ĐẶt vấN ĐỀ I. SỰ CẦn thiết phải lập quy hoạch sử DỤng đẤT



tải về 1.76 Mb.
trang4/14
Chuyển đổi dữ liệu25.03.2018
Kích1.76 Mb.
#36634
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   14

Năm 2010, diện tích tự nhiên 15803,37 ha, đ­ược chia thành các loại đất theo mục đích sử dụng nh­ư sau:

- Đất nông nghiệp: 10548,02 ha, chiếm 66,75% diện tích tự nhiên.

- Đất phi nông nghiệp: 3739,77 ha, chiếm 23,66% diện tích tự nhiên.

- Đất chư­a sử dụng: 1515,58 ha, chiếm 9,59% diện tích tự nhiên.

2.1.1.Hiện trạng đất nông nghiệp:

Tổng diện tích đất nông nghiệp 10548,02 ha, chiếm 66,75% diện tích tự nhiên, trong đó:



a. Đất lúa n­ước: Diện tích 5429,81 ha, chiếm 34,36% diện tích tự nhiên.

Xã có diện tích đất trồng lúa nhiều gồm: Vĩnh Hưng 677,93 ha; Vĩnh Thịnh 666,60 ha; Vĩnh Long 634,03 ha...

Các xã có diện tích đất lúa ít là Vĩnh Thành 170,89 ha; Vĩnh Khang 172,97 ha; Vĩnh Tân 183,22 ha. Riêng thị trấn Vĩnh Lộc có 15,71 ha.

b. Đất trồng cây hàng năm khác: Diện tích 945,86 ha, chiếm 5,99% diện tích tự nhiên.

c. Đất trồng cỏ: Diện tích 1,21 ha, chiếm 0,01% có tại xã Vĩnh Ninh.

d. Đất trồng cây lâu năm:

Diện tích 404,05 ha, chiếm 2,56% diện tích tự nhiên. Trong đó đất trồng cây ăn quả lâu năm 70,27 ha; đất trồng cây lâu năm khác 333,78 ha. Cây ăn quả chủ yếu là nhãn, vải, hồng xiêm....vv, phân bố tập trung chủ yếu ở xã Vĩnh Hùng. Cây lâu năm khác phân bố rải rác, có ở hầu hết các xã trong huyện.



đ. Đất rừng sản xuất:

Diện tích 3 343,78 ha chiếm 21,16 % diện tích tự nhiên. Toàn bộ diện tích rừng sản xuất là rừng trồng với các loài cây chủ yếu như­ keo, bạch đàn, tre...Rừng trồng sản xuất đã và đang mang lại nhiều giá trị kinh tế (gỗ, cũi...) cho nhân dân, đồng thời góp phần không nhỏ vào việc bảo vệ đất, n­ước, chống xói mòn, điều hoà môi tr­ường sống...Rừng sản xuất có ở gần hết các xã trong huyện. Tuy nhiên, tập trung chủ yếu ở các xã Vĩnh Thịnh (900,36 ha); Vĩnh Hùng (728,36 ha); Vĩnh Hoà (395,71 ha).

e. Đất nuôi trồng thuỷ sản:

Diện tích 247,85 ha, chiếm 1,57% diện tích tự nhiên. Đây là diện tích nuôi trồng thuỷ sản nư­ớc ngọt (ao, hồ, mặt nư­ớc sông...). Đất nuôi trồng thuỷ sản có hầu hết ở các xã trong huyện. Tuy nhiên, diện tích nhiều tập trung ở các xã Vĩnh Tân (45,88 ha); Vĩnh Hưng (40,21 ha); Vĩnh Yên (36,18 ha); Vĩnh Thịnh (35,53 ha).



f. Đất nông nghiệp khác:

Đất nông nghiệp khác: Diện tích 175,46 ha, chiếm 1,11% diện tích tự nhiên, đây là diện tích các trang trại chăn nuôi, trang trại tổng hợp VAC của các xã trên địa bàn huyện. Tuy nhiên, tập trung nhiều ở xã Vĩnh Hùng 158,00 ha; Vĩnh Thịnh 3,01 ha; Vĩnh Minh 2,18 ha.

2.1.2. Hiện trạng đất phi nông nghiệp:

Tổng quỹ đất phi nông nghiệp của huyện hiện có 3739,77 ha, chiếm 23,66% diện tích tự nhiên. Đ­ược phân theo mục đích sử dụng nh­ư sau:

a. Đất ở tại nông thôn: Diện tích 891,28 ha, chiếm 5,64% diện tích tự nhiên. Diện tích này đã giao ổn định lâu dài cho các hộ gia đình cá nhân.

b. Đất ở tại đô thị: Diện tích 23,79 ha, chiếm 0,15% diện tích tự nhiên. Toàn bộ diện tích trên đ­ược giao ổn định lâu dài cho các hộ gia đình cá nhân.



c. Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp: Diện tích 19,81 ha, chiếm 0,13% diện tích tự nhiên. Bao gồm đất trụ sở làm việc của UBND huyện, xã, thị trấn và các cơ quan nhà nư­ớc khác....

d. Đất quốc phòng: Diện tích 11,58 ha, chiếm 0,07% diện tích tự nhiên.

đ. Đất an ninh: Diện tích 0,58 ha.

e. Đất cở sở, sản xuất kinh doanh: Diện tích 16,31 ha, chiếm 0,10% diện tích tự nhiên.

f. Đất sản xuất vật liệu xây dựng, gốm sứ: Chủ yếu là đất sản xuất gạch ngói, vật liệu xây dựng... diện tích 59,63 ha, chiếm 0,38% diện tích tự nhiên.

g. Đất di tích danh thắng: Diện tích 32,89 ha chiếm 0,21% diện tích tự nhiên. Đây là các di tích văn hoá - lịch sử, di tích danh lam thắng cảnh trên địa bàn huyện nh­ư: Thành Nhà Hồ, Phủ Trịnh, Chùa Giáng, Nghè Vẹt....

h. Đất xử lý, chôn lấp chất thải: Diện tích 2,67 ha, chiếm 0,02% diện tích tự nhiên. Đây chủ yếu là bãi tập kết rác thải có ở một số xã trong huyện như­ Vĩnh Thành, Vĩnh Tiến, Vĩnh Quang...

i. Đất tôn giáo, tín ng­ưỡng: Diện tích 8,67 ha, chiếm 0,05% diện tích tự nhiên. Loại đất này có ở hầu hết các xã trong huyện, là đền, chùa, đình làng cổ và một số nhà thờ của nhân dân theo đạo.

j. Đất nghĩa trang, nghĩa địa: Diện tích 100,51 ha, chiếm 0,64% diện tích tự nhiên, loại đất này có ở tất cả các xã, thị trấn trong huyện.

k. Đất có mặt n­ước chuyên dùng: Diện tích 1060,02 ha, chiếm 6,71% diện tích tự nhiên, có ở tất cả các xã trong huyện.

l. Đất phát triển hạ tầng: Diện tích 1512,03 ha, chiếm 9,57% diện tích tự nhiên. Đây là diện tích đất để xây dựng các công trình nh­ giao thông, thuỷ lợi, bư­u chính viễn thông, truyền dẫn năng lư­ợng, y tế, giáo dục, văn hoá, thể thao, chợ, cơ sở nghiên cứu khoa học, dịch vụ xã hội. Trong đó:

- Đất giao thông: Diện tích 830,02 ha, chiếm 12,10% diện tích đất phát triển hạ tầng.



- Đất thuỷ lợi: Diện tích 598,50 ha, chiếm 39,58% diện tích đất phát triển hạ tầng.

- Đất công trình năng l­ượng: Diện tích 7,12 ha, chiếm 0,47% diện tích đất phát triển hạ tầng.

- Đất công trình bư­u chính viễn thông: Diện tích 0,65 ha, chiếm 0,04% diện tích đất phát triển hạ tầng.

- Đất cơ sở văn hoá: Diện tích 2,42 ha, chiếm 0,16% diện tích đất phát triển hạ tầng.



- Đất cơ sở y tế: Diện tích 4,35 ha, chiếm 0,29% diện tích đất phát triển hạ tầng.

- Đất cơ sở giáo dục - đào tạo: Diện tích 36,33 ha, chiếm 2,42% diện tích đất phát triển hạ tầng.

- Đất cơ sở thể dục thể thao: Diện tích 28,05 ha, chiếm 1,86% diện tích đất phát triển hạ tầng.

- Đất chợ: Diện tích 4,59 ha, chiếm 0,31% diện tích đất phát triển hạ tầng.



2.1.3. Đất khu dân c­ư nông thôn:

Diện tích 1875,92 ha, chiếm 11,87% diện tích tự nhiên, bao gồm: Đất nông nghiệp 410,72 ha; đất ở tại nông thôn 890,93 ha; đất trụ sở 13,72 ha; đất cơ sở sản xuất kinh doanh 7,70 ha; đất sản xuất vật liệu xây dựng 1,07 ha; đất di tích danh thắng 7,26 ha; đất tôn giáo tín ng­ưỡng 6,10 ha; đất sông suối mặt nư­ớc chuyên dùng 38,13 ha; đất phát triển hạ tầng 493,81 ha; đất ch­ưa sử dụng 6,48 ha. Loại đất này chủ yếu dùng để xây dựng nhà ở, các công trình phục vụ đời sống và các công trình công cộng khác...

2.1.4. Đất đô thị:

Diện tích 82,49 ha, bao gồm đất nông nghiệp, đất ở đô thị các loại đất khác phục vụ chiến l­ược phát triển kinh tế - xã hội.

2.1.5. Hiện trạng đất ch­ưa sử dụng:

Diện tích 1515,58 ha, chiếm 9,59% diện tích tự nhiên, bao gồm:

- Đất bằng ch­ưa sử dụng: Diện tích 421,68 ha

- Đất đồi núi chư­a sử dụng: Diện tích 664,54 ha.



- Núi đá không có rừng cây: Diện tích 429,36 ha.
2.2. Phân tích đánh giá biến động các loại đất từ năm 2000, 2005 đến năm 2010.

Bảng 09: Tình hình biến động sử dụng đất đai từ năm 2000-2005-2010


STT

Chỉ tiêu



Diện tích
năm 2010


So với năm 2005

So với năm 2000

Diện tích năm 2005

Tăng (+)

Diện tích năm 2000

Tăng (+)

Giảm (-)

Giảm (-)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

 

TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT TỰ NHIÊN

 

15803.37

15803.37

 

15740.99

97.40

1

Đất nông nghiệp

NNP

10548.02

7913.26

2634.76

6741.74

3841.30

1.1

Đất trồng lúa n­ước

DLN

5429.81

5370.42

59.39

5154.51

275.30

1.2

Đất trồng cây hàng năm còn lại

HNK

945.86

902.07

43.79

677.40

268.46

1.3

Đất trồng cây lâu năm

CLN

404.05

381.32

22.73

103.10

300.95

1.4

Đất trồng cỏ

COC

1.21

1.21

 

36.23

-35.02

1.5

Đất rừng phòng hộ

RPH

 

50.00

-50.00

21.72

-21.72

1.6

Đất rừng đặc dụng

RDD

 

 

 

 

 

1.7

Đất rừng sản xuất

RSX

3343.78

1037.67

2306.11

535.18

2808.60

1.8

Đất nuôi trồng thuỷ sản

NTS

247.85

161.92

85.93

213.60

34.25

1.9

Đất nông nghiệp khác

NKH

175.46

8.65

166.81

 

175.46

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

3739.77

3638.66

101.11

3362.81

376.96

2.1

Đất ở nông thôn

ONT

891.28

872.85

18.43

787.03

104.25

2.2

Đất ở đô thị

ODT

23.79

22.50

1.29

19.51

4.28

2.3

Đất xây dựng trụ sở CQ, công trình SN

CTS

19.81

20.87

-1.06

17.88

1.93

2.4

Đất quốc phòng

CQP

11.58

2.47

9.11

3.03

8.55

2.5

Đất an ninh

CAN

0.58

0.58

 

0.58

 

2.6

Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp

CKS

75.94

63.61

12.33

47.70

28.24

2.7

Đất di tích danh thắng

DDT

32.89

25.86

7.03

17.75

15.14

2.8

Đất xử lý, chôn lấp chất thải

DRA

2.67

1.59

1.08

1.59

1.08

2.9

Đất tôn giáo, tín ng­ưỡng

TTN

8.67

8.35

0.32

7.55

1.12

2.10

Đất nghĩa trang, nghĩa địa

NTD

100.51

98.13

2.38

80.84

19.67

2.11

Đất có mặt nước chuyên dùng

SMN

1060.02

1115.81

-55.79

1290.39

-230.37

2.12

Đất phát triển hạ tầng

DHT

1512.03

1406.04

105.99

1084

428.03

2.13

Đất phi nông nghiệp khác

PNK

 

 

 

4.96

-4.96

3

Đất chưa sử dụng

CSD

1515.58

4251.45

-2735.87

5636.44

-4120.86

3.1

Đất bằng chư­a sử dụng

BCS

421.68

675.59

-253.91

685.85

-264.17

3.2

Đất đồi núi ch­ưa sử dụng

DCS

664.54

3139.03

-2474.49

4457.92

-3793.38

3.3

Núi đá không có rừng cây

NCS

429.36

436.83

-7.47

492.67

-63.31

Qua bảng 05, ta thấy:



2.2.1. Tình hình biến động các loại đất so với năm 2000

Tổng diện tích tự nhiên tăng: + 97,40 ha



( Do số hóa lại bản đồ và xác định lại tiêu chí một số loại đất theo thông tư 19 của Bộ Tài nguyên&môi trường).

+ Đất nông nghiệp tăng: + 3841,30 ha



Trong đó: - Đất trồng lúa tăng + 275,30 ha

- Đất trồng cây hàng năm còn lại tăng + 268,46 ha

- Đất trồng cỏ giảm - 35, 02 ha

- Đất trồng cây lâu năm tăng + 300,95 ha

- Đất rừng phòng hộ giảm - 21,72 ha

- Đất rừng sản xuất tăng + 2808,60 ha

- Đất nuôi trồng thuỷ sản tăng + 34,25 ha

- Đất nông nghiệp khác tăng + 175,46 ha

+ Đất phi nông nghiệp tăng: + 376,96 ha

Trong đó: - Đất ở nông thôn tăng: + 104,25 ha.

- Đất ở đô thị tăng: + 4,28 ha.

- Đất xây dựng trụ sở CQ,CTSN tăng +1,93 ha

- Đất quốc phòng tăng: + 8,55 ha

- Đất sản xuất kinh doanh phi NN +28,24 ha

- Đất di tích danh thắng tăng +15,14 ha

- Đất xử lý chôn lấp chất thải tăng +1,08 ha

- Đất tôn giáo tín ngưỡng tăng: +1,12 ha

- Đất nghĩa trang nghĩa địa tăng: +19,67 ha

- Đất sông suối và MNCD giảm: - 230,37 ha

- Đất phát triển hạ tầng tăng + 428,03 ha

- Đất phi nông nghiệp khác giảm: - 4,96 ha

+ Đất chưa sử dụng giảm: - 4120,86 ha

Trong đó: - Đất bằng chưa sử dụng giảm: - 264,17 ha

- Đất đồi núi chưa sử dụng giảm: - 3793,38 ha

- Núi đá không có rừng cây giảm: - 63,31 ha

Số liệu biến động đất năm 2010 so với năm 2000 ở một số loại đất có sự biến động tương đối lớn:

- Đất sản xuất nông nghiệp tăng do cải tạo từ đất chưa sử dụng và giảm do dành quỹ đất cho phát triển các cụm công nghiệp làng nghề, các khu trung tâm các xã, thực hiện các dự án giao thông, thuỷ lợi và một phần quy hoạch sử dụng đất ở. Một phần diện tích đất lúa giảm do chuyển sang đất nuôi trồng thuỷ sản và cây trồng lâu năm khi thực hiện chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong vùng phát triển kinh tế trang trại.

- Đất lâm nghiệp tăng lên đáng kể do diện tích trồng rừng qua các năm khi thực hiện các dự án trồng rừng của nhà nước: Dự án 661, 147...

- Các loại đất chuyên dùng đều tăng, đáp ứng cơ bản nhu cầu sử dụng đất ở cho hộ nhân dân và đất cho các ngành kinh tế, xã hội phát triển.

- Đất chưa sử dụng giảm mạnh.

Tình hình biến động thực tế qua các năm có thể đánh giá chung theo chiều hướng có lợi thúc đẩy quá trình phát triển kinh tế, xã hội của địa phương.



2.2.2. Tình hình biến động các loại đất so với năm 2005:

+ Đất nông nghiệp tăng: + 2634,76 ha. Trong đó:

- Đất trồng lúa nước tăng: + 59,39 ha;

- Đất trồng cây hàng năm còn lại + 43,79 ha;

- Đất trồng cây lâu năm tăng + 22,73 ha;

- Đất rừng phòng hộ giảm: - 50,00 ha;

- Đất rừng sản xuất tăng + 2306,11 ha;

- Đất nuôi trồng thuỷ sản tăng + 85,93 ha;

- Đất nông nghiệp khác tăng + 166,81 ha.

+ Đất phi nông nghiệp tăng: + 101,11 ha



Trong đó: - Đất ở nông thôn tăng: + 18,43 ha;

- Đất ở đô thị tăng: + 1,29 ha;

- Đất xây dựng trụ sở CQ,CTSN giảm -1,06 ha;

- Đất quốc phòng tăng: + 9,11 ha;

- Đất sản xuất kinh doanh phi NN +12,33 ha;

- Đất di tích danh thắng tăng +7,03 ha;

- Đất xử lý chôn lấp chất thải tăng +1,08 ha;

- Đất tôn giáo tín ngưỡng tăng: + 0,32 ha;

- Đất nghĩa trang nghĩa địa tăng: +2,38 ha;

- Đất sông suối và MNCD giảm: - 55,79 ha;

- Đất phát triển hạ tầng tăng +105,99 ha;

+ Đất chưa sử dụng giảm: - 2735,87 ha;

Trong đó: - Đất bằng chưa sử dụng giảm - 253,91 ha;

- Đất đồi núi chưa sử dụng giảm: - 2474,49 ha;

- Núi đá không có rừng cây giảm: - 7,47 ha;

2.2.2.1. Biến động đất nông nghiệp:

Diện tích đất nông nghiệp giảm 160,93 ha, cho các mục đích sau:

- Chuyển sang đất ở nông thôn: 36,70 ha, tại các xã: Vĩnh Quang 3,88 ha, Vĩnh Yên 3,05 ha, Vĩnh Tiến 3,95 ha, Vĩnh Long 5,80 ha, Vĩnh Hưng 1,33 ha, Vĩnh Phúc 1,57 ha, Vĩnh Thành 1,41 ha, Vĩnh Ninh 2,39 ha, Vĩnh Hoà 3,43 ha, Vĩnh Hùng 1,85 ha, Vĩnh Tân 1,29 ha, Vĩnh Minh 2,06 ha, Vĩnh Thịnh 2,83 ha, Vĩnh An 1,86 ha.

- Chuyển sang đất ở đô thị: 1,25 ha; tại thị trấn.

- Chuyển sang đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp: 1,11 ha; tại xã Vĩnh Hoà 0,49 ha và Thị trấn 0,62 ha.

- Chuyển sang đất quốc phòng: 10,00 ha,tại xã Vĩnh Hưng.

- Chuyển sang đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: 14,84 ha; tại các xã: Vĩnh Long 0,31 ha, Vĩnh Tân 1,01 ha, Vĩnh Minh 3,70 ha, Vĩnh Thành 0,27 ha, Vĩnh Thịnh 5,14 ha, Vĩnh Tiến 0,01 ha; Vĩnh Hoà 4,40 ha.

- Chuyển sang đất có mục đích công cộng: 87,16 ha.

Tại các đơn vị: Vĩnh Hoà 6,08 ha, Vĩnh Long 12,72 ha, Vĩnh An 4,12 ha, Vĩnh Tân 1,44 ha, Vĩnh Tiến 8,37 ha, Vĩnh Quang 1,46 ha, Vĩnh Yên 2,27 ha, Vĩnh Hùng 10,96 ha, Vĩnh Minh 3,11 ha, Vĩnh Ninh 7,29 ha, Vĩnh Phúc 1,08 ha, Vĩnh Thành 3,65 ha, Vĩnh Thịnh 5,24 ha, Vĩnh Khang 2,69 ha, Vĩnh Hưng 15,40 ha, Thị trấn 1,28 ha.

- Chuyển sang đất di tích danh thắng 0,14 ha, tại Vĩnh Tiến.

- Chuyển sang đất tôn giáo tín ngưỡng: 0,04 ha, tại Thị trấn.

- Chuyển sang đất nghĩa trang nghĩa địa: 1,94 ha, tại xã : Vĩnh Tiến 0,43 ha, Vĩnh Thành 1,51 ha.

- Chuyển sang đất sông suối và mặt nước chuyên dùng: 8,12 ha; tại các xã: Vĩnh Long 0,16 ha, Vĩnh Tiến 0,38 ha, Vĩnh Yên 1,27 ha, Vĩnh Ninh 5,34 ha, Vĩnh Thành 0,54 ha.

Đồng thời đất nông nghiệp tăng 2795,69 ha từ các loại đất phi nông nghiệp và đất chưa sử dụng. Cụ thể:

- Đất trồng lúa tăng : 196,29 ha , do:

+ Chuyển từ đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: 11,91 ha; tại xã Vĩnh Thịnh.

+ Chuyển từ đất nghĩa trang, nghĩa địa: 0,73 ha; tại xã Vĩnh An.

+ Chuyển từ đất sông suối và mặt nước chuyên dùng: 1,97 ha; tại xã Vĩnh Quang.

+ Chuyển từ đất bằng chưa sử dụng: 181,68 ha; tại các đơn vị: Vĩnh Long 10,35 ha, Vĩnh Thịnh 3,20 ha, Vĩnh Phúc 18,00 ha, Vĩnh Hưng 150,00 ha, Thị trấn 0,13 ha.

- Đất trồng cây hàng năm khác tăng: 77,30 ha, do:

+ Chuyển từ đất có mục đích công cộng 0,03 ha; tại xã Vĩnh Phúc.

+ Chuyển từ đất bằng chưa sử dụng sang trồng cây hàng năm khác: 15,27 ha. Tại các đơn vị: Vĩnh Quang 4,70 ha, Vĩnh Ninh 2,87 ha, Vĩnh Phúc 6,56 ha, Vĩnh Khang 0,64 ha, Thị trấn 0,50 ha

+ Chuyển từ đất đồi núi chưa sử dụng sang trồng cây hàng năm khác: 62,00 ha, tại xã Vĩnh Hưng.

- Đất trồng cây lâu năm tăng: 23,62 ha , do:

+ Chuyển từ đất ở: 21,75 ha; tại xã Vĩnh Tiến.

+ Chuyển từ đất cơ sở sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: 0,02 ha; tại xã Vĩnh Hùng.

+ Chuyển từ đất có mục đích công cộng: 0,11 ha; tại các xã: Vĩnh Hoà 0,08 ha, Vĩnh Khang 0,02 ha, Vĩnh Hưng 0,01 ha.

+ Chuyển từ đất đồi núi chưa sử dụng sang trồng cây lâu năm: 0,08 ha; tại xã: Vĩnh Long 0,02 ha, Vĩnh Phúc 0,06 ha

+ Chuyển từ đất bằng chưa sử dụng sang trồng cây lâu năm: 1,66 ha; tại các xã: Vĩnh Hoà 0,70 ha, Vĩnh Quang 0,24 ha, Vĩnh Yên 0,05 ha, Vĩnh Phúc 0,18 ha, Vĩnh Thành 0,47 ha, Vĩnh Khang 0,02 ha.

- Đất rừng phòng hộ năm 2005 có 50,00 ha đến năm 2010 giảm do chuyển sang đất rừng sản xuất (lấy từ kết quả phân 3 loại rừng của tỉnh).

- Đất trồng rừng sản xuất tăng : 2280,10 ha, do:

+ Chuyển từ đất ở: 0,13 ha; tại xã Vĩnh Tân.

+ Chuyển từ đất quốc phòng 0,89 ha, tại Vĩnh Thành.

+ Chuyển từ đất bằng chưa sử dụng sang trồng rừng sản xuất: 47,31 ha; tại xã : Vĩnh Quang 10,00 ha, Vĩnh Hưng 37,31 ha.

+ Chuyển từ đất đồi núi chưa sử dụng sang trồng rừng sản xuất: 2231,77 ha; tại các xã: Vĩnh Hoà 132,18 ha, Vĩnh An 214,27 ha, Vĩnh Tân 246,50 ha, Vĩnh Hùng 621,31 ha, Vĩnh Ninh 6,50 ha, Vĩnh Phúc 42,18 ha, Vĩnh Thành 2,30 ha, Vĩnh Thịnh 857,09 ha, Vĩnh Hưng 109,44 ha

- Đất trồng nuôi trồng thuỷ sản tăng : 60,38 ha, do:

+ Chuyển từ đất sông suối và mặt nước chuyên dùng: 60,33 ha; tại các xã: Vĩnh An 18,68 ha, Vĩnh Minh 0,19 ha, Vĩnh Tân 41,46 ha.

+ Chuyển từ đất bằng chưa sử dụng sang nuôi trồng thuỷ sản: 0,05 ha; tại xã Vĩnh Quang.

- Đất nông nghiệp khác tăng 158,00 ha do chuyển từ đất đồi núi chưa sử dụng sang, tại xã Vĩnh Hùng .

2.2.2.2. Biến động đất phi nông nghiệp: Đến năm 2010, diện tích đất phi nông nghiệp tăng 101,11 ha, cụ thể như sau:

2.2.2.2.1. Đất ở nông thôn năm 2010 : 891,28 ha; tăng so với 2005 là 18,43 ha; trong đó:

- Đất ở nông thôn giảm: 23,31 ha, do:

+ Chuyển sang đất rừng sản xuất: 0,13 ha, tại xã Vĩnh Tân.

+ Chuyển sang đất trụ sở cơ quan công trình sự nghiệp: 0,03 ha; tại xã Vĩnh Thịnh.

+ Chuyển sang đất có mục đích công cộng: 1,34 ha; tại xã: Vĩnh Long 0,24 ha, Vĩnh An 0,03 ha, Vĩnh Tân 0,02 ha, Vĩnh Thành 0,35 ha, Vĩnh Tiến 0,70 ha.

+ Chuyển sang đất trồng cây lâu năm: 21,75 ha,tại xã Vĩnh Tiến.

+ Chuyển sang đất nghĩa trang, nghĩa địa: 0,06 ha, tại xã Vĩnh Thành.



- Đất ở nông thôn tăng: 41,74 ha, do:

+ Chuyển từ đất trồng lúa: 25,63 ha; tại các xã: Vĩnh Hoà 1,54 ha, Vĩnh Long 3,43 ha, Vĩnh An 1,77 ha, Vĩnh Tân, 1,06 ha, Vĩnh Tiến 2,84 ha, Vĩnh Quang 2,96 ha, Vĩnh Yên 1,28 ha, Vĩnh Hùng 1,49 ha, Vĩnh Ninh 1,69 ha, Vĩnh Phúc 1,36 ha, Vĩnh Thành 0,91 ha, Vĩnh Thịnh 2,27 ha, Vĩnh Hưng 1,05 ha, Vĩnh Minh 1,98 ha.

+ Chuyển từ đất trồng cây hàng năm khác: 5,54 ha; tại các xã: Vĩnh Hoà 0,15 ha, Vĩnh Long 2,29 ha, Vĩnh Tân 0,23 ha, Vĩnh Tiến 0,71 ha, Vĩnh Yên 1,40 ha, Vĩnh Ninh 0,03 ha, Vĩnh Phúc 0,21 ha, Vĩnh Thành 0,50 ha, Vĩnh Minh 0,02 ha.

+ Chuyển từ đất trồng cây lâu năm: 1,67 ha; tại các xã: Vĩnh Tiến 0,40 ha, Vĩnh Hùng 0,30 ha, Vĩnh Ninh 0,67 ha, Vĩnh Thịnh 0,30 ha.

+ Chuyển từ đất trồng rừng sản xuất: 2,36 ha; tại các xã: Vĩnh Hoà 1,30 ha, Vĩnh Quang 0,58 ha, Vĩnh Yên 0,14 ha, Vĩnh Hưng 0,28 ha; Vĩnh Hùng 0,06 ha.

+ Chuyển từ đất nuôi trồng thuỷ sản: 1,41 ha; tại các xã: Vĩnh Hoà 0,44 ha, Vĩnh Long 0,08 ha, Vĩnh Yên 0,23 ha, Vĩnh Thịnh 0,26 ha, Vĩnh Minh 0,06 ha, Vĩnh Quang 0,34 ha.

+ Chuyển từ đất trụ sở cơ quan công trình sự nghiệp: 0,10 ha.

+ Chuyển từ đất cơ sở sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: 0,31 ha.

+ Chuyển từ đất có mục đích công cộng: 1,34 ha.

+ Chuyển từ đất nghĩa trang, nghĩa địa 0,01 ha.

+ Chuyển từ đất sông suối có mặt nước: 0,11 ha.

+ Chuyển từ đất bằng chưa sử dụng: 2,44 ha.

+ Chuyển từ đất đồi chưa sử dụng: 0,82 ha.

2.2.2.2.2. Đất ở đô thị năm 2010: 23,79 ha; tăng so với năm 2005 là 1,29 ha.

- Đất ở đô thị giảm: 0,11 ha, do:

+ Chuyển sang đất trụ sở cơ quan công trình sự nghiệp: 0,03 ha.

+ Chuyển sang đất có mục đích công cộng: 0,04 ha.

+ Chuyển sang đất tôn giáo, tín ngưỡng: 0,04 ha.

- Đất ở đô thị tăng: 1,40 ha, do:

+ Chuyển từ đất trồng lúa: 1,16 ha.

+ Chuyển từ đất nuôi trồng thuỷ sản: 0,09 ha.

+ Chuyển từ đất trụ sở cơ quan công trình sự nghiệp: 0,15 ha.

2.2.2.2.3. Đất trụ sở cơ quan công trình sự nghiệp:

- Đất trụ sở cơ quan công trình sự nghiệp giảm 2,23 ha, do:

+ Chuyển sang đất ở nông thôn: 0,10 ha.

+ Chuyển sang đất ở đô thị: 0,15 ha.

+ Chuyển sang đất cơ sở sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: 0,96 ha.

+ Chuyển sang đất có mục đích công cộng: 1,02 ha.

- Đất trụ sở cơ quan công trình sự nghiệp tăng: 1,17 ha.

+ Chuyển từ đất trồng lúa: 1,11 ha; tại xã Vĩnh Hoà 0,49 ha và Thị trấn 0,62 ha.

+ Chuyển từ đất ở nông thôn: 0,03 ha; tại xã Vĩnh Thịnh.

+ Chuyển từ đất ở đô thị: 0,03 ha; tại thị trấn.



2.2.2.2.4. Đất quốc phòng tăng: 10,00 ha do chuyển từ đất rừng sản xuất tại xã Vĩnh Hưng.

Đồng thời giảm 0,89 ha cho đất rừng sản xuất tại Vĩnh Thành.



2.2.2.2.5 Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp:

- Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp giảm 12,30 ha so với năm 2005, do:

+ Chuyển sang đất trồng lúa: 11,91 ha; tại xã Vĩnh Thịnh.

+ Chuyển sang đất trồng cây lâu năm: 0,02 ha; tại xã Vĩnh Hùng.

+ Chuyển sang đất ở nông thôn: 0,31 ha; tại các xã: Vĩnh Hùng 0,25 ha, Vĩnh Minh 0,06 ha.

+ Chuyển sang đất có mục đích công cộng: 0,06 ha, tại xã Vĩnh Minh.

- Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tăng: 24,63 ha, do:

+ Chuyển từ đất trồng lúa: 10,02 ha; tại xã: Vĩnh Long 0,15 ha, Vĩnh Tân 0,88 ha, Vĩnh Tiến 0,01 ha, Vĩnh Minh 3,70 ha, Vĩnh Thành 0,14 ha, Vĩnh Thịnh 5,14 ha.

+ Chuyển từ đất cây hàng năm khác: 4,69 ha; tại xã: Vĩnh Long 0,16 ha, Vĩnh Thành 0,13 ha; Vĩnh Hoà 4,40 ha.

+ Chuyển từ đất trồng cây lâu năm: 0,13 ha; tại xã Vĩnh Tân.

+ Chuyển từ đất có mục đích công cộng: 0,03 ha; tại xã Vĩnh Tân.

+ Chuyển từ đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp: 0,96 ha; tại xã Vĩnh Long 0,71 ha và Thị trấn 0,25 ha.

+ Chuyển từ đất sông suối mặt nước chuyên dùng: 0,20 ha; tại xã Vĩnh Minh.

+ Chuyển từ đất bằng chưa sử dụng 0,90 ha, tại Vĩnh Thành.

+ Chuyển từ đất núi đá không có rừng cây: 7,70 ha; tại xã: Vĩnh Minh 3,0 ha, Vĩnh Thịnh 4,70 ha.

2.2.2.2.6. Đất có mục đích tôn giáo tín ngưỡng tăng: 0,32 ha.

+ Chuyển từ đất trồng cây lâu năm: 0,04 ha, tại thị trấn.

+ Chuyển từ đất ở đô thị: 0,04 ha; tại thị trấn.

+ Chuyển từ đất núi đá không có rừng cây: 0,24 ha; tại xã Vĩnh An.



2.2.2.2.7. Đất có mục đích nghĩa trang nghĩa địa tăng: 2,38 ha.

- Đất nghĩa trang nghĩa địa giảm: 0,80 ha, do:

+ Chuyển sang trồng lúa: 0,73 ha; tại xã Vĩnh An.

+ Chuyển sang đất ở 0,01 ha; tại xó Vĩnh An.

+ Chuyển sang đất công cộng 0,06 ha tại Vĩnh Tân.

- Đất nghĩa trang nghĩa địa tăng: 3,18 ha, do:

+ Chuyển từ đất trồng lúa: 0,80 ha; tại xã Vĩnh Thành.

+ Chuyển từ đất cây hàng năm khác: 1,14 ha; tại Vĩnh Tiến 0,43 ha và Vĩnh Thành 0,71 ha.

+ Chuyển từ đất ở nông thôn: 0,06 ha; tại xã Vĩnh Thành.

+ Chuyển từ đất có mục đích công cộng: 0,09 ha; tại xã Vĩnh Thành.

+ Chuyển từ đất bằng chưa sử dụng: 0,23 ha; tại xã Vĩnh Thành 0,23 ha.

+ Chuyển từ đất đồi núi chưa sử dụng: 0,86 ha; tại xã Vĩnh Tân 0,86 ha.



2.2.2.2.8. Đất có mục đích công cộng:

- Đất có mục đích công cộng giảm: 1,60 ha, do:

+ Chuyển sang đất trồng cây hàng năm khác: 0,03 ha; tại xã Vĩnh Phúc.

+ Chuyển sang đất cây lâu năm: 0,11 ha; tại xã: Vĩnh Hoà 0,08 ha, Vĩnh Khang 0,02, Vĩnh Hưng 0,01 ha.

+ Chuyển sang đất ở nông thôn: 1,34 ha; tại xã: Vĩnh Hoà 0,06 ha, Vĩnh Quang 0,27 ha, Vĩnh Yên 0,31 ha, Vĩnh Minh 0,32 ha, Vĩnh Phúc 0,12 ha, Vĩnh Khang 0,12 ha, Vĩnh Hưng 0,06 ha; Vĩnh An 0,08 ha.

+ Chuyển sang đất cơ sở sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: 0,03 ha; tại xã Vĩnh Tân.

+ Chuyển sang đất nghĩa trang nghĩa địa: 0,09 ha; tại xã Vĩnh Thành.

- Đất có mục đích công cộng tăng: 107,50 ha, do:

+ Chuyển từ đất trồng lúa: 69,73 ha; tại: Vĩnh Hoà 5,31 ha, Vĩnh Long 11,51 ha, Vĩnh An 3,81 ha, Vĩnh Tân 0,37 ha, Vĩnh Tiến 8,06 ha, Vĩnh Quang 0,94 ha, Vĩnh Yên 1,04 ha, Vĩnh Hùng 6,35 ha, Vĩnh Minh 2,60 ha, Vĩnh Ninh 6,18 ha, Vĩnh Phúc 1,04 ha, Vĩnh Thành 2,07 ha,Vĩnh Thịnh 5,14 ha,Vĩnh Khang 2,24 ha, Vĩnh Hưng 12,52 ha, Thị trấn 0,55 ha.

+ Chuyển từ đất trồng cây hàng năm khác: 5,08 ha; tại các xã: Vĩnh Hoà 0,05 ha, Vĩnh Long 1,34 ha, Vĩnh Tân 0,58 ha, Vĩnh Yên 1,18 ha, Vĩnh Hùng 0,47 ha, Vĩnh Ninh 1,09 ha, Vĩnh Phúc 0,04 ha, Vĩnh Thành 0,16 ha, Vĩnh khang 0,05 ha, Vĩnh Hưng 0,12 ha.

+ Chuyển từ đất trồng cây lâu năm: 1,12 ha; tại các xã: Vĩnh Long 0,05 ha, Vĩnh An 0,23 ha, Vĩnh Phúc 0,01 ha; Vĩnh Tiến 0,15 ha, Vĩnh Hùng 0,30 ha, Vĩnh Thành 0,38 ha.

+ Chuyển từ đất trồng rừng sản xuất: 8,38 ha; tại: Vĩnh Hoà 0,54 ha, Vĩnh Quang 0,26 ha, Vĩnh Yên 0,05 ha, Vĩnh Thành 0,83 ha, Vĩnh Hưng 2,16 ha, Thị trấn 0,70 ha; Vĩnh Hùng 3,84 ha.

+ Chuyển từ đất nuôi trồng thuỷ sản: 2,66 ha; tại các xã: Vĩnh Hoà 0,15 ha, Vĩnh Tân 0,43 ha, Vĩnh Quang 0,26 ha, Vĩnh Ninh 0,02 ha, Vĩnh Thịnh 0,01 ha, Vĩnh Khang 0,40 ha, Vĩnh Hưng 0,60 ha, Vĩnh Minh 0,51 ha, Thị trấn 0,03 ha, Vĩnh Tiến 0,16 ha

+ Chuyển từ đất ở nông thôn: 1,38ha; tại các xã: Vĩnh Long 0,24 ha, Vĩnh An 0,03 ha, Vĩnh Tân 0,02 ha, Vĩnh Tiến 0,70 ha, Vĩnh Thành 0,35 ha, Thị trấn 0,04 ha.

+ Chuyển từ đất ở đô thị: 0,04 ha; tại Thị trấn.

+ Chuyển từ đất trụ sở cơ quan công trình sự nghiệp: 1,02 ha; tại các xã: Vĩnh Long 0,01 ha, Vĩnh Tân 0,06 ha, Vĩnh Quang 0,03 ha, Vĩnh Phúc 0,01 ha, Vĩnh Thành 0,76 ha và Thị trấn 0,15 ha.

+ Chuyển từ đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: 0,06 ha; tại xã Vĩnh Hùng.

+ Chuyển từ đất nghĩa trang nghĩa địa 0,06 ha tại Vĩnh Tân.

+ Chuyển từ đất sông suối mặt nước chuyên dùng: 1,79 ha; tại các xã: Vĩnh Tân 1,33 ha, Vĩnh Quang 0,06 ha, Vĩnh Minh 0,40 ha.

+ Chuyển từ đất bằng chưa sử dụng: 4,07 ha; tại các xã: Vĩnh Hoà 0,02 ha, Vĩnh Long 0,03 ha, Vĩnh An 0,27 ha, Vĩnh Tân 0,10 ha, Vĩnh Tiến 1,5 ha, Vĩnh Quang 0,38 ha, Vĩnh Yên 0,27 ha, Vĩnh Hùng 0,24 ha, Vĩnh Phúc 0,16 ha, Vĩnh Thành 0,52 ha, Vĩnh Khang 0,48 ha, Vĩnh Hưng 0,04 ha và Thị trấn 0,06 ha.



+ Chuyển từ đất đồi núi chưa sử dụng: 20,33 ha; tại xã: Vĩnh Long 0,09 ha và Vĩnh Thịnh 20,24 ha.

2.2.2.2.9. Đất có sông suối và mặt nước chuyên dùng giảm: 55,79 ha.

- Đất có sông suối và mặt nước chuyên dùng giảm: 64,40 ha.




tải về 1.76 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   14




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương