Từ điển thuật ngữ kinh doanh bảo hiểm



tải về 1.38 Mb.
trang14/20
Chuyển đổi dữ liệu20.05.2018
Kích1.38 Mb.
#38901
1   ...   10   11   12   13   14   15   16   17   ...   20

Tổng hạn mức một năm


Số tiền bảo hiểm tối đa mà người được bảo hiểm có thể được trả trong một năm, bất kể số lần khiếu nại hay chi phí bào chữa liên quan tới những khiếu nại này là bao nhiêu. Ví dụ, nếu hạn mức của hợp đồng là 1 triệu USD, công ty bảo hiểm sẽ chi trả tối đa tới 1 triệu USD, bất kể số vụ khiếu nại trong một năm là bao nhiêu. Tổng hạn mức một năm được quy định trước trong hợp đồng bảo hiểm.
ANNUAL CONVENTION BLANK Xem Annual Statement
ANNUAL EXPECTED DOLLAR LOSS

Số tiền tổn thất ước tính mỗi năm


Số tổn thất trung bình hàng năm từ một rủi ro nào đó trong một thời gian dài, do một hay nhiều cá nhân và tổ chức có thể phải đảm nhận.
ANNUAL INSURANCE POLICY Xem Annual Policy
ANNUAL POLICY

Đơn bảo hiểm theo năm

Hợp đồng có hiệu lực trong 12 tháng nếu không bị huỷ bỏ sớm hơn. Sau 12 tháng, công ty bảo hiểm hay người được bảo hiểm có thể tái tục hay không tái tục bảo hiểm.


ANNUAL PREMIUM ANNUITY

Niên kim đóng phí năm


Là loại niên kim đóng phí năm trong một số năm nhất định.

ANNUAL RENEWAL AGREEMENT

Thoả thuận tái tục (bảo hiểm) hàng năm


Theo thoả thuận này, người bảo hiểm hứa sẽ tái tục hợp đồng bảo hiểm, miễn là người được bảo hiểm đáp ứng được một số điều kiện nhất định.
ANNUAL REPORT

Báo cáo năm


Bản thông báo về tình hình tài chính của công ty bảo hiểm cũng như những sự kiện quan trọng trong năm có liên quan tới hoạt động của công ty và/hoặc đã tác động tới công ty. Bản thông báo này được gửi cho các cổ đông (nếu là công ty cổ phần bảo hiểm) hay cho các chủ hợp đồng bảo hiểm (nếu là một công ty bảo hiểm tương hỗ).
ANNUAL STATEMENT

Báo cáo tài chính hàng năm


Bản báo cáo do công ty bảo hiểm hàng năm phải trình lên Cơ quan quản lý bảo hiểm nơi công ty đó hoạt động kinh doanh. Báo cáo này nêu lên thực trạng của quỹ dự phòng, các chi phí, tài sản có, tài sản nợ, tình hình đầu tư và những nhân viên có thu nhập hàng năm trên mức quy định, đồng thời cung cấp những thông tin cần thiết để đảm bảo rằng, công ty bảo hiểm có đủ quỹ dự phòng và tài sản để chi trả tất cả các quyền lợi mà công ty đã cam kết và thu phí bảo hiểm. Mẫu thông báo này được Hiệp hội các cơ quan lý bảo hiểm quốc gia (National Association of Insurance Commissioners - NAIC) chấp nhận. Mẫu này cũng được coi là mẫu báo cáo tại hội nghị hàng năm.

ANNUALIZED

Niên độ hoá


Phương pháp kế toán tính toán số liệu trên cơ sở năm.
ANNUITANT

Người được bảo hiểm niên kim


Là người được bảo hiểm theo một hợp đồng bảo hiểm niên kim và thường cũng là thụ hưởng các quyền lợi của hợp đồng này
ANNUITY

  1. Số tiền niên kim chi trả

Số tiền niên kim trợ cấp hàng năm hoặc theo hợp đồng.

2. Hợp đồng bảo hiểm niên kim


Hợp đồng bảo hiểm này trợ cấp thu nhập đều đặn hàng tháng, hàng quý, hàng sáu tháng hay hàng năm cho một, hay nhiều người trong suốt thời gian người được bảo hiểm còn sống hoặc trong một thời hạn nhất định. Người mua bảo hiểm không bao giờ có thể sống mãi để hưởng quyền lợi của đơn bảo hiểm này. Nếu mục đích cơ bản của bảo hiểm nhân thọ là cung cấp thu nhập cho Người thụ hưởng khi Người được bảo hiểm chết, thì đơn bảo hiểm niên kim chỉ trả thu nhập trong thời gian Người được bảo hiểm còn sống. Cách áp dụng cho Người được bảo hiểm trả phí bảo hiểm trong thời kỳ tích luỹ (Accumulation Period) cũng như cách chi trả quyền lợi cho người đó trong thời gian chi trả (Liquidation Period) có thể khác nhau.

Có thể mua đơn bảo hiểm niên kim theo hình thức trả phí bảo hiểm nhiều lần, và có quyền lợi bắt đầu từ một độ tuổi nhất định, thí dụ như tuổi 65; hoặc cũng có thể mua theo hình thức trả phí bảo hiểm một lần và có quyền lợi bắt đầu từ ngay sau đó hay vào một thời điểm nào đó muộn hơn. Không yêu cầu phải kiểm tra sức khoẻ. Về sự khác biệt trong cách thức trả phí bảo hiểm. Xem thêm Cash Refund Annuity; Fixed Dollar Annuity; Installment Refund Annuity; Joint-life and Survivorship Annuity; Joint Life Annuity; Life Annuity Certain; Pure Annuity; Variable Dollar Annuity.


ANNUITY ANALISIS

Phân tích hợp đồng bảo hiểm niên kim


Bao gồm phân tích lãi suất, phân tích xem lãi suất của bảo hiểm niêm kim được bảo đảm trong thời gian bao lâu, phân tích các khoản phụ phí, thứ hạng về mặt tài chính của công ty bảo hiểm cung cấp niên kim, chỉ số thu nhập hàng tháng tính trên mỗi đơn vị 1.000 USD giá trị giải ước chưa trả. Ví dụ, nếu chỉ số thu nhập là 6,18 USD trên 1.000 USD giá trị giải ước chưa trả và giá trị giải ước được hưởng là 100.000 USD, một người được bảo hiểm niên kim sẽ nhận trợ cấp thu nhập hàng tháng là 618 USD ở tuổi 65.
ANNUITY, CASH REFUND Xem Cash Refund Annuity
ANNUITY, CD

Bảo hiểm niên kim, CD


Sản phẩm đảm bảo lãi suất ban đầu ổn định của tiền gửi trong suốt thời gian bảo hiểm niên kim, dù thời gian đó là 1, 3, 5, 10 hay 15 năm. Khi hết hạn, chủ hợp đồng bảo hiểm có hai cách lựa chọn: (1) Rút tiền mà không phải trả phí huỷ hợp đồng (Điều quan trọng cần lưu ý là có thể phải trả thuế trên số lãi thu được và có khoản phạt 10% tính trên số thu nhập nếu chủ hợp đồng bảo hiểm dưới 59.5 tuổi; hoặc (2) Chuyển tiền sang một loại bảo hiểm niên kim khác có số năm giới hạn hay sang một sản phẩm khác có thời hạn dài hơn. Khác với giấy chứng nhận tiền gửi (Certificate of Deposit- CD), số lãi thu được từ bảo hiểm niên kim được tích dần lại trên cơ sở thuế trả sau. Loại bảo hiêm niên kim này bảo đảm rút tiền nhanh, duy trì vốn gốc và được hưởng lãi suất cố định.
ANNUITY CERTAIN Xem Life Annuity Certain
ANNUITY CONSIDERATION

Lựa chọn phương thức mua bảo hiểm niên kim


Cách thanh toán phí bảo hiểm một lần hay thanh toán phí bảo hiểm định kỳ để mua bảo hiểm niên kim.
ANNUITY DATE

Каталог: insurance -> Uploads -> Library -> Document

tải về 1.38 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   10   11   12   13   14   15   16   17   ...   20




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương