Từ điển thuật ngữ kinh doanh bảo hiểm


Quyền lựa chọn bổ sung giá trị giải ước



tải về 1.38 Mb.
trang6/20
Chuyển đổi dữ liệu20.05.2018
Kích1.38 Mb.
#38901
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   20

Quyền lựa chọn bổ sung giá trị giải ước


Đây là một điều khoản về quyền lựa chọn lãi chia theo đó người sở hữu đơn bảo hiểm có thể sử dụng các khoản lãi chia theo đơn bảo hiểm dự phần để bổ sung vào giá trị giải ước.
adequacy Xem RATE MAKING
ADEQUACY, LIFE INSURANCE Xem HUMAN LIFE VALUE APPROACH (EVOIL).
Adhesion Insurance Contract

Hợp đồng bảo hiểm định sẵn


Hợp đồng bảo hiểm do một công ty bảo hiểm soạn thảo và được đưa ra chào những người được bảo hiểm tiềm năng trên cơ sở chấp nhận hoặc không chấp nhận. Nếu người được bảo hiểm hiểu sai hợp đồng đó, toà án sẽ xét xử có lợi cho người được bảo hiểm bởi vì người được bảo hiểm không phải là người soạn thảo bản hợp đồng đó. Mọi hợp đồng bảo hiểm đều được các toà án xếp vào loại hợp đồng định sẵn.
adjacent

Kề cận, lân cận


ở gần hoặc gần cạnh vật nào đó. Hầu hết các đơn bảo hiểm tài sản như Đơn bảo hiểm chủ sở hữu nhà đều quy định phạm vi bảo hiểm về kết cấu toà nhà kề cận theo cùng một điều kiện với toà nhà chính.
adjoining Xem ADJACENT
ADJUSTABLE LIFE INSURANCE

Bảo hiểm nhân thọ có thể điều chỉnh


Loại bảo hiểm nhân thọ theo đó người chủ sở hữu đơn bảo hiểm có quyền tự do quyết định thay đổi số tiền bảo hiểm, phí bảo hiểm và chương trình bảo hiểm theo cách sau đây, không cần phải cấp đơn bảo hiểm bổ sung:

1. Số tiền bảo hiểm có thể tăng lên hay giảm xuống (trường hợp tăng số tiền bảo hiểm, người được bảo hiểm phải cung cấp bằng chứng về khả năng có thể bảo hiểm). Giá trị giải ước vì có sự thay đổi này sẽ phụ thuộc vào số tiền bảo hiểm và phí bảo hiểm.

2. Phí bảo hiểm và thời hạn trả phí bảo hiểm có thể tăng hay giảm. Phí bảo hiểm chưa dự tính có thể được trả trên cơ sở trả gộp một lần. Phí bảo hiểm được chi trả trên cơ sở đã điều chỉnh có thể hoặc là kéo dài hoặc là rút ngắn thời hiệu của bảo hiểm, cũng như kéo dài hay rút ngắn thời gian nộp phí. Ví dụ, giả sử Hà năm nay 28 tuổi mua một đơn bảo hiểm sinh mạng có thời hạn có thể điều chỉnh đến tuổi 65 với số tiền bảo hiểm 100.000 USD, và số phí bảo hiểm hàng năm là 1.250 USD. Vì công việc kinh doanh của Hà ngày càng trở nên phát đạt, đến 32 tuổi, anh thấy có thể tăng gấp đôi số phí đóng bảo hiểm hàng năm lên 2.500 USD. Việc tăng số phí bảo hiểm hàng năm này có thể làm thay đổi đơn bảo hiểm tử kỳ trước đây thành đơn bảo hiểm nhân thọ đóng đủ phí ở tuổi 65. Sau đó một thời gian, Hà có thể gặp khó khăn về kinh tế và phải giảm 2/3 số phí bảo hiểm hàng năm. Điều này có thể làm cho đơn bảo hiểm trở lại đơn bảo hiểm tử kỳ đến tuổi 65 như ban đầu. Như vậy, vào bất kỳ thời điểm nào, đơn bảo hiểm cũng có thể trở thành đơn bảo hiểm tử kỳ hoặc đơn bảo hiểm nhân thọ thông thường. Xem thêm UNIVERSAL LIFE INSURANCE.
ADJUSTABLE PREMIUM

Phí bảo hiểm có thể điều chỉnh


Phí bảo hiểm có thể khác nhau, tăng hay giảm. Một số đơn bảo hiểm nhân thọ cho phép người bảo hiểm thay đổi phí bảo hiểm sau khi đơn bảo hiểm đã có hiệu lực, tuỳ thuộc vào số liệu thống kê tử vong, các chi phí và các khoản lãi đầu tư. Nếu có lãi, có thể cho phép giảm phí bảo hiểm, nếu không thì phải tăng phí bảo hiểm tới một giới hạn tối đa theo quy định.
ADJUSTABLE rate mortgage (arm)

Hợp đồng thế chấp với lãi suất có thể điều chỉnh


Thoả thuận thế chấp quy định việc thanh toán hàng tháng ban đầu là một khoản tiền tương đối nhỏ (so với một hợp đồng thế chấp với lãi suất cố định). Khoản ban đầu này sẽ tuỳ thuộc vào những thay đổi thường kỳ trên cơ sở một chỉ số quy định. Chỉ số thường áp dụng là sự thay đổi về hối phiếu kho bạc (ví dụ ở Mỹ). Những người mua nhà khi có ý định áp dụng hợp đồng thế chấp loại này nên so sánh với các loại ARM khác do các tổ chức cho vay khác nhau cung cấp. Việc so sánh lựa chọn dựa trên các yếu tố sau: 1) tỉ lệ lãi trong năm đầu tiên, 2) cách tính lãi trong những năm tiếp theo, 3) các mức lãi suất trần trong thời hạn một năm và toàn bộ thời hạn của hợp đồng thế chấp, 4) các quy định chuyển đổi sang hợp đồng thế chấp với lãi suất cố định.
ADJUSTED NET WORTH

Giá trị ròng đã được điều chỉnh.

Giá trị của một công ty bảo hiểm hoặc công ty nào khác bao gồm vốn, số dư và giá trị kinh doanh ước tính trên sổ sách của công ty đó.


ADJUSTed PREMIUM

Phí bảo hiểm đã được điều chỉnh


Phí bảo hiểm đã được điều chỉnh bằng phí bảo hiểm ròng cố định cộng với các khoản phí bổ sung, nhằm phản ánh những chi phí khai thác ban đầu trong năm đầu tiên. Khoản phí bổ sung được tính bằng cách lấy giá trị hiện tại của niên kim nhân thọ chi trả đầu kỳ chia cho những chi phí khai thác ban đầu trong năm đầu tiên (những chi phí này sẽ được trả dần đến hết thời hạn thanh toán phí bảo hiểm). Đây là khoản phí bảo hiểm được sử dụng để tạo ra một giá trị giải ước tối thiểu được quy định trong điều khoản lựa chọn giá trị ước. Xem thêm CASH SURRENDER VALUE.
ADJUSTED PREMIUM METHOD

Phương pháp tính toán trên cơ sở phí bảo hiểm được điều chỉnh


Phương pháp tính toán giá trị giải ước (Cash Surrender Value - CSV) của đơn bảo hiểm nhân thọ không phụ thuộc vào việc tính quỹ dự phòng của đơn bảo hiểm sao cho giá trị này sát với giá trị cổ phần về tài sản (Xem ASSET SHARE VALUE) của đơn bảo hiểm được quy định theo luật về lựa chọn giá trị giải ước tiêu chuẩn. Theo phương pháp này, phải thực hiện các bước sau: (1) xác định khoản trợ cấp cho các chi phí năm đầu tiên; (2) xác định phí bảo hiểm đã được điều chỉnh và (3) thay phí bảo hiểm ròng trong phương thức tính khoản dự phòng tương lai bằng phí bảo hiểm đã được điều chỉnh.
Adjusted Surplus

Số dư đã điều chỉnh


Số dư pháp định cộng với dự phòng bảo toàn lãi và quỹ dự phòng định giá tài sản.
Adjusted Underwriting Profit Xem UNDERWRITING GAIN (LOSS)
Adjuster

Каталог: insurance -> Uploads -> Library -> Document

tải về 1.38 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   20




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương