Từ viết tắt Ý nghĩa


Tính toán mạng lưới thoát nước trong nhà



tải về 1.23 Mb.
trang10/24
Chuyển đổi dữ liệu06.08.2016
Kích1.23 Mb.
#14606
1   ...   6   7   8   9   10   11   12   13   ...   24

3.6Tính toán mạng lưới thoát nước trong nhà


Tính toán mạng lưới thoát nước trong nhà bao gồm: xác định lưu lượng nước thải, tính toán thủy lực để chọn đình kính ống cũng như các thông số làm việc của đường ống thoát nước.

3.6.1Xác định lưu lượng nước trong nhà


Lưu lượng nước thải trong các nhà ở gia đình, nhà công cộng phụ thuộc vào số lượng thiết bị vệ sinh bố trí trong nhà cũng như chế độ làm việc của chúng. Trong các nhà sản xuất, lưu lượng nước thải phụ thuộc vào tiêu chuẩn thải nước của từng loại sản xuất.

  1. Lưu lượng nước thải tính toán cho thiết bị vệ sinh, đường kính ống thoát nước và độ dốc tối thiểu

Loại dụng cụ vệ sinh

Lưu lượng nước thải

(l/s)

Đường kính ống thoát nước (mm)

Độ dốc tối thiểu của đường ống

- Chậu trút nước thải

0,33

50

0,025

- Chậu xí có bình xả (nối trực tiếp với ống đứng)

1,5-1,6

100

-

- Chậu xí có bình xả (nối với đường ống ngang theo tầng có ống nhánh dài 1,5 m trở lên)

0,8-0,9

100

0,02

- Chậu xí có vòi xả (không có bình xả)

1,2-1,4

100

0,02

- Chậu tiểu

0,05

50

0,02

- Chậu tiểu xả nước tự động

0,3

50

0,02

- Chậu rửa mặt (không nút)

0,07

40-50

0,02

- Chậu rửa nhà bếp một ngăn

0,67

50

0,025

- Chậu rửa nhà bếp hai ngăn

1

50

0,025

- Bồn rửa

5

100

0,02

- Bồn tắm

1,1

50

0,02

- Vòi tắm hương sen

0,2

50

0,025

- Chậu vệ sinh phụ nữ (biđê)

0,15

50

0,02

- Vòi rửa

0,07

50

0,02

Nguồn: TCVN 4474-1987

Lưu lượng nước tính toán các đoạn ống thoát nước trong nhà ở gia đình hoặc nhà công cộng có thể xác định theo công thức sau:

Qth = Qc + Qdc max (l/s)

Trong đó:



  • Qc: Lưu lượng nước cấp tính toán xác định theo các công thức cấp nước trong nhà.

  • Qdc max: Lưu lượng nước thải của dụng cụ vệ sinh có lưu lượng nước thải lớn nhất của đoạn ống tính toán lấy theo bảng 10.

Lưu lượng nước thải tính toán trong các phân xưởng, nhà tắm công cộng và phòng sinh hoạt của công nhân trong xí nghiệp xác đinh theo công thức sau:

(l/s)

Trong đó:



  • qo: Lưu lượng nước thải của từng thiết bị vệ sinh, cùng loại lấy theo bảng 10.

  • n: Số thiết bị vệ sinh cùng loại mà đoạn ống phục vụ.

  • : Hệ số hoạt động đồng thời thải nước của các thiết bị vệ sinh có thể lấy theo bảng 12.

  1. Trị số  cho các phòng sinh hoạt của xí nghiệp và phân xưởng sản xuất tính bằng %

Loại dụng cụ vệ sinh

Số lượng dụng cụ vệ sinh

1

3

6

10

20

40

60

100

200

Chậu rửa các loại hương sen tắm

100

100

100

100

100

100

100

100

100

Tiểu treo có bình rửa tự động

100

100

60

40

15

10

10

10

10

Tiểu treo có vòi xả

100

70

50

40

35

30

30

25

25

Chậu xí có vòi xả hay bình xả

100

30

25

20

15

10

10

10

5

Chú thích:

  1. Khi xác định lưu lượng nước thải sinh hoạt trong nhà sản xuất không xét đến lượng nước thải từ các chậu vệ sinh phụ nữ (biđê).

  2. Số phần trăm hoạt động đồng thời của các chậu rửa và dụng cụ thu nước thải khác không có trong bảng 5 lấy theo thiết kế công nghệ.

Nguồn: TCVN 4474-1987

3.6.2Tính thủy lực mạng lưới thoát nước trong nhà


Tính toán thủy lực mạng lưới thoát nước với mục đích để chọn đường kính ống, độ dốc, độ đầy, tốc độ nước chảy trong ống.

    1. Xác định lưu lượng cho từng đoạn ống

Xác định lưu lượng nước cho từng đoạn ống phụ thuộc vào số lượng thiết bị vệ sinh mà đoạn ống đó phục vụ và áp dụng cho từng loại nhà khác nhau.

Để xác định được lưu lượng nước thải của từng đoạn ống, cần phải biết lưu lượng nước thải của từng loại thiết bị vệ sinh chảy vào đoạn ống đó, lưu lượng nước thải lớn nhất tính toán cho thiết bị vệ sinh khác nhau, có thể tham khảo bảng 11.



    1. Xác định đường kính ống

Đường kính ống thoát nước trong nhà thường chọn theo lưu lượng nước thải tính toán và khả năng thoát nước của ống đứng và các ống dẫn (ống nhánh, ống thoát nước sân nhà) có thể xác định theo công thức Paploski phụ thuộc vào độ dốc, độ đầy cho phép và đường kính ống có thể lấy theo bảng 13 và bảng 14. Lưu ý đường kính ống thoát không lấy nhỏ hơn 50mm.

Khả năng thoát nước của ống phụ thuộc vào đường kính và góc nối giữa ống nhánh và ống đướng có thể lấy theo bảng 15.

Khi chọn đường kính ống thoát nước trong nhà và sân nhà cần lưu ý: để đảm bảo cho đường ống tự cọ sạch thì tốc độ tối thiểu nước chảy trong ống vmin không nhỏ hơn 0,7 m/s còn đối với các máng hở thì vmin = 0,4 m/s.

Tốc độ lớn nhất cho phép trong các ống không kim loại có thể tới 4 m/s và ống kim loại là 8 m/s. Tuy nhiên, với tốc độ cao như vậy ống dễ bị phá hoại, không an toàn.

Tính toán độ đầy lớn nhất cho phép của hệ thống đường ống thoát nước thải xác định theo bảng 13.


  1. Độ dốc và độ đầy cho phép của ống thoát nước sinh hoạt

Đường kính ống

(mm)

Độ đầy cho phép tối đa

Độ dốc

Tiêu chuẩn

Tối thiểu

50

75

100



125

150


200

0,5D

0,5D


0,5D

0,5D


0,6D

0,6D


0,035

0,03


0,020

0,015


0,01

0,008


0,025

0,02


0,012

0,01


0,007

0,005


Nguồn: TCXD 4474-1987

Ghi chú:

- D: Đường kính ống. Với ống D = 50mm dẫn nước thải từ các chậu tắm ra cho phép lấy độ đầy bằng 0,8D.

- Ống thoát nước từ nhóm chậu rửa mặt đến xi phông chung cho phép với độ dốc 0,01.

Độ dốc nhỏ nhất và độ đầy lớn nhất cho phép của đường ống thoát nước thải sản xuất và nước mưa lấy theo bảng 14.





Đương kính ống (mm)

Đường ống thoát nước sản xuất không bẩn và nước mưa

Đường ống thoát nước nhiễm bẩn

Độ đầy lớn nhất

Độ dốc nhỏ nhất

Độ đầy lớn nhất

Độ dốc nhỏ nhất

50
75

100


125

150


200

0,8 đường kính ống





0,02
0,015

0,008


0,006

0,005


0,005

0,5 đường kính ống





0,02
0,02

0,012


0,01

0,007


0,005

Chú thích:

  1. Ống có đường kính lớn hơn 200 mm độ dốc nhỏ nhất xác định theo tốc độ tự làm sạch nhỏ nhất của nước thải ở độ đầy thiết kế theo quy định trong tiêu chuẩn “ thoát nước đô thị. Tiêu chuẩn thiết kế “.

  2. Độ dốc lớn nhất của đường ống thoát nước không được vượt quá 0,15 (trừ đường ống nhánh dài đến 1,5m nối từ dụng cụ vệ sinh ).

  3. Kích thước và độ dốc rãnh cần quy định theo điều kiện đảm bảo tốc độ tự làm sạch của nước thải. Độ đầy rãnh không quá 0,8 m chiều cao rãnh. Chiều rộng rãnh không nhỏ hơn 0,2 m.

Chiều rộng rãnh quy định theo tính toán thủy lực và theo cấu tạo, nhưng khi chiều cao rãnh lớn hơn 0,5 m, chiều rộng rãnh phải không nhỏ hơn 0,7m.

Nguồn: TCXD 4474-1987

Ống đứng thoát nước thải phải có cùng đường kính theo cả chiều cao của ống. Đường kính ống đứng xác định tùy theo lưu lượng nước thải và góc tạo bởi ống nhánh nối với ống đứng theo cùng tầng lấy theo bảng 15.



  1. Khả năng thoát nước của ống đứng

Đường kính ống đứng (mm)

Lưu lượng nước thải cho phép (l/s)

900

600

450

50 (75)

100


125

150


0,65

3,8


6,5

10,1


0,81

4,75


8,1

12,6


1,3

7,5


13

21


Chú thích:

  1. Đường kính ống đứng cần chọn, không nhỏ hơn đường kính lớn nhất của ống nhánh nối với ống đứng.

  2. Khi đặt chậu xí ở tầng dưới của nhà nhiều tầng, đường kính ống đứng thông hơi cho phép lấy bằng 50 mm.

Nguồn: TCXD 4474-1987

Đường ống đứng thoát nước bên trong nhà, phải thiết kế đường kính nhỏ nhất là 75 mm. Trường hợp thoát nước phân tiểu của chậu xí, đường kính ống đứng nhỏ nhất là 100 mm.


3.6.3Bài tập áp dụng


Bài tập 1: Xác định lưu lượng nước thải tính toán cho một ngôi nhà ở gia đình gồm 48 căn hộ, trong mỗi căn hộ có bố trí các thiết bị vệ sinh như sau: 01 chậu rửa tay, 01 chậu rửa mặt, 01 vòi tắm hương sen và 01 hố xí có thùng rửa. Cho biết tiêu chuẩn dùng nước 100 l/người.ngđ.

Bài giải:

Dưới đây là bảng thống kê các thiết bị vệ sinh trong nhà.



STT

Tên thiết bị

Số lượng

(cái)


Trị số đương lượng một thiết bị (N)

Tổng số đương lượng tính toán (∑N)

Lưu lượng nước thải của một dụng cụ vệ sinh

1

Chậu rửa tay

48

1

48

0,33

2

Chậu rửa mặt

48

0,33

15,84

0,1

3

Vòi tắm hương sen

48

0,67

32,16

0,2

4

Hố xí có thùng rửa

48

0,5

24

1,5

Tổng cộng

120




Lưu lượng nước thải tính toán cho ngôi nhà:

Qth = Qc + Qdc max (l/s)

Trong đó:


  • Qc: Lưu lượng nước cấp tính toán xác định theo các công thức cấp nước trong nhà.

Qc = (l/s)

Trong đó:



  • Qc : Lưu lượng nước cấp cho ngôi nhà.

  • a­ : Hệ số phụ thuộc vào tiêu chuẩn dùng nước nhà, với nhà ở gia đình có tiêu chuẩn dùng nước 100 (l/ng.ngđ) chọn được a=2,2.

  • ∑N : Tổng đương lượng của các thiết bị vệ sinh trong đoạn ống tính toán.

  • K : Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào tổng số đương lượng ∑N, với ∑N = 120 < 300 => K= 0,002.

Qc = = 2 (l/s)

  • Qdc max: Lưu lượng nước thải của dụng cụ vệ sinh có lưu lượng nước thải lớn nhất của đoạn ống tính toán lấy theo bảng 7. Qdc max = 1,5 l/s (Hố xí có thùng rửa).

Qth = Qc + Qdc max = 2 + 1,5 = 3,5 (l/s)

Bài tập 2: Xác định lưu lượng nước thải tính toán cho một bệnh viện, biết rằng ở các khu vệ sinh có bố trí các thiết bị vệ sinh như sau: 20 hố xí có thùng rửa, 10 chậu rửa tay, 16 chậu rửa mặt, 10 chậu tắm và 10 âu tiểu.

Bài giải:

Dưới đây là bảng thống kê các thiết bị vệ sinh trong bệnh viện.



STT

Tên thiết bị

Số lượng

(cái)


Trị số đương lượng một thiết bị (N)

Tổng số đương lượng tính toán (∑N)

Lưu lượng nước thải của một dụng cụ vệ sinh

1

Chậu rửa tay

10

1

10

0,33

2

Chậu rửa mặt

16

0,33

5,28

0,1

3

Chậu tắm

10

1

10

1

4

Hố xí có thùng rửa

20

0,5

10

1,5

5

Âu tiểu

10

0,17

1,7

0,1

Tổng cộng

36,98




Lưu lượng nước thải tính toán cho bệnh viện:

Qth = Qc + Qdc max (l/s)

Trong đó:

Qc: Lưu lượng nước cấp tính toán xác định theo các công thức cấp nước trong nhà.



(l/s)

Trong đó:

α: Hệ số phụ thuộc vào chức năng của ngôi nhà. Do đây là bệnh viện tra bảng 6 ta có: α = 1,4.

(l/s)

Qdc max: Lưu lượng nước thải của dụng cụ vệ sinh có lưu lượng nước thải lớn nhất của đoạn ống tính toán lấy theo bảng 7. Qdc max = 1,5 l/s (Hố xí có thùng rửa).

Qth = Qc + Qdc max = 2 + 1,5 = 3,5 (l/s)

Bài tập 3: Xác định lưu lượng nước thải tính toán cho một cung thể thao, có bố trí các thiết bị vệ sinh như sau: 10 vòi tắm hương sen, 10 hố xí có thùng rửa, 10m máng tiểu và 3 chậu rửa mặt.

Bài giải:

Lưu lượng nước thải tính toán cho cung thể thao:

Qth = Qc + Qdc max (l/s)

Trong đó:

Qc: Lưu lượng nước cấp tính toán xác định theo các công thức cấp nước trong nhà.



(l/s)

Trong đó:

- qo: lưu lượng nước tính toán cho một dụng cụ vệ sinh.

- n: số dụng cụ vệ sinh cùng loại.

- : hệ số hoạt động đồng thời của các thiết bị vệ sinh.

(l/s)

Qdc max: Lưu lượng nước thải của dụng cụ vệ sinh có lưu lượng nước thải lớn nhất của đoạn ống tính toán lấy theo bảng 7. Qdc max = 1,5 l/s (Hố xí có thùng rửa).

Qth = Qc + Qdc max = 3,46 + 1,5 = 4,96 (l/s)



tải về 1.23 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   6   7   8   9   10   11   12   13   ...   24




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương