Từ điển thuật ngữ kinh doanh bảo hiểm



tải về 1.38 Mb.
trang4/20
Chuyển đổi dữ liệu20.05.2018
Kích1.38 Mb.
#38901
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   20

Giá trị đơn vị tích luỹ


Giá trị của từng đơn vị tích luỹ vào cuối từng giai đoạn định giá của niên kim biến đổi. Giá trị này tương tự như giá trị tài sản ròng trong quỹ tương hỗ.
A.C.I.I. (Associate of the Chartered Insurance Institute)

Hội viên bảo hiểm Hoàng Gia.



Là một chức danh nghề nghiệp do Hiệp hội Bảo hiểm Hoàng Gia phong cho những thí sinh thi đỗ. Mọi thí sinh dự thi đều phải xuất trình cho Hội đồng Thi giấy chứng nhận khả năng học vấn đạt yêu cầu. Hội viên cũng có thể thi để có chức danh Hội viên cao cấp (Fellow). (Muốn biết thêm thông tin chi tiết, xin liên hệ với Học viện Bảo hiểm Hoàng Gia, 20 Aldermanbury, London, EC 2).
acquisition cost

Chi phí giành dịch vụ


Chi phí để có được dịch vụ mới, bao gồm hoa hồng đại lý, chi phí khai thác, chi phí lập báo cáo về y tế và tín dụng, các dịch vụ nhằm hỗ trợ bán hàng và tiếp thị. Do cạnh tranh, các công ty bảo hiểm tìm mọi cách để giảm những chi phí này. Chính vì vậy, các công ty có đại lý trực thuộc truyền thống, sử dụng môi giới như là những kênh phân phối bổ sung hoặc duy nhất.
active retention Xem self-insurance.

Active Underwriter

Người bảo hiểm chủ động


Là nhân viên của một hãng đại lý bảo hiểm có địa điểm làm việc tại Phòng giao dịch bảo hiểm ở Lloyd's. Nhân viên này được uỷ quyền tiến hành giao dịch, ký kết các hợp đồng bảo hiểm thay mặt cho các thành viên của nghiệp đoàn mình đại diện.
act of god

Thiên tai


Những biến cố thiên nhiên nằm ngoài tầm kiểm soát hay chi phối của con người, ví dụ những thiên tai như động đất, bão và lũ lụt.
acts

Hành động


Là việc thực hiện một hành vi hoặc chức năng. Trong đơn bảo hiểm có loại trừ một số hành động nhất định. Ví dụ, nếu người được bảo hiểm phạm tội nghiêm trọng, người thụ hưởng của họ sẽ không được hưởng quyền lợi bảo hiểm theo điều khoản tử vong vì tai nạn trong đơn bảo hiểm nhân thọ. Nếu người được bảo hiểm cố ý phá hoại tài sản được bảo hiểm của mình hoặc thuê bất kỳ người nào thực hiện hành động đó, những tổn thất do những hành động này gây ra sẽ không được bồi thường theo đơn bảo hiểm.
actual authority (express authority)

Quyền hạn thực tế


Những quyền hạn cụ thể được ghi trong hợp đồng do người uỷ nhiệm (công ty bảo hiểm) giao cho đại lý.
actual cash value

Giá trị tiền mặt thực tế


Chi phí về tài sản mới thay thế tài sản bị hư hỏng hay phá huỷ trừ đi khấu hao và hao mòn vô hình. Ví dụ, một chiếc ghế dài đặt trong phòng khách đã dùng được 10 năm, không thể thay bằng ghế mới với giá trị đầy đủ tại thời điểm hiện tại, vì nó đã bị giảm giá qua 10 năm sử dụng. Điều khoản về giá trị thực tế quy ra tiền rất thông dụng trong các hợp đồng bảo hiểm tài sản. Trong một số trường hợp, những đồ cổ hoặc tài sản có giá trị nghệ thuật lại tăng lên theo thời gian. Để được bảo hiểm đầy đủ, những tài sản này phải được quy định riêng biệt trong phụ lục của đơn bảo hiểm.
actual total loss Xem TOTAL LOSS
actuarial Xem ACTUARIAL SCIENCE; ACTUARY.
actuarial ADJUSTMENT

Điều chỉnh tính toán bảo hiểm

Việc sửa đổi phí bảo hiểm, quỹ dự trữ và các giá trị khác nhằm phản ánh đúng số liệu thống kê tổn thất thực tế và các chi phí cũng như quyền lợi bảo hiểm dự tính phải chi trả.


Actuarial consultants

Chuyên gia tư vấn về tính toán bảo hiểm


Chuyên gia tư vấn độc lập cho các công ty bảo hiểm, các công ty lớn, chính quyền ở các cấp từ địa phương tới trung ương cũng như các tổ chức công đoàn về những vấn đề tính toán bảo hiểm. Những vấn đề này bao gồm việc đánh giá về trách nhiệm của các công ty bảo hiểm nhỏ, dự tính về các trách nhiệm phải thực hiện của những chương trình hưu trí và xây dựng những chương trình này, tham dự tại phiên toà với tư cách là một nhân chứng về chuyên môn để đưa ra những bằng chứng liên quan đến những khoản thu nhập bị mất vì một tai nạn nào đó và thiết lập những hệ thống thông tin.
actuarial cost methods

Phương pháp xác định chi phí theo tính toán bảo hiểm


Hệ thống tính toán nhằm xác định mối tương quan giữa chi phí hiện tại của một chương trình hưu trí và những quyền lợi được hưởng trong tương lai. Mối tương quan này thể hiện mức độ đóng góp chi phí hiện tại đối với những quyền lợi này. Mục đích của việc tính toán này là nhằm xác định giá trị của quyền lợi được tích luỹ hàng năm trong một năm cụ thể. Ví dụ, nếu mối tương quan này là 1, điều đó có nghĩa là đã đạt mức độ đóng góp chi phí hiện tại đối với những quyền lợi được hưởng của quỹ hưu trí đó là 100%.
actuarial EQUITY

Sự công bằng tính toán bảo hiểm


Phương pháp tính phí bảo hiểm dựa trên những yếu tố như tuổi, giới tính, tiểu sử sức khoẻ, lịch sử gia đình của người yêu cầu bảo hiểm và loại hợp đồng yêu cầu.
Actuarial equivalent

Tính phí bảo hiểm tương đương


Xác định phí bảo hiểm bằng phương pháp toán học dựa trên cơ sở dự tính tổn thất xảy ra và các quyền lợi chi trả trong trường hợp xảy ra tổn thất đó. Phí bảo hiểm áp dụng phụ thuộc trực tiếp vào xác suất xảy ra tổn thất.
actuarial gains and losses

Lỗ và lãi trong tính toán bảo hiểm (bảo hiểm nhân thọ)

Số liệu thống kê có liên quan đến những khoản chi phí hàng năm của một chương trình bảo hiểm hưu trí. Trong khi tính toán phí bảo hiểm cho một chương trình bảo hiểm hưu trí, phải đặt ra những giả thiết cơ bản về số liệu tổn thất và chi phí trong tương lai. Nếu số liệu thống kê tổn thất thực tế tốt hơn dự tính sẽ có kết quả là lãi và ngược lại.


actuarial rate

Tỷ lệ phí theo tính toán bảo hiểm

Tỷ lệ phí bảo hiểm được xác định dựa trên con số thống kê tổn thất trong quá khứ, trên cơ sở đó dự đoán tình hình tổn thất trong tương lai. Xem thêm ACTUARIAL EQUIVALENT; ACTUARIAL SCIENCE; RATE MAKING.


actuarial science

Каталог: insurance -> Uploads -> Library -> Document

tải về 1.38 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   20




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương