ĐẶt vấN ĐỀ I. SỰ CẦn thiết phải lập quy hoạch sử DỤng đẤT


Bảng 14: Các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội



tải về 1.76 Mb.
trang8/14
Chuyển đổi dữ liệu25.03.2018
Kích1.76 Mb.
#36634
1   ...   4   5   6   7   8   9   10   11   ...   14

Bảng 14: Các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội

CHỈ TIÊU

Năm 2010

Năm 2015

Năm 2020

1. Dân số (người)

80.200

82.574

84.239

2. Tổng giá trị gia tăng(tỷ.đ. giá 94)

437,5

881,3

1.934,6

- Nông- lâm- thuỷ sản

204,1

291,6

405,2

- Công nghiệp- xây dựng

72,7

199,6

517,7

- Dịch vụ

160,7

390,0

1.011,7

3. Nhịp dộ tăng trưởng (%/ năm)

2010-2015

2016-2020

2010-2020

Toàn bộ nền kinh tế

15,0

17,0

16

- Nông- lâm- thuỷ sản

7,4

6,8

7,1

- Công nghiệp- xây dựng

22,4

21,0

21,7

- Dịch vụ

19,4

21,0

20,2

4. Cơ cấu kinh tế ( %)

2010

2015

2020

Toàn bộ nền kinh tế

100

100

100

- Nông- lâm- thuỷ sản

45,5

35,0

25

- Công nghiệp- xây dựng

22,3

28,0

35

- Dịch vụ

32,2

37,0

40

5. Thu nhập đầu người (USD)

720

1.409

3.031

6. Giá trị xuất khẩu (Triệu USD)

2,0

5,0

10

7. Tổng sản lượng lương thực (nghìn tấn)

65,30

69,96

76,85

8 Tỷ lệ đô thị hoá (%)

3

6,0

15

9. Tỷ lệ hộ nghèo (%)

13

5

<1

10. Lao động được đào tạo (%)

23

45

60

11. Nhu cầu đầu tư

2010-2015

2016-2020

2010-2020

Tổng nhu cầu (tỷ đồng)

5.580

14.509

20.089

- Nông - lâm- thuỷ sản

717

827

1.544

Tỷ trọng (%)

12,8

5,7

7,7

Công nghiệp - xây dựng

1.733

4.630

6.365

Tỷ trọng (%)

31,1

31,9

31,7

Dịch vụ

3.130

9.051

12.180

Tỷ trọng (%)

56,1

62,4

60,6


b. Các chỉ tiêu cụ thể:

- Phấn đấu thu ngân sách hàng năm trên địa bàn luôn đạt và vượt chỉ tiêu tỉnh giao.

- Giảm tỷ lệ sinh hàng năm: 0,35- 0,4%0. Đến năm 2015 tỷ lệ tăng dân số tự nhiên còn < 7,0%, tiến tới đạt tỷ lệ sinh thay thế.

- Hàng năm tạo thêm việc làm mới cho 3000 lao động trở lên. Năm 2015, trên 98% lao động trong độ tuổi có việc làm, năm 2020 đạt trên 99%.

- Năm 2015 có thêm 12 trường đạt chuẩn Quốc gia, trong đó có 2 trường trung học phổ thông, đạt tỷ lệ 69,2% số trường trong huyện; năm 2020, 100% số trường đạt chuẩn Quốc gia.

- Năm 2015, 50% số dân được chăm sóc và tham gia bảo hiểm y tế; năm 2020 đạt 100%.

- Năm 2015, tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng còn dưới 12%; năm 2020 < 5%.

- Năm 2015, có 3- 5 xã đạt tiêu chí “ xã nông thôn mới”. Năm 2020 có 10 đến 12 xã đạt tiêu chí “ xã nông thôn mới”; đạt 65- 75% số xã trong huyện.

- Thực hiện phủ xanh 100% diện tích đất trống, đạt tỷ lệ che phủ 23,4%.

- Thực hiện triệt để biện pháp IPM trong sản xuất nông nghiệp giảm sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, phân vô cơ trong sản xuất nông nghiệp để giảm thiểu ô nhiễm môi trường đất, môi trường nước mặt, nước ngầm; thực hiện bảo vệ các nguồn tài nguyên phục vụ khai thác lâu dài.

- Năm 2015, 100% đô thị, trung tâm cụm xã có công trình thu gom, xử lý rác thải 100% số cơ sở sản xuất có công trình xử lý chất thải, đảm bảo tiêu chuẩn về môi trường; 85% hộ dân nông thôn có 3 công trình hợp vệ sinh; 100% số hộ dân đô thị, 95% hộ nông thôn được cấp nước sạch và được dùng nước sinh hoạt hợp vệ sinh. Năm 2020 các chỉ tiêu đều đạt 100%.

- Bảo đảm quốc phòng- an ninh, giữ vững ổn định chính trị, kìm chế gia tăng tội phạm đẩy lùi tệ nạn xã hội.



(Theo Quyết định số 3613/QĐ-UBND ngày 02 tháng 11 năm 2010 về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Vĩnh Lộc, tỉnh Thanh Hoá đến năm 2020).

2.1. Khái quát phương hướng, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội cho giai đoạn 20 năm tới và giai đoạn tiếp theo.

a. Khái quát phương hướng, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội:

Phát huy cao độ sức mạnh tổng hợp của toàn huyện, tiếp tục đổi mới toàn diện, đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp, nông thôn từng bước xây dựng huyện theo mô hình nông thôn mới. Phát triển kinh tế đạt tốc độ tăng trưởng cao và bền vững. Phát huy tối đa nội lực, khai thác cao nhất các nguồn lực từ bên ngoài, sử dụng có hiệu quả mọi nguồn vốn cho đầu tư phát triển. Nâng cao chất lượng và đẩy mạnh xã hội hoá các hoạt động văn hoá - xã hội, phát triển nguồn nhân lực, bảo vệ tài nguyên và môi trường. Gắn phát triển kinh tế với bảo đảm an sinh xã hội, nâng cao đời sống nhân dân. Kết hợp chặt chẽ phát triển kinh tế - xã hội với củng cố quốc phòng - an ninh. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ.

b. Mục tiêu phát triển kinh tế -xã hội:

- Tốc độ tăng trưởng kinh tế (GDP) bình quân hàng năm đạt 16%.

- Thu nhập bình quân đầu người 3031,0 USD.

- Tổng sản lượng lương thực đạt 76,0 nghìn tấn.

- Giá trị xuất khẩu: 10,0 triệu USD.

- Tổng huy động vốn đầu tư 20.089,0 tỷ đồng.

- 100% số xã thôn có đường kiên cố; ô tô đến được khu trung tâm.

- Hoàn thành nâng cấp 100% công trình tưới, tiêu, đảm bảo tưới, tiêu cho 100% diện tích canh tác hàng năm.

- Lưới điện đủ năng lực đảm bảo cấp điện đáp ứng nhu cầu cho sinh hoạt và sản xuất ; 100% số hộ dân được dùng điện lưới Quốc gia.

- Tỷ lệ đô thị hoá 15,0%.

- Giảm tỷ lệ sinh 0,3- 0,5%o/ năm, để sớm đạt tỷ lệ sinh thay thế.

- Đến năm 2020 hộ nghèo còn dưới 5%.

- Tỷ lệ lao động được đào tạo nghề đạt 55- 60 %.

- Tỷ lệ trường chuẩn Quốc gia đạt 100%.

- Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng <5,0%.

- 100% làng, xã, các đơn vị khai trương làng văn hoá.

- 100% số gia đình đạt danh hiệu gia đình văn hoá.

2.2. Quan điểm sử dụng đất.

- Phát triển kinh tế xã hội của huyện phải gắn liền với sự phát triển kinh tế của tỉnh.



- Phát triển kinh tế với tốc độ nhanh, bền vững theo hướng CNH, HĐH. Tập trung chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển mạnh dịch vụ và cụng nghiệp, phỏt triển cỏc ngành, lĩnh vực mà huyện có lợi thế; phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hoỏ.

- Khuyến khích mọi thành phần kinh tế phát triển. Tạo môi trường thuận lợi để thu hút các nhà đầu tư trong và ngoài huyện, đặc biệt là đầu tư nước ngoài.

- Gắn liền tăng trưởng kinh tế tốc độ cao với tiến bộ và công bằng xó hội, giải quyết việc làm, xoá đói giảm nghèo. Nâng cao mức sống và phúc lợi xó hội cho nhõn dõn, giảm dần sự chờnh lệch mức sống giữa thị trấn, cỏc xó trong huyện.

- Phát triển bền vững trên cơ sở bảo vệ và làm giàu tài nguyên đất, nguồn nước, bảo vệ môi trường sinh thái, kết hợp với bảo đảm an ninh quốc phũng, trật tự an toàn xó hội.`

Trên cơ sở đó, quy hoạch sử dụng đất huyện Vĩnh Lộc bám sát và đáp ứng yêu cầu các quan điểm trên. Các quỹ đất được khai thác một cách hợp lý cho các mục đích sử dụng, có hiệu quả cao cả về kinh tế và xó hội.

2.3. Định hướng sử dụng đất cho giai đoạn 20 năm tới và giai đoạn tiếp theo.

2.3.1. Định hướng sử dụng đất đô thị.

Căn cứ Quyết định số 3613/2010/QĐ-UBND ngày 02 tháng 11 năm 2010 của UBND tỉnh Thanh Hoá về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Vĩnh Lộc đến năm 2020.

Mở rộng quy mô Thị trấn huyện gắn với Trung tâm dịch vụ- du lịch Vĩnh Tiến với diện tích: 450 ha, 7-8 ngàn dân vào năm 2020; gấp 2,5 lần về diện tích và 3 lần về dân số hiện nay (2010); là trung tâm chính trị, kinh tế, xã hội toàn huyện; là trung tâm du lịch của tỉnh.

Xây dựng đô thị mới Bồng Trung- Vĩnh Tân đạt đô thị loại V; chức năng của Thị trấn thương mại- dịch vụ; quy mô: 4-5 ngàn dân; diện tích 150 ha vào năm 2020; là trung tâm phát triển của tiểu vùng 5 xã: Vĩnh Minh, Vĩnh Tân, Vĩnh Thịnh, Vĩnh An, Vĩnh Hùng.

Xây dựng các tụ điểm kinh tế, điểm tiền đô thị: Eo Lê- Vĩnh Quang, Làng Bèo- Vĩnh Long, Làng Còng- Vĩnh Hưng, Thôn Trung- Vĩnh Thịnh; quy mô 1000- 2000 dân; diện tích 100 ha/ điểm.

Đến năm 2015, quy mô dân số đô thị khoảng 6,0 ngàn người; năm 2020: 13-15 ngàn người; đạt tỷ lệ đô thị hoá năm 2015: 6% và 13- 15% vào năm 2020.



2.3.2. Định hướng phát triển mạng lưới dịch vụ thương mại, làng nghề.

a. Định hướng phát triển Công nghiệp - xây dựng - TTCN làng nghề:



* Công nghiệp - xây dựng: Tập trung đầu tư phát triển công nghiệp trở thành ngành kinh tế mạnh, tạo động lực tăng trưởng và chuyển dịch mạnh mẽ cơ cấu kinh tế theo hướng tăng tỷ trọng công nghiệp; làm thay đổi cơ bản cơ cấu kinh tế huyện.

Phấn đấu thời kỳ 2010- 2020 đạt tốc độ tăng GTSX toàn khối: 21,9%/ năm;

Trong đó:

- Thời kỳ 2010- 2015 đạt: 22,3%/ năm;



- Thời kỳ 2016- 2020 đạt: 21,6%/ năm; phân bổ nhiệm vụ như sau:

Bảng 15: Phát triển công nghiệp - xây dựng.

STT

Chỉ tiêu

Nhiệm vụ phát triển

Nhịp độ tăng %

2010

2015

2020

2010-2015

2016-2020

2010-2020

1

Tổng GTSX(Tỷ đồng, giá 94)

202,5

553,1

1.470,6

22,3

21,6

21,9




- Công nghiệp

87,9

268,1

818,3

25,0

25,0

25,0




- Xây dựng

114,6

285,1

652,4

20,0

18,0

19,0

2

Tỷ trọng (%)

100,0

100,0

100,0













- Công nghiệp

43,4

48,5

55,6













- Xây dựng

56,6

51,5

44,4











tải về 1.76 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   4   5   6   7   8   9   10   11   ...   14




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương