu năm chuyển sang đất phi nông nghiệp 1,00 ha.

+ Đất rừng sản xuất chuyển sang đất phi nông nghiệp 150,20 ha.

+ Đất nuôi trồng thuỷ sản chuyển sang đất phi nông nghiệp 6,40 ha.

+ Đất nông nghiệp khác chuyển sang đất phi nông nghiệp 3,95 ha.

- Chuyển đổi trong nội bộ đất nông nghiệp 567,91 ha, trong đó:

+ Đất trồng lúa nước chuyển sang đất trồng cây lâu năm 0,20 ha.

+ Đất trồng lúa nước chuyển sang đất nuôi trồng thuỷ sản 10,43 ha.

+ Đất trồng lúa chuyển sang đất nông nghiệp khác 4,74 ha.

+ Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất trồng lúa 247,82 ha.

+ Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất trồng cây lâu năm 95,37 ha.

+ Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất nuôi trồng thuỷ sản 199,00 ha.

+ Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất nông nghiệp khác 33,04 ha.

+ Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất rừng sản xuất 116,88 ha.

+ Đất trồng cỏ chăn nuôi chuyển sang đất trồng cây hàng năm khác 1,21 ha.

+ Đất trồng cây lâu năm chuyển sang đất nông nghiệp khác 0,69 ha.

+ Đất trồng rừng sản xuất chuyển sang đất trồng cây hàng năm khác 5,00 ha.

+ Đất trồng rừng sản xuất chuyển sang đất trồng cây lâu năm 1,41 ha,

+ Đất trồng rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp khác 24,14 ha.

+ Đất nuôi trồng thuỷ sản chuyển sang đất nông nghiệp khác 5,17 ha.

+ Đất nuôi trồng thuỷ sản chuyển sang đất trồng cây lâu năm 1,60 ha.

+ Đất nông nghiệp khác chuyển sang đất trông cây hàng năm khác 0,72 ha.

+ Đất nông nghiệp khác chuyển sang đất trồng lúa 17,50 ha.



- Đất phi nông nghiệp không phải đất ở chuyển sang đất ở 2,21 ha, trong đó:

+ Đất trụ sở cơ quan công trình sự nghiệp chuyển sang đất ở 0,29 ha.

+ Đất cơ sở sản xuất kinh doanh chuyển sang đất ở đô thị 0,04 ha.

+ Đất cơ sở văn hoá chuyển sang đất ở 0,12 ha.

+ Đất cơ sở y tế chuyển sang đất ở 0,10 ha.

+ Đất cơ sở giáo dục đào tạo sang đất ở 0,13 ha.

+ Đất cơ sở thể dục, thể thao chuyển sang đất ở 0,51 ha.

+ Đất chợ chuyển sang đất ở 0,20 ha.

+ Đất có mặt nước chuyên dùng chuyển sang đất ở 0,86 ha.

2.5. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong kỳ quy hoạch.

2.5.1. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho mục đích đất nông nghiệp:

Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho mục đích đất nông nghiệp: 265,87 ha, gồm những loại sau:

- Đất trồng rừng sản xuất: Diện tích 265,87 ha, tại các đơn vị: Vĩnh Quang 3,41 ha; Vĩnh Long 13,00 ha; Vĩnh Phúc 24,00 ha; Vĩnh Thành 2,40 ha; Vĩnh Hoà 28,00 ha; Vĩnh Hùng 128,57 ha; Vĩnh Thịnh 44,38 ha; Vĩnh Minh 22,11 ha.

2.5.2. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho mục đích đất phi nông nghiệp:

Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho mục đích đất phi nông nghiệp: Diện tích 69,97 ha, gồm các loại sau:

- Đất ở nông thôn: Diện tích 7,01 ha, tại các đơn vị: Vĩnh Quang 0,63 ha; Vĩnh Yên 0,05 ha; Vĩnh Long 0,37 ha; Vĩnh Tiến 0,05 ha; Vĩnh Phúc 2,46 ha; Vĩnh Thành 1,04 ha; Vĩnh Hoà 2,19 ha; Vĩnh Minh 0,03 ha; Vĩnh An 0,19 ha.

- Đất ở đô thị 0,01 ha; tại thị trấn Vĩnh Lộc.

- Đất cụm công nghiệp: Diện tích 23,88 tại Vĩnh Hoà 23,00 và Vĩnh Minh 0,88 ha.

- Đất cơ sở sản xuất kinh doanh: Diện tích 12,37 ha tại các đơn vị: Vĩnh Quang 3,14 ha; Vĩnh Yên 0,10 ha; Vĩnh Long 0,03 ha; Vĩnh Tiến 0,18 ha; Vĩnh Thành 0,67 ha; Vĩnh Ninh 1,03 ha; Vĩnh An 7,22 ha.

- Đất cho hoạt động khoáng sản: Diện tích 7,50 ha tại xã Vĩnh Quang 2,00 ha; Vĩnh Yên 1,50 ha; Vĩnh Minh 4,00 ha.

- Đất cho sản xuất vật liệu gốm sứ: Diện tích 10,18 ha tại Vĩnh Phúc 0,75 ha; Vĩnh Hoà 4,43 ha; Vĩnh An 5,00 ha.

- Đất cho phát triển hạ tầng: Diện tích 5,76 ha tại Vĩnh Quang 0,15 ha; Vĩnh Yên 0,90 ha; Vĩnh Long 3,15 ha; Vĩnh Phúc 0,13 ha; Vĩnh Thành 0,24 ha; Vĩnh Ninh 0,18 ha; Vĩnh Hòa 0,81 ha; Vĩnh Hùng 0,02 ha; Vĩnh Minh 0,13 ha; Vĩnh An 0,05 ha.

- Đất bãi thải xử lý rác thải 3,19 ha tại Vĩnh Hoà.

- Đất nghĩa trang, nghĩa địa: Diện tích 0,07 ha tại xã Vĩnh Minh.

III. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN KINH TẾ - XÃ HỘI.

3.1. Đánh giá tác động về kinh tế.

Phương án quy hoạch sử dụng đất của huyện Vĩnh Lộc đến năm 2020 có tác động không nhỏ tới sự phát triển của các ngành nông nghiệp, công nghiệp, du lịch và dịch vụ.



a. Đối với ngành nông nghiệp:

Diện tích đất nông nghiệp đến năm 2020 giảm 228,47 ha, diện tích đất sản xuất nông nghiệp giảm 540,79 ha. Diện tích đất sản xuất nông nghiệp năm 2020 là 6240,14 ha, với quỹ đất ngày càng bị thu hẹp thì ngành nông nghiệp cần phải đầu tư thâm canh, cơ giới hoá, áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật trong sản xuất nông nghiệp để tăng năng suất sản phẩm làm ra.



b. Đối với ngành công nghiệp:

Diện tích đất dành cho cụm công nghiệp đến năm 2020 tăng thêm 65,88 ha là các cụm do các nhà đầu tư vào huyện để phát triển nền kinh tế của huyện. Đến năm 2020 cơ cấu các ngành công nghiệp tăng cao, giá trị thu được từ công nghiệp tăng cao đóng góp một phần không nhỏ cho giá trị thu nhập USD của huyện.



c. Đối với ngành du lịch, dịch vụ.

Nền kinh tế phát triển đòi hỏi dịch vụ phải phát triển theo để đáp ứng được nhu cầu thực tiễn. Sản phẩm làm ra đòi hỏi phải có phương tiện vận chuyển đảm bảo lưu thông hàng hoá, đưa đúng địa điểm và thời gian quy định đồng thời phải có đội ngũ tiếp thị sản phẩm nhằm thu được lợi nhuận cao. Du lịch của huyện cũng được chú trọng đầu tư mở rộng mở thêm các dịch vụ du lịch để du khách tới càng nhiều.

Công tác quy hoạch đất đai có sự quy hoạch cụ thể của từng loại đất, có loại đất phải thuê như đất trang trại, đất sản xuất kinh doanh, đất khu công nghiệp... đất ở được bán và thu thuế nộp ngân sách nhà nước. Quy hoạch đất đai đến năm 2020 có nhiều lợi nhuận về kinh tế tác động không nhỏ tới nền kinh tế toàn huyện.

3.2. Đánh giá tác động về xã hội.

- Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế trên địa bàn: Chuyển dần từ nền kinh tế nông nghiệp sang nền kinh tế du lịch, công nghiệp - xây dựng, dịch vụ,… theo hướng sử dụng đất có hiệu quả cao, tiết kiệm nguồn lực phát triển hạ tầng, đem lại giá trị sản lượng hàng hoá cao hơn.

- Đối với những công trình lớn, trọng điểm của huyện như mở rộng địa giới hành chính thị trấn Vĩnh Lộc, đô thị Bồng Trung,… phải lấy vào các loại đất như đất ở, đất nông nghiệp. Vì vậy, cần có chính sách đền bù hợp lý hoặc chuyển sang các khu vực tái định cư; đồng thời, đào tạo nghề, hướng nghiệp nhằm tạo công ăn việc làm cho người bị thu hồi đất.

- Giải quyết việc làm cho nhiều người đến độ tuổi lao động, thu hút lao động có chuyên môn kỹ thuật tham gia vào sản xuất, trình độ tay nghề của công nhân có khả năng được nâng lên để có thể tiếp nhận sự chuyển giao công nghệ tiên tiến trong các lĩnh vực công nghiệp - xây dựng, du lịch và nâng cao mức sống cho người dân địa phương.

- Các hoạt động du lịch thúc đẩy nông nghiệp địa phương cũng như các khu vực lân cận phát triển theo hướng sản xuất phục vụ cho du lịch như trồng rau, củ, quả sạch, trồng hoa, cây cảnh,… và kích thích các loại hình du lịch phù trợ phát triển.

- Sự phát triển các hoạt động du lịch, tham quan các di tích lịch sử, giải trí,… kéo theo các điều kiện về văn hoá, tinh thần cũng được cải thiện và ý thức về bảo tồn, tôn tạo các di tích lịch sử được nâng cao trong mỗi người dân.

- Ổn định tình hình chính trị - xã hội, tạo đà cho phát triển kinh tế bền vững.

3.3. Đánh giá tác động về môi trường

Quy hoạch sử dụng đất theo hướng hiện đại hoá, áp dụng công nghệ tiên tiến vào sản xuất góp phần giảm thiểu ô nhiễm môi trường, bảo vệ cảnh quan tự nhiên. Các cấp các ngành thấy được vai trò quan trọng trong việc tuyên truyền sâu rộng cho nhân dân thực hiện bảo vệ môi trường, đẩy mạnh các hoạt động xây dựng môi trường xanh, sạch đẹp.

Khai thác sử dụng một cách hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên, phát triển kinh tế hàng hoá với việc bảo vệ môi trường. Bước đầu hình thành các vùng sản xuất tập trung, trong sản xuất chăn nuôi xây dựng các khu xử lý chất thải gắn liền với hệ thống chuồng trại thoáng mát, an toàn dịch bệnh; giảm lượng phân bón hoá học, thuốc bảo vệ thực vật trong sản xuất trồng trọt từ đó tránh sự ô nhiễm nguồn nước, không khí.

IV. PHÂN KỲ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT.

4.1. Phân kỳ diện tích các loại đất phân bổ cho các mục đích.

4.1.1 Diện tích các loại đất phân bổ kỳ đầu cho các mục đích

- Đất nông nghiệp: 10396,56 ha.

- Đất phi nông nghiệp: 4133,35 ha.

- Đất chưa sử dụng: 1273,46 ha.



4.1.2 Diện tích các loại đất phân bổ kỳ sau cho các mục đích

- Đất nông nghiệp: 10319,55 ha.

- Đất phi nông nghiệp: 4304,08 ha.

- Đất chưa sử dụng: 1179,74 ha.



4.2. Phân kỳ diện tích đất chuyển mục đích sử dụng.

a. Kỳ đầu (2011 - 2015):

Diện tích đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp

- Đất trồng lúa chuyển sang đất phi nông nghiệp: 316,00 ha. Trong đó: diện tích đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất phi nông nghiệp: 190,40 ha.

- Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất phi nông nghiệp: 7,13 ha.

- Đất trồng cây lâu năm chuyển sang đất phi nông nghiệp: 1,00 ha.

- Đất rừng sản xuất chuyển sang đất phi nông nghiệp là 65,50 ha.

- Đất nông nghiệp khác chuyển sang đất phi nông nghiệp 3,95 ha.

Diện tích đất nông nghiệp chu chuyển trong nội bộ:

- Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm 0,20 ha.

- Đất trồng lúa chuyển sang đất nuôi trồng thuỷ sản 4,61 ha.

- Đất trồng lúa chuyển sang đất nông nghiệp khác 4,74 ha.

- Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất trồng lúa 247,82 ha.

- Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất trồng cây lâu năm 46,20 ha.

- Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất nông nghiệp khác 21,16 ha.

- Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất rừng sản xuất 98,54 ha.

- Đất trồng cỏ chuyển sang đất trồng cây hàng năm 1,21 ha.

- Đất trồng cây lâu năm chuyển sang đất nông nghiệp khác 0,67 ha.

- Đất rừng sản xuất chuyển sang đất trồng cây hàng năm 5,00 ha.

- Đất rừng sản xuất chuyển sang đất trồng cây lâu năm 1,39 ha.

- Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp khác 12,80 ha.

- Đất nuôi trồng thủy sản chuyển sang đất cây lâu năm 1,60 ha.

- Đất nông nghiệp khác chuyển sang đất trồng lúa 17,50 ha.



b. Kỳ cuối (2016 - 2020):

Diện tích đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp

- Đất trồng lúa chuyển sang đất phi nông nghiệp: 78,00 ha. Trong đó: diện tích đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất phi nông nghiệp: 59,70 ha.

- Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất phi nông nghiệp: 1,63 ha.

- Đất rừng sản xuất chuyển sang đất phi nông nghiệp là 84,70 ha.

- Đất nuôi trồng thuỷ sản chuyển sang đất phi nông nghiệp 6,40 ha.

Diện tích đất nông nghiệp chu chuyển trong nội bộ:

- Đất trồng lúa chuyển sang đất nuôi trồng thuỷ sản 5,82 ha.

- Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất trồng cây lâu năm 49,17 ha.

- Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản 1,99 ha.

- Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất nông nghiệp khác 11,88 ha.

- Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất rừng sản xuất 18,34 ha.

- Đất trồng cây lâu năm chuyển sang đất nông nghiệp khác 0,02 ha.

- Đất rừng sản xuất chuyển sang đất trồng cay lâu năm 0,02 ha.

- Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp khác 11,34 ha.

- Đất nuôi trồng thuỷ sản chuyển sang đất nông nghiệp khác 5,17 ha.

- Đất nông nghiệp khác chuyển sang đất trồng cây hàng năm khác 0,72 ha.

4.3. Phân kỳ diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng.

Hiện tại toàn huyện có 1515,58 ha đất chưa sử dụng. Trong kỳ quy hoạch một phần diện tích này sẽ được đưa vào sử dụng, cụ thể:



a. Kỳ đầu (2011 - 2015):

* Sử dụng cho mục đích nông nghiệp: 192,91 ha, sử dụng cho mục đích trồng rừng sản xuất.

* Sử dụng cho mục đích phi nông nghiệp: 50,21 ha, trong đó:

- Sử dụng cho mục đích đất ở nông thôn 4,86 ha.

- Sử dụng cho mục đích đất ở đô thị 0,01 ha.

- Sử dụng cho mục đích đất cụm công nghiệp 16,40 ha.

- Sử dụng cho mục đích đất cơ sở sản xuất kinh doanh 11,57 ha.

- Sử dụng cho mục đích đất cho hoạt động khoáng sản 2,50 ha.

- Sử dụng cho mục đích đất sản xuất vật liệu xây dựng gốm sứ 10,18 ha.

- Sử dụng cho mục đích đất bãi thải xử lý chất thải 3,19 ha.

- Sử dụng cho mục đích đất phát triển hạ tầng 1,50 ha.

b. Kỳ cuối (2016 - 2020):

* Sử dụng cho mục đích nông nghiệp: 72,96 ha, sử dụng cho mục đích đất trồng rừng sản xuất.

* Sử dụng cho mục đích phi nông nghiệp: 19,76 ha, trong đó:

- Sử dụng cho mục đích đất ở nông thôn 2,15 ha.

- Sử dụng cho mục đích đất cụm công nghiệp 7,48 ha.

- Sử dụng cho mục đích đất cơ sở sản xuất kinh doanh 0,80 ha.

- Sử dụng cho mục đích đất cho hoạt động khoáng sản 5,00 ha.

- Sử dụng cho mục đích đất nghĩa trang nghĩa địa 0,07 ha.

- Sử dụng cho mục đích đất phát triển hạ tầng 4,26 ha.

V. KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT HÀNG NĂM ĐẾN NĂM 2015.

1. Kế hoạch giao đất hàng năm:

a. Năm 2011:

- Giao đất trồng cây lâu năm: 0,34 ha; lấy vào các loại: Đất trồng lúa 0,20 ha; đất rừng sản xuất 0,12 ha; đất có mặt nước chuyên dùng 0,02 ha.

Tại các xã: Vĩnh Quang 0,32 ha; Vĩnh Tiến 0,01 ha; Vĩnh Thành 0,01 ha.



- Giao đất nuôi trồng thuỷ sản: 28,79 ha. Lấy vào đất có mặt nước chuyên dùng; tại xã Vĩnh Hùng.

- Giao đất nông nghiệp khác: 7,72 ha, lấy vào các loại: Đất trồng lúa 1,38 ha; đất trồng cây hàng năm khác 2,26 ha; đất trồng cây lâu năm 0,37 ha; đất có mặt nước chuyên dùng 3,71 ha.

Tại các xã: Vĩnh Phúc 0,37 ha; Vĩnh Hùng 3,71 ha; Vĩnh Thịnh 1,38 ha; Vĩnh Tân 0,68 ha; Vĩnh An 1,58 ha.



- Giao đất ở nông thôn: 2,58 ha, lấy vào các loại: Đất trồng lúa 2,16 ha; đất rừng sản xuất 0,13 ha; đất trụ sở cơ quan công trình sự nghiệp 0,04 ha; đất có mặt nước chuyên dùng 0,16 ha; đất bằng chưa sử dụng 0,09 ha.

Tại các xã: Vĩnh Quang 1,25 ha; Vĩnh Yên 0,18 ha; Vĩnh Tiến 0,20 ha; Vĩnh Hưng 0,53 ha; Vĩnh Thành 0,20 ha; Vĩnh Khang 0,06 ha; Vĩnh Thịnh 0,16 ha.



- Giao đất ở đô thị 0,39 ha, lấy vào đất chuyên trồng lúa nước; tại thị trấn.

- Giao đất cơ sở sản xuất kinh doanh: 5,36 ha, lấy vào các loại: Đất trồng lúa 4,36 ha; đất núi đá không có rừng cây 1,00 ha. Tại các xã: Vĩnh Long 3,02 ha; Vĩnh Ninh 1,00 ha; Vĩnh Minh 1,34 ha.

- Giao đất giao thông: 36,49 ha, lấy vào các loại: Đất trồng lúa 25,92 ha; đất trồng cây lâu năm 0,77 ha; đất rừng sản xuất 8,96 ha; đất ở nông thôn 0,44 ha; đất sản xuất vật liệu xây dựng gốm sứ 0,38 ha; đất có mặt nước chuyên dùng 0,01 ha; đất bằng chưa sử dụng 0,01 ha. Tại các xã: Vĩnh Quang 0,86 ha; Vĩnh Yên 0,15 ha; Vĩnh Long 1,01 ha; Vĩnh Tiến 0,11 ha; Vĩnh Hưng 21,25 ha; Vĩnh Phúc 6,17 ha; thị trấn 0,26 ha; Vĩnh Thành 0,50 ha; Vĩnh Khang 0,52 ha; Vĩnh Hoà 4,80 ha; Vĩnh Hùng 0,43 ha; Vĩnh Thịnh 0,02 ha; Vĩnh Minh 0,41 ha.

- Giao đất thuỷ lợi: 0,48 ha, lấy vào đất trồng lúa. Tại các xã: Vĩnh Quang 0,05 ha; Vĩnh Yên 0,01 ha; Vĩnh Tiến 0,01 ha; Vĩnh Hưng 0,33 ha; thị trấn 0,06 ha; Vĩnh Thành 0,01 ha; Vĩnh Thịnh 0,01 ha.

b. Năm 2012:

- Giao đất trồng lúa: 17,50 ha, lấy từ đất nông nghiệp khác; tại Vĩnh Hùng.

- Giao đất nuôi trồng thuỷ sản: 4,61 ha. Lấy vào đất trồng lúa; tại xã Vĩnh Tiến.

- Giao đất nông nghiệp khác: 4,18 ha, lấy vào các loại: Đất trồng lúa 3,36 ha; đất rừng sản xuất 0,82 ha. Tại các xã: Vĩnh Quang 0,82 ha; Vĩnh Long 0,86 ha; Vĩnh Hùng 1,20 ha; Vĩnh An 1,30 ha.

- Giao đất ở nông thôn: 1,97 ha, lấy vào các loại: Đất trồng lúa 1,67 ha; đất rừng sản xuất 0,08 ha; đất trụ sở cơ quan công trình sự nghiệp 0,20 ha; đất bằng chưa sử dụng 0,02 ha.

Tại các xã: Vĩnh Yên 0,20 ha; Vĩnh Phúc 0,27 ha; Vĩnh Thành 0,30 ha; Vĩnh Hoà 0,20 ha; Vĩnh Hùng 0,30 ha; Vĩnh Thịnh 0,40 ha; Vĩnh An 0,30 ha.



- Giao đất giao thông: 0,76 ha, lấy vào đất trồng lúa 0,74 ha; đất rừng sản xuất 0,02. Tại các xã: Vĩnh Yên 0,26 ha; Vĩnh Phúc 0,04 ha; Vĩnh Thành 0,18 ha; Vĩnh Hùng 0,05 ha; Vĩnh Thịnh 0,09 ha; Vĩnh Minh 0,14 ha.

- Giao đất thuỷ lợi: 1,21 ha, lấy vào các loại sau: đất trồng lúa 0,89 ha; đất ở nông thôn 0,08 ha; đất bằng chưa sử dụng 0,24 ha. Tại các xã: Vĩnh Phúc 0,02 ha; Vĩnh Thành 0,09 ha; Vĩnh Hoà 0,60 ha; Vĩnh Thịnh 0,01 ha; Vĩnh Minh 0,29 ha; Vĩnh An 0,20 ha.

c. Năm 2013:

- Giao đất trồng lúa: 63,04 ha; lấy vào các loại: Đất trồng cây hàng năm khác 55,00 ha; đất mặt nước chuyên dùng 0,05 ha.

Tại các xã: Vĩnh Tiến 10,86 ha; Vĩnh Hưng 50,00 ha; Vĩnh Phúc 2,13 ha; Vĩnh Khang 0,05 ha.



- Giao đất trồng cây hàng năm khác: 7,56 ha; lấy vào các loại: Đất rừng sản xuất 5,00 ha; đất trồng cỏ 1,21 ha; đất nghĩa trang, nghĩa địa 1,35 ha.

Tại các xã: Vĩnh Long 1,35 ha; Vĩnh Ninh 1,21 ha; Vĩnh Hoà 5,00 ha.



- Giao đất trồng cây lâu năm: 29,56 ha; lấy vào các loại: Đất trồng cây hàng năm khác 25,00 ha; đất rừng sản xuất 1,27 ha; đất nuôi trồng thuỷ sản 1,60 ha; đất bải thải, xử lý chất thải 1,69 ha.

Tại các xã: Vĩnh Quang 1,67 ha; Vĩnh Long 1,60 ha; Vĩnh Hưng 25,00 ha; Vĩnh Thành 1,29 ha.



- Giao đất rừng sản xuất: 158,71 ha. Lấy vào các loại: đất trồng cây hàng năm 5,00 ha; đất quốc phòng 0,50 ha; đất sản xuất vật liệu xây dựng gốm sứ 0,30 ha; đất bằng chưa sử dụng 2,40 ha; đất đồi núi chưa sử dụng 150,51 ha.

Tại các xã: Vĩnh Quang 5,30 ha; Vĩnh Thành 2,90 ha; Vĩnh Hoà 10,34 ha; Vĩnh Hùng 92,00 ha; Vĩnh Thịnh 44,38 ha; Vĩnh Minh 3,79 ha.



- Giao đất nuôi trồng thuỷ sản: 0,88 ha; lấy từ đất có mặt nước chuyên dùng tại Vĩnh Khang.

- Giao đất nông nghiệp khác: 24,71 ha, lấy vào các loại: Đất trồng cây hàng năm khác 16,39 ha; đất rừng sản xuất 4,76 ha; đất có mặt nước chuyên dùng 3,56 ha.

Tại các xã: Vĩnh Yên 1,46 ha; Vĩnh Long 1,04 ha;Vĩnh Hưng 4,76 ha; Vĩnh Phúc 2,70 ha; Vĩnh Thành 1,96 ha; Vĩnh Khang 7,40 ha; Vĩnh Hoà 5,00 ha; Vĩnh Tân 0,19 ha; Vĩnh An 0,20 ha.



- Giao đất ở nông thôn: 20,97 ha, lấy vào các loại: Đất trồng lúa 13,73 ha; đất trồng cây hàng năm khác 1,32 ha; đất rừng sản xuất 3,92 ha; đất nông nghiệp khác 1,00 ha; đất bằng chưa sử dụng 1,00 ha.

Tại các xã: Vĩnh Quang 0,25 ha; Vĩnh Yên 1,57 ha; Vĩnh Long 3,09 ha; Vĩnh Tiến 1,80 ha; Vĩnh Hưng 1,41 ha; Vĩnh Phúc 1,50 ha; Vĩnh Thành 0,94 ha; Vĩnh Ninh 0,57 ha; Vĩnh Khang 0,14 ha; Vĩnh Hoà 3,80 ha; Vĩnh Hùng 3,10 ha; Vĩnh Thịnh 0,30 ha; Vĩnh Tân 1,00 ha; Vĩnh Minh 1,00 ha; Vĩnh An 0,50 ha.



- Giao đất ở đô thị 0,42 ha, lấy vào đất trồng lúa 0,41 ha; đất bằng chưa sử dụng 0,01 ha; tại thị trấn.

- Giao đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp: 3,17 ha, lấy vào các loại: Đất trồng lúa 1,90 ha; đất trồng cây hàng năm khác 0,10 ha; đất rừng sản xuất 0,36 ha; đất ở nông thôn 0,06 ha; đất cơ sở sản xuất kinh doanh 0,39 ha; đất giao thông 0,02 ha; đất cơ sở giáo dục đào tạo 0,34 ha.

Tại: Vĩnh Yên 0,48 ha; Vĩnh Tiến 0,05 ha; Vĩnh Phúc 0,36 ha; thị trấn 0,50 ha; Vĩnh Thành 0,34 ha; Vĩnh Ninh 0,11 ha; Vĩnh Khang 0,20 ha; Vĩnh Hùng 0,16 ha; Vĩnh Thịnh 0,08 ha; Vĩnh Tân 0,50 ha; Vĩnh Minh 0,39 ha.



- Giao đất cụm công nghiệp: 15,00 ha, lấy vào các loại: Đất trồng lúa 11,60 ha và đất rừng sản xuất 3,40 ha. Tại Vĩnh Hoà 10,00 ha và Vĩnh Minh 5,00 ha.

- Giao đất cơ sở sản xuất kinh doanh: 16,63 ha, lấy vào các loại: Đất trồng lúa 12,49 ha; đất rừng sản xuất 1,00 ha; đất bằng chưa sử dụng 3,14 ha.

Tại các xã: Vĩnh Quang 3,14 ha; Vĩnh Yên 3,00 ha; Vĩnh Tiến 2,61 ha; Vĩnh Khang 1,16 ha; Vĩnh Hùng 3,99 ha; Vĩnh Thịnh 1,73 ha; Vĩnh An 1,00 ha.



- Giao đất cho hoạt động khoáng sản: 1,00 ha, lấy vào đất sông suối 0,50 ha và đất bằng chưa sử dụng 0,50 ha; tại Vĩnh Yên.

- Giao đất sản xuất vật liệu xây dựng, gốm sứ: 3,00 ha, lấy vào đất rừng sản xuất; tại Vĩnh An

- Giao đất giao thông: 21,78 ha, lấy vào các loại: Đất trồng lúa 17,08 ha; đất rừng sản xuất 3,70 ha; đất ở nông thôn 1,00 ha. Tại các xã: Vĩnh Quang 0,30 ha; Vĩnh Yên 0,89 ha; Vĩnh Long 1,76 ha; Vĩnh Tiến 1,04 ha; thị trấn 0,74 ha; Vĩnh Thành 3,31 ha; Vĩnh Ninh 0,86 ha; Vĩnh Hùng 1,00 ha; Vĩnh Thịnh 6,88 ha; Vĩnh An 5,00 ha.

- Giao đất thuỷ lợi: 1,52 ha, lấy đất trồng. Tại các xã: Vĩnh Long 0,30 ha; Vĩnh Tiến 0,44 ha; Vĩnh Ninh 0,78 ha.

- Giao đất công trình năng lượng: 0,02 ha, lấy vào đất đồi núi chưa sử dụng.Tại Vĩnh Thành.

- Giao đất cơ sở y tế: 0,07 ha, lấy vào đất trồng lúa; tại Vĩnh Long.

- Giao đất nghĩa trang nghĩa địa: 0,92 ha, lấy vào đất rừng sản xuất; tại xã Vĩnh An

d. Năm 2014:

- Giao đất trồng lúa: 144,83 ha; lấy vào đất trồng cây hàng năm khác.

Tại Vĩnh Phúc 20,00 ha; Vĩnh Khang 30,00 ha; Vĩnh Long 35,19 ha; Vĩnh Thành 15,00 ha; Vĩnh Ninh 44,64 ha.



- Giao đất trồng cây lâu năm: 12,58 ha; lấy vào các loại: Đất trồng cây hàng năm 11,18 ha; đất sản xuất vật liệu xây dựng gốm sứ 1,10 ha; đất nghĩa trang nghĩa địa 0,30 ha.

Tại Vĩnh Long 1,10 ha; Vĩnh Hưng 4,98 ha; Vĩnh Thành 0,30 ha; Vĩnh Hòa 5,83 ha; Vĩnh Hùng 0,37 ha.



- Giao đất trồng rừng sản xuất: 33,54 ha; lấy vào đất trồng cây hàng năm khác; tại Vĩnh Hoà.

- Giao đất nuôi trồng thủy sản: 3,32 ha; lấy vào các loại: Đất sản xuất vật liệu xây dựng gốm sứ 2,32 ha; đất có mặt nước chuyên dùng 1,00 ha. Tại các xã: Vĩnh Thành 2,32 ha; Vĩnh Minh 1,00 ha.

- Giao đất nông nghiệp khác: 15,78 ha, lấy vào các loại: Đất trồng cây hàng năm khác 1,79 ha; đất trồng cây lâu năm 0,30 ha; đất rừng sản xuất 10,05 ha; đất nghĩa trang nghĩa địa 0,21 ha; đất có mặt nước chuyên dùng 3,43 ha.

Tại Vĩnh Quang 0,70 ha; Vĩnh Long 1,70 ha; Vĩnh Hưng 1,30 ha; Vĩnh Phúc 10,05 ha; Vĩnh Thịnh 1,73 ha; Vĩnh An 0,30 ha.



- Giao đất ở nông thôn: 24,52 ha, lấy vào các loại: Đất trồng lúa 17,77 ha; đất trồng cây hàng năm khác 1,79 ha; đất rừng sản xuất 2,30 ha; đất nông nghiệp khác 1,93 ha; đất cơ sở y tế 0,10 ha; đất cơ sở giáo dục đào tạo 0,13 ha; đất cơ sở thể dục thể thao 0,45 ha; đất bằng chưa sử dụng 0,05 ha. Tại các xã: Vĩnh Quang 0,42 ha; Vĩnh Yên 3,04 ha; Vĩnh Long 2,90 ha; Vĩnh Tiến 2,05 ha; Vĩnh Hưng 0,42 ha; Vĩnh Phúc 3,02 ha; Vĩnh Thành 1,18 ha; Vĩnh Ninh 1,70 ha; Vĩnh Khang 0,90 ha; Vĩnh Tân 1,00 ha; Vĩnh Hoà 1,87 ha; Vĩnh Hùng 3,66 ha; Vĩnh Thịnh 0,32 ha; Vĩnh Minh 1,00 ha; Vĩnh An 1,04 ha.

- Giao đất ở đô thị: 2,00 ha, lấy vào đất trồng lúa 1,96 ha và đất sản xuất kinh doanh 0,04 ha (cửa hàng lương thực cũ) tại thị trấn.

- Giao đất quốc phòng: 1,30 ha, lấy vào đất trồng lúa; tại Vĩnh Phúc.

- Giao đất an ninh: 3,00 ha, lấy vào đất rừng sản xuất; tại Vĩnh Hòa.

- Giao đất cụm công nghiệp: 22,49 ha, lấy vào đất trồng lúa 11,97 ha và đất bằng chưa sử dụng 10,52 ha. Tại Vĩnh Hoà 11,64 ha và Vĩnh Minh 10,85 ha.

- Giao đất cơ sở sản xuất kinh doanh: 32,28 ha, lấy vào các loại: Đất trồng lúa 20,78 ha; đất trồng cây hàng năm khác 0,23 ha; đất rừng sản xuất 10,10 ha; đất quốc phòng 0,80 ha; đất nghĩa trang nghĩa địa 0,19 ha; đất bằng chưa sử dụng 0,18 ha.

Tại Vĩnh Quang 2,17ha; Vĩnh Yên 2,47 ha; Vĩnh Long 2,23 ha; Vĩnh Tiến 2,37 ha; Vĩnh Hưng 3,00 ha; Vĩnh Phúc 1,78 ha; Vĩnh Thành 7,20 ha; Vĩnh Tân 2,89 ha; Vĩnh Hùng 6,52 ha; Vĩnh Minh 0,35 ha; Vĩnh An 1,30 ha.



- Giao đất cho hoạt động khoáng sản: 1,82 ha, lấy vào đất sông suối 0,82 ha và đất núi đá không có rừng cây 1,00 ha. Tại: Vĩnh Hùng 0,82 ha; Vĩnh Minh 1,00 ha.

- Giao đất sản xuất vật liệu xây dựng, gốm sứ: 17,56 ha, lấy vào đất trồng lúa 14,71 ha; đất trồng rừng sản xuất 2,10 ha; đất đồi núi chưa sử dụng 0,75 ha.

Tại Vĩnh Hưng 10,00 ha; Vĩnh Phúc 0,75 ha; Vĩnh Thành 3,21 ha; Vĩnh Hoà 1,50 ha;Vĩnh An 2,10 ha.



- Giao đất giao thông: 20,09 ha, lấy vào các loại: Đất trồng lúa 13,31 ha; đất trồng cây hàng năm khác 1,39 ha; đất rừng sản xuất 3,20 ha; đất ở nông thôn 2,14 ha; đất cơ sở y tế 0,05 ha. Tại Vĩnh Quang 0,80 ha; Vĩnh Yên 2,95 ha; Vĩnh Long 2,42 ha; Vĩnh Tiến 0,26 ha; Vĩnh Hưng 1,04 ha; thị trấn 1,00 ha; Vĩnh Thành 1,41 ha; Vĩnh Ninh 0,77 ha; Vĩnh Khang 0,11 ha; Vĩnh Tân 0,68 ha; Vĩnh Hùng 1,72 ha; Vĩnh Thịnh 1,04 ha; Vĩnh Minh 0,59 ha; Vĩnh An 5,30 ha.

- Giao đất thuỷ lợi: 5,37 ha, lấy vào các loại: Đất trồng lúa 4,84 ha; đất trồng cây hàng năm khác 0,11 ha; đất ở nông thôn 0,42 ha. Tại Vĩnh Quang 0,15 ha; Vĩnh Yên 0,63 ha; Vĩnh Long 0,72 ha; thị trấn 0,50 ha; Vĩnh Ninh 1,15 ha; Vĩnh Hoà 1,00 ha; Vĩnh Thịnh 0,82 ha;Vĩnh Tân 0,05 ha; Vĩnh Minh 0,35 ha.

- Giao đất công trình năng lượng: 0,07 ha, lấy vào đất trồng lúa 0,01 ha; đất trồng cây hàng năm 0,02 ha và đất rừng sản xuất 0,04 ha. Tại Vĩnh Tân 0,01 ha; Vĩnh Hoà 0,06 ha.

- Giao đất công trình bưu chính viễn thông: 0,03 ha, lấy vào đất trồng lúa; tại Vĩnh Hưng.

- Giao đất cơ sở văn hoá: 0,62 ha, lấy vào đất trồng lúa. Tại Vĩnh Thành 0,54 ha; Vĩnh Hùng 0,08 ha.

- Giao đất cơ sở y tế: 0,47 ha, lấy vào đất trồng cây hàng năm khác 0,15 ha; đất nuôi trồng thuỷ sản 0,12 ha; đất có mặt nước chuyên dùng 0,09 ha; đất bằng chưa sử dụng 0,11 ha. Tại Vĩnh Phúc 0,20 ha; Vĩnh Thành 0,15 ha; Vĩnh Tân 0,12 ha.

- Giao đất cơ sở giáo dục, đào tạo: 4,39 ha lấy vào đất trồng lúa 2,44 ha; đất rừng sản xuất 1,70 ha; đất cơ sở thể dục thể thao 0,25 ha. Tại Vĩnh Yên 0,60 ha; Vĩnh Long 0,66 ha; Vĩnh Phúc 1,70 ha; Vĩnh Khang 0,25 ha;Vĩnh Hoà 0,68 ha; Vĩnh Thịnh 0,50 ha.

- Giao đất cơ sở thể dục thể thao: 2,06 ha, lấy vào đất trồng lúa 0,17 ha và đất trồng cây hàng năm khác 1,89 ha. Tại Vĩnh Yên 0,98 ha; Vĩnh Long 0,08 ha; Vĩnh Khang 1,00 ha.

- Giao đất chợ: 1,38 ha, lấy vào đất trồng lúa 1,08 ha và đất trồng cây hàng năm khác 0,30 ha. Tại Vĩnh Tiến 0,30 ha; Vĩnh Ninh 0,30 ha; Vĩnh Hùng 0,48 ha; Vĩnh An 0,30 ha.

- Giao đất bãi thải, xử lý chất thải: 3,19 ha, lấy vào đất đồi núi chưa sử dụng tại Vĩnh Hoà.

- Giao đất tôn giáo tín ngưỡng: 0,02 ha, lấy vào đất chợ tại Vĩnh An.

- Giao đất nghĩa trang nghĩa địa: 1,12 ha, lấy vào đất trồng lúa 0,35 ha; đất rừng sản xuất 0,77 ha. Tại Vĩnh Yên 0,50 ha; Vĩnh Hưng 0,09 ha; Vĩnh Minh 0,53 ha.

đ. Năm 2015:

- Giao đất trồng lúa: 40,00 ha; lấy vào đất trồng cây hàng năm khác; tại Vĩnh Yên.

- Giao đất trồng cây hàng năm khác: 0,72 ha; lấy vào đất nông nghiệp khác; tại Vĩnh Quang.

- Giao đất trồng cây lâu năm: 10,02 ha; lấy vào đất trồng cây hàng năm. TạiVĩnh Hưng.

- Giao đất trồng rừng sản xuất: 100,00 ha lấy vào đất trồng cây hàng năm khác 60,00 ha; đất đồi núi chưa sử dụng 40,00 ha, tại Vĩnh Phúc 5,00 ha; Vĩnh Hưng 40,00 ha; Vĩnh Long 5,00 ha; Vĩnh yên 10,00 ha;Vĩnh Hùng 22,34 ha; Vĩnh Hoà 17,66 ha.

- Giao đất nông nghiệp khác: 1,93 ha, lấy vào đất rừng sản xuất; tại Vĩnh Quang.

- Giao đất ở nông thôn: 34,21 ha, lấy vào các loại: Đất trồng lúa 25,42 ha; đất trồng cây hàng năm khác 0,60 ha; đất rừng sản xuất 2,97 ha; đất nông nghiệp khác 1,02 ha; đất trụ sở cơ quan công trình sự nghiệp 0,05 ha; đất cơ sở văn hoá 0,12 ha; đất cơ sở thể dục thể thao 0,02 ha; đất có mặt nước chuyên dùng 0,31 ha; đất bằng chưa sử dụng 3,70 ha. Tại các đơn vị: Vĩnh Quang 1,59 ha; Vĩnh Yên 0,89 ha; Vĩnh Long 3,07 ha; Vĩnh Tiến 2,22 ha; Vĩnh Hưng 1,84 ha; Vĩnh Phúc 3,68 ha; Vĩnh Thành 3,98 ha; Vĩnh Ninh 1,80 ha; Vĩnh Khang 0,90 ha; Vĩnh Tân 2,05 ha; Vĩnh Hoà 3,82 ha; Vĩnh Hùng 2,84 ha; Vĩnh Thịnh 1,97 ha; Vĩnh Minh 1,00 ha; Vĩnh An 2,56 ha.

- Giao đất ở đô thị 4,19 ha, lấy vào đất trồng lúa. Tại Vĩnh Phúc 1,90 ha và thị trấn 2,29 ha.

- Giao đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp: 0,23 ha, lấy vào đất nuôi trồng thuỷ sản.

Tại Vĩnh Tiến.



- Giao đất cụm công nghiệp: 20,88 ha, lấy vào đất trồng lúa 15,00 ha và đất bằng chưa sử dụng 5,88 ha. Tại Vĩnh Hoà 5,88 ha và Vĩnh Minh 15,00 ha.

- Giao đất cơ sở sản xuất kinh doanh: 42,07 ha, lấy vào các loại: Đất trồng lúa 15,06 ha; đất rừng sản xuất 6,18 ha; đất sản xuất vật liệu xây dựng gốm sứ 13,55 ha; đất nghĩa trang nghĩa địa 0,03 ha; đất bằng chưa sử dụng 1,17 ha; đất đồi núi chưa sử dụng 6,96 ha. Tại Vĩnh Quang 6,18 ha; Vĩnh Yên 2,74 ha; Vĩnh Long 1,41 ha; Vĩnh Tiến 2,82 ha; Vĩnh Hưng 2,91 ha; Vĩnh Phúc 2,28 ha; Vĩnh Thành 10,69 ha; Vĩnh Ninh 3,00 ha; Vĩnh Hùng 2,26 ha; Vĩnh Minh 0,03 ha; Vĩnh An 7,75 ha.

- Giao đất cho hoạt động khoáng sản: 2,20 ha, lấy vào các loại: Đất sông suối 1,20 ha; đất núi đá không có rừng cây 1,00 ha. Tại Vĩnh Ninh 1,20 ha; Vĩnh Minh 1,00 ha.

- Giao đất sản xuất vật liệu xây dựng, gốm sứ: 26,93 ha, lấy vào đất trồng lúa 17,50 ha; đất bằng chưa sử dụng 4,43 ha; đất núi đá không có rừng cây 5,00 ha; tại Vĩnh Hưng 12,47 ha; Vĩnh Hoà 1,50 ha.

- Giao đất giao thông: 37,84 ha, lấy vào các loại: Đất trồng lúa 27,05 ha; đất rừng sản xuất 7,45 ha; đất ở nông thôn 2,86 ha; đất có di tích danh thắng 0,01 ha; đất tôn giáo tín ngưỡng 0,02 ha; đất mặt nước chuyên dùng 0,24 ha; đất bằng chưa sử dụng 0,21 ha.

Tại Vĩnh Quang 2,00 ha; Vĩnh Yên 0,70 ha; Vĩnh Long 5,15 ha; Vĩnh Tiến 1,09 ha; Vĩnh Hưng 2,21 ha; Vĩnh Phúc 1,77 ha; thị trấn 1,00 ha; Vĩnh Thành 1,54 ha; Vĩnh Tân 0,32 ha; Vĩnh Hoà 0,50 ha; Vĩnh Hùng 4,96 ha; Vĩnh Thịnh 5,58 ha; Vĩnh Minh 1,12 ha; Vĩnh An 9,90 ha.



- Giao đất thuỷ lợi: 1,42 ha, lấy vào đất trồng lúa 1,08 ha; đất trồng cây hàng năm khác 0,34 ha. Tại Vĩnh Yên 0,34 ha; Vĩnh Long 1,07 ha; Vĩnh Tiến 0,01 ha.

- Giao đất công trình năng lượng: 0,05 ha, lấy vào đất trụ sở cơ quan công trình sự nghiệp; tại Vĩnh Hoà.

- Giao đất cơ sở y tế: 0,17 ha, lấy vào đất trồng lúa; tại Vĩnh Quang.

- Giao đất cơ sở giáo dục đào tạo: 6,07 ha, lấy vào đất trồng lúa 4,81 ha; đất trồng cây lâu năm 0,23 ha; đất trụ sở cơ quan công trình sự nghiệp 0,52 ha; đất cơ sở y tế 0,06 ha; đất cơ sở thể dục thể thao 0,45 ha.

Tại Vĩnh Long 0,64 ha; Vĩnh Tiến 2,50 ha; Vĩnh Hưng 0,13 ha; Vĩnh Phúc 1,00 ha; Vĩnh Thành 1,20 ha; Vĩnh Hùng 0,60 ha.



- Giao đất cơ sở thể dục thể thao: 15,26 ha, lấy vào đất trồng lúa 11,96 ha; đất rừng sản xuất 0,20 ha; đất ở 0,11 ha; đất trụ sở cơ quan công trình sự nghiệp 1,74 ha; đất giao thông 0,02 ha; đất thuỷ lợi 0,05 ha; đất cơ sở giáo dục đào tạo 0,42 ha; đất bằng chưa sử dụng 0,76 ha.

Tại Vĩnh Quang 0,34 ha; Vĩnh Yên 1,24 ha; Vĩnh Hưng 2,77 ha; Vĩnh Phúc 2,25 ha; Vĩnh Thành 1,46 ha; Vĩnh Ninh 2,20 ha; Vĩnh Khang 1,00 ha; Vĩnh Hòa 2,07 ha; Vĩnh Thịnh 1,43 ha; Vĩnh Tân 0,50 ha.



- Giao đất cơ sở dịch vụ xã hội: 1,00 ha, lấy vào đất trồng cây hàng năm khác; tại thị trấn Vĩnh Lộc.

- Giao đất chợ: 2,48 ha, lấy vào đất trồng lúa 2,13 ha; đất ở 0,05 ha; đất cơ sở thể dục thể thao 0,15 ha; đất bằng chưa sử dụng 0,15 ha. Tại Vĩnh Yên 0,66 ha; Vĩnh Hưng 0,43 ha; Vĩnh Hoà 0,09 ha; Vĩnh Thịnh 0,19 ha; Vĩnh Tân 0,60 ha; Vĩnh Minh 0,51 ha.

- Giao đất có di tích danh thắng: 0,01 ha, lấy vào đất chợ tại Vĩnh Minh.

- Giao đất nghĩa trang, nghĩa địa: 2,24 ha, lấy vào đất trồng lúa. Tại Vĩnh Tiến 0,26 ha; Vĩnh Phúc 1,00 ha; Vĩnh Hùng 0,98 ha.

2. Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất hàng năm.

a. Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp.

- Năm 2011:

Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp 43,17 ha. Tại các đơn vị: Vĩnh Quang 1,85 ha; Vĩnh Yên 0,34 ha; Vĩnh Long 4,03 ha; Vĩnh Tiến 0,32 ha; Vĩnh Hưng 22,11 ha; Vĩnh Phúc 6,14 ha; thị trấn 0,71 ha; Vĩnh Thành 0,33 ha; Vĩnh Khang 0,50 ha; Vĩnh Hoà 4,47 ha; Vĩnh Hùng 0,43 ha; Vĩnh Thịnh 0,19 ha; Vĩnh Minh 1,75 ha.



Để giao cho các loại đất: Đất ở 2,68 ha; đất cơ sở sản xuất kinh doanh 4,36 ha; đất giao thông 35,65 ha; đất thuỷ lợi 0,48 ha.

- Năm 2012:

Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp 3,40 ha. Tại các đơn vị: Vĩnh Yên 0,46 ha; Vĩnh Phúc 0,29 ha; Vĩnh Thành 0,49 ha; Vĩnh Hoà 0,38 ha; Vĩnh Hùng 0,35 ha; Vĩnh Thịnh 0,50 ha; Vĩnh Minh 0,43 ha; Vĩnh An 0,50.

Để giao cho các loại đất: Đất ở 1,75 ha; đất giao thông 0,76 ha; đất thuỷ lợi 0,89 ha.

- Năm 2013:

Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp 77,52 ha. Tại các đơn vị: Vĩnh Quang 0,55 ha; Vĩnh Yên 5,94 ha; Vĩnh Long 5,22 ha; Vĩnh Tiến 5,94 ha; Vĩnh Hưng 1,41 ha; Vĩnh Phúc 1,86 ha; thị trấn 1,65 ha; Vĩnh Thành 4,25 ha; Vĩnh Ninh 2,32 ha; Vĩnh Khang 1,50 ha; Vĩnh Hoà 12,80 ha; Vĩnh Hùng 8,25 ha; Vĩnh Thịnh 7,91 ha; Vĩnh Tân 1,50 ha; Vĩnh Minh 6,00 ha; Vĩnh An 10,42 ha.



Để giao cho các loại đất: Đất ở 20,38 ha; đất trụ sở cơ quan công trình sự nghiệp 2,36 ha; đất cụm công nghiệp 15,00 ha; đất cơ sở sản xuất kinh doanh 13,49 ha; đất sản xuất vật liệu xây dựng, gốm sứ 3,00 ha; đất giao thông 20,78 ha; đất thuỷ lợi 1,52 ha; đất cơ sở y tế 0,07 ha; đất nghĩa trang nghĩa địa 0,92 ha.

- Năm 2014:

Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp 122,48 ha. Tại các đơn vị: Vĩnh Quang 3,54 ha; Vĩnh Yên 10,33 ha; Vĩnh Long 9,01 ha; Vĩnh Tiến 5,40 ha; Vĩnh Hưng 14,58 ha; Vĩnh Phúc 7,80 ha; thị trấn 3,46 ha; Vĩnh Thành 12,16 ha; Vĩnh Ninh 3,15 ha; Vĩnh Khang 2,01 ha; Vĩnh Hoà 10,11 ha; Vĩnh Hùng 12,46 ha; Vĩnh Thịnh 2,05 ha; Vĩnh Tân 4,75 ha; Vĩnh Minh 12,03 ha; Vĩnh An 9,64 ha.

Để giao cho các loại đất: Đất ở 23,75 ha; đất quốc phòng 1,30 ha; đất an ninh 3,00 ha; đất cụm công nghiệp 11,97 ha; đất cơ sở sản xuất kinh doanh 31,11 ha; đất sản xuất vật liệu xây dựng, gốm sứ 16,81 ha; đất giao thông 17,90 ha; đất thuỷ lợi 4,95 ha; đất công trình năng lượng 0,07 ha; đất công trình bưu chính viễn thông 0,03 ha; đất cơ sở văn hoá 0,62 ha; đất cơ sở y tế 0,27 ha; đất cơ sở giáo dục- đào tạo 4,14 ha; đất cơ sở thể dục, thể thao 2,06 ha; đất chợ 1,38 ha; đất nghĩa trang nghĩa địa 1,12 ha.

- Năm 2015

Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp 147,01 ha. Tại các đơn vị: Vĩnh Quang 9,55 ha; Vĩnh Yên 5,00 ha; Vĩnh Long 10,37 ha; Vĩnh Tiến 8,61 ha; Vĩnh Hưng 26,29 ha; Vĩnh Phúc 13,30 ha; thị trấn 4,29 ha; Vĩnh Thành 6,18 ha; Vĩnh Ninh 3,20 ha; Vĩnh Khang 1,90 ha; Vĩnh Hoà 6,24 ha; Vĩnh Hùng 11,68 ha; Vĩnh Thịnh 7,61 ha; Vĩnh Tân 3,47 ha; Vĩnh Minh 16,86 ha; Vĩnh An 12,46 ha.

Để giao cho các loại đất: Đất ở 34,20 ha; đất trụ sở cơ quan công trình sự nghiệp 0,23 ha; đất cụm công nghiệp 15,00 ha; đất cơ sở sản xuất kinh doanh 21,24 ha; đất sản xuất vật liệu xây dựng, gốm sứ 17,50 ha; đất giao thông 34,50 ha; đất thuỷ lợi 1,42 ha; đất cơ sở y tế 0,17 ha; đất cơ sở giáo dục đào tạo 5,04 ha; đất cơ sở thể dục, thể thao 12,16 ha; đất cơ sở dịch vụ về xã hội 1,00 ha; đất chợ 2,13 ha; đất nghĩa trang nghĩa địa 2,42 ha.

b. Đất phi nông nghiệp chuyển trong nội bộ.

- Năm 2011

+ Đất ở chuyển sang đất giao thông 0,92 ha. Tại Vĩnh Khang 0,08 ha;Vĩnh Hưng 0,48 ha; Vĩnh Phúc 0,03 ha; Vĩnh Hoà 0,33 ha.

+ Đất trụ sở cơ quan công trình sự nghiệp chuyển sang đất ở 0,04 ha; tại Vĩnh Quang.

+ Đất sản xuất vật liệu xây dựng gốm sứ chuyển sang đất giao thông 0,38 ha, tại Vĩnh Thành.

+ Đất có mặt nước chuyên dùng chuyển sang đất ở 0,16 ha; tại Vĩnh Quang.

+ Đất có mặt nước chuyên dùng chuyển sang đất giao thông 0,01 ha; tại Vĩnh Quang.



- Năm 2012

+ Đất ở chuyển sang đất thuỷ lợi 0,08 ha; tại Vĩnh Thành.



+ Đất trụ sở cơ quan công trình sự nghiệp chuyển sang đất ở 0,20 ha; tại Vĩnh Hoà.

- Năm 2013

+ Đất ở chuyển sang đất trụ sở cơ quan công trình sự nghiệp 0,06 ha; tại Vĩnh Thịnh.

+ Đất ở chuyển sang đất giao thông 1,00 ha; tại Vĩnh Thịnh.

+ Đất cơ sở sản xuất kinh doanh chuyển sang đất trụ sở cơ quan công trình sự nghiệp 0,39 ha, tại Vĩnh Minh.

+ Đất giao thông chuyển sang đất trụ sở cơ quan công trình sự nghiệp 0,02 ha; tại Vĩnh Thịnh.

+ Đất cơ sở giáo dục đào tạo chuyển sang đất trụ sở cơ quan công trình sự nghiệp 0,34 ha; tại Vĩnh Thành.

+ Đất sông suối chuyển sang đất cho hoạt động khoáng sản 0,50 ha; tại Vĩnh Yên.

- Năm 2014:

+ Đất ở chuyển sang đất giao thông 4,77 ha. Tại Vĩnh Yên 1,33 ha; Vĩnh Long 0,59 ha; Vĩnh Tiến 0,71 ha; Vĩnh Ninh 0,77 ha; Vĩnh Thịnh 0,47 ha; Vĩnh Minh 0,50 ha;Vĩnh An 0,40 ha.



+ Đất ở chuyển sang đất thuỷ lợi 0,54 ha. Tại Vĩnh Tiến 0,12 ha; Vĩnh Thịnh 0,16 ha; Vĩnh Minh 0,26 ha.

+ Đất quốc phòng chuyển sang đất cơ sở sản xuất kinh doanh 0,80 ha; tại Vĩnh Thành.

+ Đất cơ sở sản xuất kinh doanh chuyển sang đất ở 0,04 ha; tại thị trấn.

+ Đất sản xuất vật liệu xây dựng gốm sứ chuyển sang đất giao thông 0,19 ha; tại Vĩnh Thành.



+ Đất cơ sở y tế chuyển sang đất ở 0,10 ha; tại Vĩnh Thành.

+ Đất cơ sở y tế chuyển sang đất giao thông 0,05 ha; tại Vĩnh Thành.

+ Đất cơ sở giáo dục đào tạo chuyển sang đất ở 0,13 ha; tại Vĩnh Thành.

+ Đất cơ sở thể dục thể thao chuyển sang đất ở 0,45 ha; tại Vĩnh Thành.

+ Đất cơ sở thể dục thể thao chuyển sang đất cơ sở giáo dục đào tạo 0,25 ha; tại Vĩnh Khang.

+ Đất chợ chuyển sang đất ở 0,20 ha; tại Vĩnh Hưng.

+ Đất chợ chuyển sang đất tôn giáo tín ngưỡng 0,02 ha; tại Vĩnh An.

+ Đất có mặt nước chuyên dùng chuyển sang đất thuỷ lợi 0,01 ha; tại Vĩnh Quang.

+ Đất có mặt nước chuyên dùng chuyển sang đất cơ sở y tế 0,09 ha; tại Vĩnh Phúc.

+ Đất sông suối chuyển sang đất cho hoạt động khoáng sản 0,82 ha; tại Vĩnh Hùng.

+ Đất nghĩa trang nghĩa địa chuyển sang đất cơ sở sản xuất kinh doanh 0,19 ha; tại Vĩnh Tiến.

- Năm 2015:

+ Đất ở chuyển sang đất giao thông 3,22 ha. Tại Vĩnh Phúc 0,03 ha; Vĩnh Hoà 0,83 ha; Vĩnh Thịnh 1,13 ha; Vĩnh Minh 0,70 ha; Vĩnh An 0,53 ha.

+ Đất ở chuyển sang đất thuỷ lợi 0,38 ha; tại Vĩnh Yên.

+ Đất ở chuyển sang đất cơ sở thể dục, thể thao 0,11 ha; tại Vĩnh Yên 0,01 ha; Vĩnh Ninh 0,10 ha.

+ Đất ở chuyển sang đất chợ 0,05 ha; tại Vĩnh Hoà.

+ Đất trụ sở cơ quan công trình sự nghiệp chuyển sang đất ở 0,05 ha; tại Vĩnh Phúc.

+ Đất trụ sở cơ quan công trình sự nghiệp chuyển sang đất công trình năng lượng 0,05 ha; tại Vĩnh Hoà.

+ Đất trụ sở cơ quan công trình sự nghiệp chuyển sang đất cơ sở giáo dục đào tạo 0,52 ha; tại Vĩnh Tiến.



+ Đất trụ sở cơ quan công trình sự nghiệp chuyển sang đất cơ sở thể dục thể thao 1,74 ha. Tại Vĩnh Yên 0,68 ha; Vĩnh Ninh 0,63 ha; Vĩnh Thịnh 0,43 ha.

+ Đất sản xuất vật liệu xây dựng gốm sứ chuyển sang đất cơ sở sản xuất kinh doanh 13,55 ha; tại Vĩnh Thành 10,69 ha và Vĩnh Ninh 2,86 ha.

+ Đất giao thông chuyển sang đất cơ sở thể dục thể thao 0,02 ha; tại Vĩnh Yên.

+ Đất thuỷ lợi chuyển sang đất cơ sở thể dục thể thao 0,05 ha; tại Vĩnh Yên.

+ Đất cơ sở văn hoá chuyển sang đất ở 0,12 ha; tại Vĩnh Hùng.

+ Đất cơ sở y tế chuyển sang đất cơ sở giáo dục đào tạo 0,06 ha; tại Vĩnh Thành.

+ Đất cơ sở giáo dục - đào tạo chuyển sang đất cơ sở sản xuất kinh doanh 0,07 ha; tại Vĩnh Hưng.

+ Đất cơ sở giáo dục- đào tạo chuyển sang đất cơ sở thể dục thể thao 0,42 ha; tại Vĩnh Yên 0,22 ha; Vĩnh Thành 0,20 ha.

+ Đất cơ sở thể dục - thể thao chuyển sang đất ở 0,02 ha; tại Vĩnh Yên.

+ Đất cơ sở thể dục - thể thao chuyển sang đất cơ sở sản xuất kinh doanh 0,05 ha; tại Vĩnh Hưng.

+ Đất cơ sở thể dục - thể thao chuyển sang đất cơ sở giáo dục đào tạo 0,45 ha; tại Vĩnh Long.

+ Đất cơ sở thể dục - thể thao chuyển sang đất chợ 0,15 ha; tại Vĩnh Yên.

+ Đất chợ chuyển sang đất giao thông 0,06 ha; tại Vĩnh Tiến.

+ Đất chợ chuyển sang đất có di tích danh thắng 0,06 ha; tại Vĩnh Minh.

+ Đất có di tích danh thắng chuyển sang đất giao thông 0,01 ha; tại Vĩnh Minh.

+ Đất tôn giáo tín ngưỡng chuyển sang đất giao thông 0,02 ha; tại Vĩnh Minh.

+ Đất nghĩa trang nghĩa địa chuyển sang đất cơ sở sản xuất kinh doanh 0,03 ha; tại Vĩnh Minh.

+ Đất có mặt nước chuyên dùng chuyển sang đất ở 0,31 ha. Tại Vĩnh Phúc 0,07 ha; Vĩnh Thành 0,24 ha.

+ Đất có mặt nước chuyên dùng chuyển sang đất giao thông 0,24 ha; tạiVĩnh Thành.

+ Đất có mặt nước chuyên dùng chuyển sang đất cơ sở thể dục thể thao 0,25 ha; tại Vĩnh Quang.

+ Đất có mặt nước chuyên dùng chuyển sang đất chợ 0,13 ha; tại Vĩnh Hưng.

+ Đất sông suối chuyển sang đất cho hoạt động khoáng sản 1,20 ha, tại Vĩnh Ninh.

3. Kế hoạch thu hồi đất hàng năm.

a. Thu hồi đất nông nghiệp:

- Năm 2011:

Thu hồi đất nông nghiệp 43,17 ha. Tại các đơn vị: Vĩnh Quang 1,85 ha; Vĩnh Yên 0,34 ha; Vĩnh Long 4,03 ha; Vĩnh Tiến 0,32 ha; Vĩnh Hưng 22,11 ha; Vĩnh Phúc 6,14 ha; thị trấn 0,71 ha; Vĩnh Thành 0,33 ha; Vĩnh Khang 0,50 ha; Vĩnh Hoà 4,47 ha; Vĩnh Hùng 0,43 ha; Vĩnh Thịnh 0,19 ha; Vĩnh Minh 1,75 ha.



Để giao cho các loại đất: Đất ở 2,68 ha; đất cơ sở sản xuất kinh doanh 4,36 ha; đất giao thông 35,65 ha; đất thuỷ lợi 0,48 ha.

- Năm 2012:

Thu hồi đất nông nghiệp 3,40 ha. Tại các đơn vị: Vĩnh Yên 0,46 ha; Vĩnh Phúc 0,29 ha; Vĩnh Thành 0,49 ha; Vĩnh Hoà 0,38 ha; Vĩnh Hùng 0,35 ha; Vĩnh Thịnh 0,50 ha; Vĩnh Minh 0,43 ha; Vĩnh An 0,50.

Để giao cho các loại đất: Đất ở 1,75 ha; đất giao thông 0,76 ha; đất thuỷ lợi 0,89 ha.

- Năm 2013:

Thu hồi đất nông nghiệp 77,52 ha. Tại các đơn vị: Vĩnh Quang 0,55 ha; Vĩnh Yên 5,94 ha; Vĩnh Long 5,22 ha; Vĩnh Tiến 5,94 ha; Vĩnh Hưng 1,41 ha; Vĩnh Phúc 1,86 ha; thị trấn 1,65 ha; Vĩnh Thành 4,25 ha; Vĩnh Ninh 2,32 ha; Vĩnh Khang 1,50 ha; Vĩnh Hoà 12,80 ha; Vĩnh Hùng 8,25 ha; Vĩnh Thịnh 7,91 ha; Vĩnh Tân 1,50 ha; Vĩnh Minh 6,00 ha; Vĩnh An 10,42 ha.



Để giao cho các loại đất: Đất ở 20,38 ha; đất trụ sở cơ quan công trình sự nghiệp 2,36 ha; đất cụm công nghiệp 15,00 ha; đất cơ sở sản xuất kinh doanh 13,49 ha; đất sản xuất vật liệu xây dựng, gốm sứ 3,00 ha; đất giao thông 20,78 ha; đất thuỷ lợi 1,52 ha; đất cơ sở y tế 0,07 ha; đất nghĩa trang nghĩa địa 0,92 ha.

- Năm 2014:

Thu hồi đất nông nghiệp 122,48 ha. Tại các đơn vị: Vĩnh Quang 3,54 ha; Vĩnh Yên 10,33 ha; Vĩnh Long 9,01 ha; Vĩnh Tiến 5,40 ha; Vĩnh Hưng 14,58 ha; Vĩnh Phúc 7,80 ha; thị trấn 3,46 ha; Vĩnh Thành 12,16 ha; Vĩnh Ninh 3,15 ha; Vĩnh Khang 2,01 ha; Vĩnh Hoà 10,11 ha; Vĩnh Hùng 12,46 ha; Vĩnh Thịnh 2,05 ha; Vĩnh Tân 4,75 ha; Vĩnh Minh 12,03 ha; Vĩnh An 9,64 ha.

Để giao cho các loại đất: Đất ở 25,75 ha; đất quốc phòng 1,30 ha; đất an ninh 3,00 ha; đất cụm công nghiệp 11,97 ha; đất cơ sở sản xuất kinh doanh 31,11 ha; đất sản xuất vật liệu xây dựng, gốm sứ 16,81 ha; đất giao thông 17,90 ha; đất thuỷ lợi 4,95 ha; đất công trình năng lượng 0,07 ha; đất công trình bưu chính viễn thông 0,03 ha; đất cơ sở văn hoá 0,62 ha; đất cơ sở y tế 0,27 ha; đất cơ sở giáo dục- đào tạo 4,14 ha; đất cơ sở thể dục, thể thao 2,06 ha; đất chợ 1,38 ha; đất nghĩa trang nghĩa địa 1,12 ha.

- Năm 2015

Thu hồi đất nông nghiệp 147,01 ha. Tại các đơn vị: Vĩnh Quang 9,55 ha; Vĩnh Yên 5,00 ha; Vĩnh Long 10,37 ha; Vĩnh Tiến 8,61 ha; Vĩnh Hưng 26,29 ha; Vĩnh Phúc 13,30 ha; thị trấn 4,29 ha; Vĩnh Thành 6,18 ha; Vĩnh Ninh 3,20 ha; Vĩnh Khang 1,90 ha; Vĩnh Hoà 6,24 ha; Vĩnh Hùng 11,68 ha; Vĩnh Thịnh 7,61 ha; Vĩnh Tân 3,47 ha; Vĩnh Minh 16,86 ha; Vĩnh An 12,46 ha.

Để giao cho các loại đất: Đất ở 34,20 ha; đất trụ sở cơ quan công trình sự nghiệp 0,23 ha; đất cụm công nghiệp 15,00 ha; đất cơ sở sản xuất kinh doanh 21,24 ha; đất sản xuất vật liệu xây dựng, gốm sứ 17,50 ha; đất giao thông 34,50 ha; đất thuỷ lợi 1,42 ha; đất cơ sở y tế 0,17 ha; đất cơ sở giáo dục đào tạo 5,04 ha; đất cơ sở thể dục, thể thao 12,16 ha; đất cơ sở dịch vụ về xã hội 1,00 ha; đất chợ 2,13 ha; đất nghĩa trang nghĩa địa 2,42 ha.

b. Thu hồi đất phi nông nghiệp:

- Năm 2011:

Thu hồi đất ở 0,92 ha; đất trụ sở cơ quan công trình sự nghiệp 0,04 ha; đất sản xuất vật liệu xây dựng gốm sứ 0,38 ha; đất có mặt nước chuyên dùng 0,17 ha.

Tại Vĩnh Khang 0,08 ha; Vĩnh Hưng 0,48 ha; Vĩnh Phúc 0,03 ha; Vĩnh Hoà 0,33 ha; Vĩnh Thành 0,38 ha; Vĩnh Quang 0,21 ha..

Giao cho các loại đất sau: đất ở 0,20 ha; đất giao thông 1,31 ha.



- Năm 2012:

Thu hồi đất ở 0,08 ha; đất trụ sở cơ quan công trình sự nghiệp 0,20 ha.

Tại Vĩnh Thành 0,08 ha; Vĩnh Hoà 0,20 ha.

Giao cho các loại đất sau: đất ở 0,20 ha; đất thuỷ lợi 0,08 ha.



- Năm 2013:

Thu hồi đất ở 1,06 ha; đất cơ sở sản xuất kinh doanh 0,39 ha; đất cơ sở giáo dục đào tạo 0,34 ha; đất giao thông 0,02 ha; đất sông suối 0,50 ha.

Tại Vĩnh Yên 0,50 ha; Vĩnh Thành 0,34 ha; Vĩnh Thịnh 1,08 ha; Vĩnh Minh 0,39 ha.

Giao cho các loại đất sau: đất trụ sở cơ quan công trình sự nghiệp 0,81 ha; đất giao thông 1,00 ha; đất cho hoạt động khoáng sản 0,50 ha.



- Năm 2014:

Thu hồi đất ở 5,31 ha; đất quốc phòng 0,80 ha; đất cơ sở sản xuất kinh doanh 0,04 ha; đất sản xuất vật liệu xây dựng gốm sứ 0,19 ha; đất cơ sở y tế 0,15 ha; đất cơ sở giáo dục đào tạo 0,13 ha; đất cơ sở thể dục thể thao 0,70 ha; đất chợ 0,22 ha; đất nghĩa trang nghĩa địa 0,19 ha; đất có mặt nước chuyên dùng 0,10 ha; đất sông suối 0,82 ha.

Tại Vĩnh Quang 0,01 ha; Vĩnh Yên 1,33 ha; Vĩnh Long 0,59 ha; thị trấn 0,04 ha; Vĩnh Hưng 0,20 ha; Vĩnh Thành 1,72 ha; Vĩnh Khang 0,25 ha; Vĩnh Phúc 0,09 ha; Vĩnh Hùng 0,82 ha; Vĩnh Tiến 1,02 ha; Vĩnh Ninh 0,77 ha; Vĩnh Thịnh 0,63 ha; Vĩnh Minh 0,76 ha; Vĩnh An 0,42 ha.

Giao cho các loại đất sau: đất ở 0,92 ha; đất cơ sở sản xuất kinh doanh 0,99 ha; đất cho hoạt động khoáng sản 0,82 ha; đất giao thông 5,01 ha; đất thuỷ lợi 0,55 ha; đất cơ sở y tế 0,09 ha; đất cơ sở giáo dục đoà tạo 0,25 ha; đất tôn giáo tín ngưỡng 0,02 ha.



- Năm 2015:

Thu hồi đất ở 3,76 ha; đất trụ sở 3,76 ha; đất trụ sở cơ quan công trình sự nghiệp 2,41 ha; đất sản xuất vật liệu gốm sứ 13,55 ha; đất giao thông 0,02 ha; đất thuỷ lợi 0,05 ha; đất cơ sở văn hoá 0,12 ha; đất cơ sở y tế 0,06 ha; đất cơ sở giáo dục đào tạo 0,49 ha; đất cơ sở thể dục thể thao 0,67 ha; đất chợ 0,12 ha; đất có di tích danh thắng 0,01 ha; đất tôn giáo tín ngưỡng 0,02 ha; đất nghĩa trang nghĩa địa 0,03 ha; đất có mặt nước chuyên dùng 0,93 ha; đất sông suối 1,20 ha.

Tại Vĩnh Phúc 0,15 ha; Vĩnh Thành 11,43 ha; Vĩnh Hùng 0,12 ha; Vĩnh Hoà 0,93 ha; Vĩnh Thịnh 1,56 ha; Vĩnh Minh 0,82 ha; Vĩnh An 0,53 ha; Vĩnh Yên 1,53 ha; Vĩnh Ninh 4,79 ha; Vĩnh Tiến 0,58 ha; Vĩnh Hưng 0,25 ha; Vĩnh Long 0,45 ha; Vĩnh Quang 0,25 ha.

Giao cho các loại đất sau: Đất ở 0,50 ha; đất cơ sở sản xuất kinh doanh 13,70 ha; đất cho hoạt động khoáng sản 1,20 ha; đất giao thông 3,54 ha; đất thuỷ lợi 0,38 ha; đất công trình năng lượng 0,05 ha; đất cơ sở giáo dục đào tạo 1,03 ha; đất cơ sở thể dục thể thao 2,48 ha; đất chợ 0,33 ha; đất có di tích danh thắng 0,06 ha.



4. Kế hoạch đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng hàng năm.

a. Năm 2011: Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng là 1,10 ha:

- Đất ở nông thôn 0,09 ha; tại Vĩnh Quang.

- Đất cơ sở sản xuất kinh doanh 1,00 ha; tại Vĩnh Ninh.

- Đất phát triển hạ tầng 0,01 ha; tại Vĩnh Quang.



b. Năm 2012: Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng là 0,26 ha:

- Đất ở nông thôn 0,02 ha; tại Vĩnh Phúc.

- Đất phát triển hạ tầng 0,24 ha; tại Vĩnh Phúc 0,02 ha và Vĩnh Hoà 0,22 ha.

c. Năm 2013: Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng là 157,58 ha:

- Đất rừng sản xuất 152,91 ha; tại Vĩnh Thành 2,40 ha Vĩnh Minh 3,79 ha; Vĩnh Thịnh 44,38 ha; Vĩnh Hùng 92,00 ha; Vĩnh Hòa 10,36 ha .

- Đất ở nông thôn 1,00 ha; tại Vĩnh Hoà.

- Đất ở đô thị 0,01 ha; tại thị trấn.

- Đất cơ sở sản xuất kinh doanh 3,14 ha; tại Vĩnh Quang.

- Đất cho hoạt động khoáng sản 0,50 ha; tại Vĩnh Yên.

- Đất phát triển hạ tầng 0,02 ha; tại Vĩnh Thành.

d. Năm 2014: Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng là 15,80 ha:

- Đất ở nông thôn 0,05 ha; tại Vĩnh Tiến.

- Đất cụm công nghiệp 10,52 ha; tại Vĩnh Hoà 9,64 ha; Vĩnh Minh 0,88 ha.

- Đất cơ sở sản xuất kinh doanh 0,18 ha; tại Vĩnh Tiến.

- Đất cho hoạt động khoáng sản 1,00 ha; tại Vĩnh Minh.

- Đất sản xuất vật liệu xây dựng gốm sứ 0,75 ha; tại Vĩnh Phúc.

- Đất bãi thải, xử lý rác thải 3,19 ha; tại Vĩnh Hoà.

- Đất phát triển hạ tầng 0,11 ha; tại Vĩnh Phúc.



đ. Năm 2015: Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng là 68,38 ha:

- Đất trồng rừng sản xuất 40,00 ha; tại Vĩnh Hùng 22,34 ha và Vĩnh Hoà 17,66 ha.

- Đất ở nông thôn 3,70 ha; tại Vĩnh Quang 0,95 ha;Vĩnh Yên 0,05 ha; Vĩnh Long 0,37 ha; Vĩnh Phúc 0,46 ha ; Vĩnh Thành 1,04 ha.

- Đất cụm công nghiệp 5,88 ha; tại Vĩnh Hoà.

- Đất cơ sở sản xuất kinh doanh 7,25 ha; tại Vĩnh Ninh 0,03 ha; Vĩnh An 7,22 ha.

- Đất cho hoạt động khoáng sản 1,00 ha; tại Vĩnh Minh.

- Đất sản xuất vật liệu xây dựng gốm sứ 9,43 ha; tại Vĩnh An 5,00 ha; Vĩnh Hòa 4,43 ha.

- Đất phát triển hạ tầng 1,12 ha; Vĩnh Quang 0,14 ha; Vĩnh Yên 0,37 ha; Vĩnh Long 0,15 ha; Vĩnh Thành 0,22 ha; Vĩnh Ninh 0,18 ha; Vĩnh Hùng 0,02 ha; Vĩnh Minh 0,04 ha.

5.4. Danh mục các công trình dự án trong kỳ kế hoạch:

Các công trình dự án cấp Quốc gia, cấp Tỉnh, cấp Huyện trên địa bàn huyện bao gồm (cụ thể xem biểu 11/CH-Danh mục các công trình dự án trong kỳ kế hoạch):

1. Đất trồng lúa nước

2. Đất trồng cây hàng năm khác

3. Đất trồng cây lâu năm

4. Trồng rừng sản xuất

5. Nuôi trồng thuỷ sản

6. Đất nông nghiệp khác (trang trại)

7. Đất ở nông thôn

8. Đất ở đô thị

9. Trụ sở UBND các xã, trụ sở cơ quan nhà nước khác

10. Đất an ninh

11. Đất quốc phòng

12. Cụm công nghiệp

13. Cơ sở sản xuất kinh doanh, thương mại - dịch vụ

14. Sản xuất vật liệu xây dựng, gốm sứ

15. Đất cho hoạt động khoáng sản

16. Các công trình giao thông

17. Các công trình thuỷ lợi

18. Công trình năng lượng

19. Công trình bưu chính viễn thông

20. Công trình văn hoá

21. Công trình y tế các xã

22. Công trình giáo dục đào tạo

23. Trung tâm thể thao, sân thể thao các xã

24. Chợ các xã

25. Khu tập kết, xử lí rác thải

5.5. Dự kiến các khoản thu chi liên quan đến đất đai trong kỳ kế hoạch.

5.5.1. Tính Nguồn thu:

- Tiền từ đất ở khu vực đô thị: 560.000.000.000 đồng

- Tiền từ đất ở khu vực nông thôn: 1.263.750.000.000 đồng

- Tiền từ thuê đất sản xuất kinh doanh, cụm công nghiệp, khoáng sản:

3.970.250.000.000 đồng



5.5.2. Tính chi phí đền bù:

- Đất nông nghiệp:

+ Đất trồng lúa nước: 189.600.000.000 đồng

+ Đất trồng cây hàng năm khác: 4.278.000.000 đồng

+ Đất trồng cây lâu năm: 300.000.000 đồng

+ Đất lâm nghiệp: 9.300.000.000 đồng

+ Đất ở nông thôn: 107.400.000.000 đồng

+ Đất chuyên dùng 1.638.000.000.000 đồng

5.5.3 Cân đối thu chi từ đất

- Tổng số tiền thu từ đất: 5.794.000.000.000

- Tổng số tiền chi từ đất: 1.978.878.000.000

3.815.122.000.000

Tổng thu – Tổng chi = 3.815.122.000.000 đồng.

VI. GIẢI PHÁP TỔ CHỨC THỰC HIỆN QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT.

6.1. Giải pháp về chính sách.

- Có chính sách cụ thể để kiểm soát thị trường đất đai đang hình thành phát triển.

- Thực hiện cơ chế đấu giá quyền sử dụng đất.

- Giải quyết tốt việc bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất đảm bảo đủ quỹ đất theo quy hoạch cho đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng, phát triển sản xuất kinh doanh, công nghiệp và dịch vụ, xây dựng các công trình văn hoá, giáo dục- đào tạo, y tế, thể dục - thể thao; thực hiện tốt việc đào tạo nghề nghiệp, chuyển đổi cơ cấu lao động đối với người có đất bị thu hồi.

- Khu dân cư đô thị xây dựng mới hoặc chỉnh trang cần tuân theo định hướng phát triển đô thị đó là xây dựng theo mô hình mới đảm bảo tính hiện đại, văn minh đô thị và giữ gìn bản sắc dân tộc. Ở các đô thị, các khu chung cư quy hoạch gắn liền với các công trình phúc lợi, chợ, cửa hàng... hoặc thành lập các trung tâm thương mại riêng cho một hoặc nhiều khu chung cư.

6.2. Giải pháp về nguồn lực và vốn đầu tư.

- Huy động nguồn vốn của huyện:

Nguồn vốn trong huyện bao gồm từ ngân sách huyện, vốn từ thu phí quy hoạch sử dụng đất, vốn của các doanh nghiệp và nhân dân trong địa bàn.

Đối với nguồn vốn từ các doanh nghiệp và nhân dân: Việc huy động nguồn vốn này cần có chính sách thích hợp vì đây là nguồn vốn có ý nghĩa lâu dài.

Vốn từ ngân sách nhà nước: Để đảm bảo nguồn vốn này, cần tiếp tục duy trì tốc độ tăng trưởng cao, có biện pháp khuyến khích tiết kiệm và tăng cường đầu tư cho lĩnh vực sản xuất.

Đối với các nguồn vốn khác: Có biện pháp khuyến khích các nguồn vốn từ các nhóm hộ, cá nhân kiều bào ở nước ngoài là con em của huyện. Cần tăng cường quản lý đất đai, phối hợp với tỉnh tạo điều kiện có thể huy động vốn đầu tư phát triển trên cơ sở thu phí quy hoạch sử dụng đất. Ngoài ra, tăng cường quản lý thị trường tận dụng các nguồn thu khác, chống thất thu thuế trong các doanh nghiệp và hộ kinh doanh.

- Thu hút vốn đầu tư từ bên ngoài

Vốn đầu tư bên ngoài có vị trí rất quan trọng, việc thu hút đầu tư bên ngoài không chỉ là tạo vốn mà còn là cơ hội để đổi mới công nghệ, đào tạo cán bộ kỹ thuật và mở rộng thị trường. Để có thể huy động tốt nguồn vốn này cần thực hiện các giải pháp sau đây:

- Tạo môi trường thuận lợi (giá thuê đất và chính sách sử dụng đất, giải phóng mặt bằng, cung cấp dịch vụ hạ tầng, cải cách các thủ tục hành chính...) cho các nhà đầu tư trong và ngoài nước đến đầu tư vào địa bàn. Tăng cường hơn nữa công tác quảng cáo, giới thiệu ra bên ngoài về các tiềm năng thế mạnh của huyện. Phối hợp với Trung ương và tỉnh xúc tiến các hoạt động đầu tư, kêu gọi đầu tư bên ngoài vào các hoạt động công nghiệp, thương mại và dịch vụ.

- Xây dựng các dự án có căn cứ khoa học để tranh thủ triệt để các nguồn vốn viện trợ của nước ngoài thông qua các chương trình và dự án Nhà nước về xoá đói giảm nghèo, y tế, giáo dục, nước sạch, môi trường... Phối hợp chặt chẽ với tỉnh và qua đó với các cấp ngành Trung ương về phát triển các dự án do TW và tỉnh quản lý (như các dự án về cơ sở hạ tầng) có liên quan đến địa phương, khai thác và tạo điều kiện thuận lợi để thực hiện tốt các dự án đầu tư đó trên địa bàn.



6.3. Giải pháp về khoa học - công nghệ.

- Nâng cấp, tu bổ hệ thống thuỷ lợi đã có và trạm bơm để đảm bảo tưới tiêu chủ động. Th­ường xuyên nạo vét, tu bổ hệ thống thuỷ lợi, củng cố hệ thống bờ vùng, bờ thửa tránh tình trạng chảy tràn gây rửa trôi để đảm bảo t­ưới tiêu cho cây trồng.



- Hoàn chỉnh và nâng cấp hệ thống giao thông: Chú ý cải tạo mạng lưới giao thông nội đồng, đây là mạng lưới trực tiếp phục vụ cho quá trình sản xuất, tích cực kiểm tra, phát hiện hư hỏng, kịp thời nâng cấp sửa chữa, đảm bảo không làm ảnh hưởng đến sản xuất. Đối với những tuyến đường còn lại phải nâng cấp sữa chữa đúng kỹ thuật để vận chuyển hàng hoá không bị ách tắc.

- Tập trung đầu tư thâm canh, chuyển đổi cơ cấu cây trồng, đưa những cây có giá trị kinh tế, đặc biệt là loại cây có giá trị hàng hoá xuất khẩu.

- Tích cực đầu t­ư phân bón cân đối theo tính chất của đất và từng loại cây trồng, chú trọng phân hữu cơ, tuỳ theo tính chất đất và khả năng hấp phụ của đất (thành phần cơ giới) mà có chế độ bón đạm, lân, ka li cho phù hợp;

6.4. Giải pháp bảo vệ, cải tạo đất và bảo vệ môi trường.

Cần đ­ưa những giống có năng suất cao, ổn định, phù hợp với điều kiện đất đai của từng xã, đư­a các giống ngắn ngày có năng suất cao vào sản xuất, đồng thời lựa chọn các giống có khả năng kháng sâu bệnh cao để giảm tối đa phun thuốc trừ sâu, đảm bảo cho môi trư­ờng, sức khoẻ con ng­ười.



6.5. Giải pháp về tổ chức thực hiện.

- Cần phải khẳng định rõ cho các cấp chính quyền và toàn thể nhân dân, người sử dụng đất thấy rằng: Tài nguyên đất là loại tài nguyên có hạn, là nguồn lực phát triển do đó cần phải được quản lý sử dụng theo nguyên tắc “đầy đủ, hợp lý, tiết kiệm và có hiệu quả cao”.

- Phải coi việc thực hiện quy hoạch sử dụng đất vừa là trách nhiệm vừa là công cụ của công tác quản lý đất đai. Lấy các chỉ tiêu của quy hoạch sử dụng đất làm khung sườn để triển khai các loại quy hoạch chuyên ngành khác.

- Quản lý đất đai chặt chẽ theo quy hoạch và kế hoạch hàng năm. Có chế độ thư­ởng phạt nghiêm minh đối với người thực hiện tốt và vi phạm đất đai.

- Đẩy mạnh cuộc vận động quần chúng thực hiện kế hoạch hoá gia đình để giảm tỷ lệ tăng dân số như­ đã đề ra.
* *


*

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ




I. KẾT LUẬN


Phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu (2011-2015) huyện Vĩnh Lộc được xây dựng trên cơ sở Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xó hội của huyện Vĩnh Lộc đến năm 2020, quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu (2011-2015) tỉnh Thanh Hóa, định hướng phát triển kinh tế - xó hội của huyện, nhu cầu sử dụng đất của các ngành, địa phương trong huyện và căn cứ vào điều tra đánh giá hiện trạng sử dụng, tiềm năng quỹ đất đai của huyện.

Đáp ứng yêu cầu bảo vệ và nâng cao chất lượng môi trường, thể hiện ở việc đưa nhanh quỹ đất chưa sử dụng vào phát triên kinh tế xó hội. Bố trớ lại cơ cấu đất trong nông nghiệp và các loại đất khác theo hướng sử dụng khoa học, hợp lý, tiết kiệm và bền vững, phù hợp với điều kiện đất đai của huyện.

Quy hoạch sử dụng đất huyện Vĩnh Lộc đến năm 2020 là căn cứ để điều chỉnh phân bố lại dân cư, lao động, khai thác sử dụng hợp lý, cú hiệu quả tài nguyờn đất, lao động trên từng địa bàn lónh thổ, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần và chất lượng cuộc sống của các tầng lớp dân cư.

Trỡnh tự cỏc bước tiến hành dự án đó tuõn thủ theo Thụng tư 19/2009/TT-BTNMT ngày 02/11/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

Dự án được thực hiện trên cơ sở cập nhật, nghiên cứu sử dụng nhiều nguồn tài liệu, số liệu, bản đồ về đất đai của huyện từ nhiều ngành, nhiều cấp trong và ngoài huyện. Ngoài ra cũn tiến hành điều tra, khảo sát thực địa trên địa bàn toàn huyện để có được nguồn số liệu chính xác nhất về hiện trạng sử dụng đất của huyện.

Dự án đó xuất phỏt từ thực tế quản lớ sử dụng đất đai và thực trạng, phương hướng mục tiêu phát triển kinh tế-xó hội của huyện, tỉnh trong thời kỳ từ nay tới năm 2020.

Quỏ trỡnh xõy dựng phương án có sự tham gia của các ngành, các cấp trong huyện dưới sự chỉ đạo thống nhất của UBND huyện Vĩnh Lộc. Các nhu cầu sử dụng đất được tính toán, cân đối trên cơ sở định hướng của từng xó, thị trấn, từng ngành… đồng thời có xem xét những quy định về định mức sử dụng từng loại đất theo các văn bản hiện hành, áp dụng với điều kiện thực tiễn của huyện.

Từ những luận cứ nêu trên cho thấy phương án điều chỉnh quy hoạch đảm bảo tính thực tiễn và tính khả thi, hiệu quả cao. Hiệu quả của phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất được thể hiện rừ ở cỏc mặt sau:

- Khẳng định rừ tài nguyờn đất đai và triển vọng khai thác sử dụng, làm cơ sở để định hướng cho công tác quản lí, sử dụng đất trong quá trỡnh phỏt triển cỏc lĩnh vực kinh tế - xó hội trong địa bàn huyện, tỉnh.

- Phân phối đất đai phù hợp với khả năng qũy đất của địa phương, đáp ứng được yêu cầu sử dụng đất của cỏc ngành, cỏc lĩnh vực kinh tế xó hội từ nay đến năm 2020.



- Phương án quy hoạch sử dụng đất của huyện vừa đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xó hội của huyện, tỉnh đồng thời tạo cơ sở pháp lí cho việc quản lí, sử dụng đất đai trên địa bàn huyện đến năm 2020.

II. KIẾN NGHỊ


Để khẳng định pháp lý về khả năng đáp ứng hợp lý hiệu quả các yêu cầu sử dụng đất cho các ngành, các lĩnh vực trong sự nghiệp phát triển kinh tế-xó hội đến năm 2020 của huyện, đề nghị UBND tỉnh sớm thẩm định và phê duyệt phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu (2011-2015) của huyện Vĩnh Lộc để quy hoạch sử dụng đất của huyện sớm được phát huy tác dụng, góp phần nâng cao chất lượng công tác quản lý Nhà nước về đất đai của huyện, tỉnh./.



H uyện Vĩnh Lộc


tải về 1.76 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   6   7   8   9   10   11   12   13   14




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương