I. TÌNH HÌNH QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI.
1. Tình hình đo đạc, lập bản đồ địa chính:
Huyện Vĩnh Lộc có 15 xã, 1 thị trấn đã được đo vẽ bản đồ địa chính. Tất cả 15 xã, thị trấn đã lập được hồ sơ đăng ký đất đai. Đến nay đất nông nghiệp đã qua dồn điền đổi thửa, đất phi nông nghiệp cũng chuyển đổi nhiều nên hồ sơ không còn phù hợp thực tế. Huyện rất mong Nhà nước đầu tư đo đạc, lập bản đồ địa chính theo phương pháp công nghệ số để quản lý đất đai thuận tiện hơn.
2. Công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất toàn huyện đến 31/12/2010 đã thực hiện được như sau:
Đất nông nghiệp:
- Đất sản xuất nông nghiệp cấp được 73070 giấy/112028 giấy đạt 65,22%.
- Đất lâm nghiệp cấp được 2647 giấy/2764 giấy đạt 95,77%.
- Đất nông nghiệp khác cấp được 92 giấy/92 giấy đạt 100%.
b. Đất ở nông thôn và đô thị:
- Đất ở đô thị cấp 961 giấy/987 giấy đạt 97%.
- Đất ở nông thôn cấp được 23730 giấy/25007 giấy chiếm 94,90%.
c. Đất trụ sở cơ quan công trình sự nghiệp, tổ chức:
Diện tích đất theo bản đồ địa chính thuộc: 12.32 ha; tổ chức: 0,44 ha= 64,44% diện tích tự nhiên. Số GCN đã cấp cho cơ quan, tổ chức: 53 GCN
d. Đất quốc phòng: Diện tích đất theo bản đồ địa chính: 2,47/12,47 ha = 19,8% diện tích tự nhiên. Số GCN đã cấp: 02 GCN
e. Đất có mục đích công cộng: Diện tích đất theo bản đồ địa chính: 18,81 ha/1539,47 ha = 1,22% Diện tích tự nhiên. Số GCN đã cấp: 90 GCN.
(Trích Báo cáo kiểm kê năm 2010 của phòng TN&MT huyện Vĩnh Lộc)
3. Công tác thống kê, kiểm kê đất đai:
Hàng năm, UBND huyện chỉ đạo phòng Tài nguyên và Môi trường và các xã báo cáo thống kê biến động đất đai theo định kỳ và kiểm kê thống kê 5 năm một lần theo Luật Đất đai quy định. Huyện đã hoàn thành công tác kiểm kê đất tại 16 xã, thị trấn theo đúng luật và thời gian quy định.
Các thông tin, biến động về thửa đất được cập nhật thường xuyên trong hồ sơ địa chính, xu thế biến động đất phù hợp với phát triển kinh tế hiện nay. Kết quả này là nguồn tư liệu giúp Nhà nước quản lý về quỹ đất chặt chẽ, làm cơ sở cho việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, thu thuế chuyển quyền sử dụng đất và thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng khi nhà nước thu hồi đất...
4. Công tác quy hoạch - kế hoạch sử dụng đất.
- Hoàn thành việc lập, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch SDĐ huyện đến năm 2010 trình UBND tỉnh phê duyệt vào tháng 9/2009; Hoàn thành phương án điều chỉnh, bổ sung, mở rộng quy hoạch SDĐ thị trấn đến năm 2020 định hướng đến 2025, hiện đang trình UBND tỉnh phê duyệt; Hoàn thành việc lập và phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch SDĐ đến năm 2010 cho 15/15 xã.
- Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung kế hoạch SDĐ hàng năm cho 16/16 xã, thị trấn và tổ chức chỉ đạo, thực hiện quy hoạch, kế hoạch SDĐ đã được phê duyệt
- Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất:
Đánh giá chung:
Hầu hết các chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất từ năm 2007 đến nay đều được thực hiện đạt tỷ lệ khá cao. Các chỉ tiêu kế hoạch được duyệt đã đáp ứng những yêu cầu cơ bản về nhu cầu SDĐ cho các ngành, góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế-xã hội của huyện.
- Công tác thống kê đất đai: Chỉ đạo 16/16 xã, thị trấn trên địa bàn huyện thực hiện tốt công tác thống kê đất đai hàng năm theo đúng hướng dẫn tại Thông tư số 08/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Hoàn thành công tác kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng SDĐ năm 2010 theo Chỉ thị số 618/CT-TTg, ngày 15/5/2009 của Thủ tướng Chính phủ.
- Hàng năm đều thực hiện tốt công tác: Chỉnh lý hồ sơ địa chính và đăng ký biến động về sử dụng đất; Thực hiện thủ tục chuyển quyền SDĐ (Chuyển đổi, chuyển nhượng, tặng, cho, thừa kế quyền SDĐ); Thực hiện đăng ký thế chấp, xóa đăng ký thế chấp bằng quyền sử dụng đất.
5. Công tác thanh tra, kiểm tra, tuyên truyền phổ biến pháp luật.
- Chỉ đạo thực hiện tốt cuộc vận động các hộ nông dân tiếp tục thực hiện việc đổi điền dồn thửa lần 2 theo tinh thần Chỉ thị số 10 của BTV huyện uỷ. Kết quả có 100% thôn thực hiện xong công tác đổi điền dồn thửa lần 2.
- Hoàn thành công tác kiểm kê quỹ đất đang quản lý sử dụng của các tổ chức được nhà nước giao đất, cho thuê đất theo Chỉ thị 31 của Thủ tướng chính phủ.
Các tổ chức được nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền SDĐ đều quản lý chặt chẽ, sử dụng đất đúng mục đích, có hiệu quả, thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của người SDĐ theo quy định của pháp luật.
- Hoàn thành công tác kiểm tra quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo quyết định 391 của Thủ tướng chính phủ. Công tác lập, phê duyệt quy hoạch, kế hoạch SDĐ trên địa bàn huyện được thực hiện đúng quy định. Việc quản lý quy hoạch, kế hoạch SDĐ đã tạo cơ sở cho việc sử dụng quỹ đất đạt hiệu quả cao, tiết kiệm, các chỉ tiêu sử dụng đất trong quy hoạch, kế hoạch đã cơ bản đáp ứng nhu cầu SDĐ cho các ngành, các dự án, thúc đẩy kinh tế - xã hội phát triển.
- Giải quyết tốt các đơn khiếu nại, tố cáo về đất đai, về tài nguyên khoáng sản và bảo vệ môi trường.
- Tình hình vi phạm pháp luật đất đai cơ bản được phát hiện và xử lý kịp thời, giữ ổn định tình hình quản lý và sử dụng đất đai theo luật định, không có khiếu kiện vượt cấp.
- Tại huyện Vĩnh Lộc việc sử dụng đất của các tổ chức không có tranh chấp, vi phạm sử dụng đất, nộp tiền thuê đất... không có.
II. HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2010 VÀ BIẾN ĐỘNG CÁC LOẠI ĐẤT.
2.1. Hiện trạng sử dụng các loại đất.
Bảng 08: Hiện trạng sử dụng đất năm 2010 (Đến ngày 1-1-2011)
STT
|
Chỉ tiêu
|
Mã
|
Diện tích (ha)
|
Cơ cấu (%)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
|
TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT TỰ NHIÊN
|
|
15803.37
|
100.00
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
10548.02
|
66.75
|
1.1
|
Đất trồng lúa nước
|
DLN
|
5429.81
|
34.36
|
1.2
|
Đất trồng cây hàng năm còn lại
|
HCN
|
945.86
|
5.99
|
1.3
|
Đất trồng cỏ
|
COC
|
1.21
|
0.01
|
1.4
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN
|
404.05
|
2.56
|
1.5
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH
|
|
|
1.6
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD
|
|
|
1.7
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX
|
3343.78
|
21.16
|
1.8
|
Đất nuôi trồng thuỷ sản
|
NTS
|
247.85
|
1.57
|
1.9
|
Đất làm muối
|
LMU
|
|
|
1.10
|
Đất nông nghiệp khác
|
NKH
|
175.46
|
1.11
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
3739.77
|
23.66
|
2.1
|
Đất ở nông thôn
|
ONT
|
891.28
|
5.64
|
2.2
|
Đất ở đô thị
|
ODT
|
23.79
|
0.15
|
2.3
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp
|
CTS
|
19.81
|
0.13
|
2.4
|
Đất quốc phòng
|
CQP
|
11.58
|
0.07
|
2.5
|
Đất an ninh
|
CAN
|
0.58
|
0.00
|
2.6
|
Đất khu công nghiệp
|
SKK
|
|
|
2.7
|
Đất cơ sở sản xuất kinh doanh
|
SKC
|
16.31
|
0.10
|
2.8
|
Đất cho hoạt động khoáng sản
|
SKS
|
|
|
2.9
|
Đất sản xuất vật liệu xây dựng gốm sứ
|
SKX
|
59.63
|
0.38
|
2.10
|
Đất di tích danh thắng
|
DDT
|
32.89
|
0.21
|
2.11
|
Đất xử lý, chôn lấp chất thải
|
DRA
|
2.67
|
0.02
|
2.12
|
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
|
TTN
|
8.67
|
0.05
|
2.13
|
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
|
NTD
|
100.51
|
0.64
|
2.14
|
Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng
|
SMN
|
1060.02
|
6.71
|
2.15
|
Đất phát triển hạ tầng
|
DHT
|
1512.03
|
9.57
|
2.16
|
Đất phi nông nghiệp khác
|
PNK
|
|
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
DCS
|
1515.58
|
9.59
|
4
|
Đất đô thị
|
DTD
|
82.49
|
0.52
|
5
|
Đất khu bảo tồn thiên nhiên
|
DBT
|
|
|
6
|
Đất khu du lịch
|
DDL
|
|
|
7
|
Đất khu dân cư nông thôn
|
DNT
|
1873.63
|
11.86
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |