Từ điển thuật ngữ kinh doanh bảo hiểm



tải về 1.38 Mb.
trang17/20
Chuyển đổi dữ liệu20.05.2018
Kích1.38 Mb.
#38901
1   ...   12   13   14   15   16   17   18   19   20

Arrests


Bắt giữ.

Theo từ Bắt giữ, một con tàu có thể bị lưu giữ do vi phạm quy định của cảng hay luật pháp Nhà nước. Khi thực hiện quyền lưu giữ hàng hải, tàu cũng có thể bị bắt giữ. Quyền lưu giữ đó có thể phát sinh khi tàu còn nợ chi phí cứu hộ. Theo luật úc, một con tàu có thể bị lưu giữ như vậy cho đến khi toà án giải quyết xong các tranh chấp liên quan đến việc chuyên chở hàng hoá, trừ khi có một người thường trú tại úc đứng ra bảo lãnh. Cũng có thể bị bắt giữ như vậy trong trường hợp có tranh chấp về đâm va. Đơn bảo hiểm không bảo hiểm cho các trường hợp bắt giữ này. Xem Arrests, Restraints and Detainments.



Arrests, Restraints and Detainments

Bắt giữ, quản chế và lưu giữ


Trong đơn bảo hiểm hàng hải, các hiểm hoạ này có thể được coi như là các rủi ro loại trừ hoặc trong một đơn bảo hiểm rủi ro chiến tranh, đó là các rủi ro được bảo hiểm. Khi được dùng với nghĩa là các rủi ro loại trừ, cụm từ ''Bắt giữ, quản chế và lưu giữ" đề cập đến tất cả các hình thức bắt giữ, dù việc bắt giữ đó thực hiện theo lệnh của toà án hay vì lý do chiến tranh. Khi được dùng trong một đơn bảo hiểm rủi ro chiến tranh như là các rủi ro được bảo hiểm, cụm từ trên chỉ liên quan đến việc bắt giữ do chiến tranh. Thông thường, đơn bảo hiểm rủi ro chiến tranh còn có một điểm loại trừ đặc biệt về việc bắt giữ của toà án.

Arrived Sound Value


Giá trị hàng hoá tốt khi đến.

Thuật ngữ này đề cập đến hàng hoá là đối tượng của một vụ khiếu nại. Bằng cách so sánh giá trị ước tính của hàng hoá tốt khi đến và giá trị thực tế của hàng hoá bị tổn thất khi đến, người ta tính được kết quả chênh lệch và biểu thị bằng tỷ lệ phần trăm so với giá trị ước tính của hàng hoá tốt khi đến để tính toán tỷ lệ giảm giá trị. Tỷ lệ này được nhân với giá trị bảo hiểm để tính số tiền bồi thường. Khi đến ở đây có nghĩa là tới địa điểm đến ghi trong đơn bảo hiểm, nhưng cũng có thể bao gồm cả địa điểm trung gian nếu hành trình của hàng hoá kết thúc tại đó.


ARSON

Đốt cháy

Hành động cố tình đốt cháy tài sản của một người khác thực tế đã xảy ra hay đang cố gắng thực hiện. Đơn bảo hiểm tài sản có thể bảo hiểm rủi ro này, nhưng chỉ khi đó không phải là hành động của Người được bảo hiểm. Ngành bảo hiểm tài sản đã có nhiều cố gắng ngăn chặn các hành vi cố tình đốt cháy và đưa ra truy tố những kẻ có hành vi đó.


As agreed by L/U (the leading underwriter)

Theo thoả thuận với Người bảo hiểm đứng đầu.

Một điều khoản trong bản chào bảo hiểm gốc hay hợp đồng bảo hiểm mở sẵn được tất cả những Người bảo hiểm thoả thuận, theo đó những Người bảo hiểm khác đồng ý chấp nhận các điều kiện hay điều khoản đưa ra trong trường hợp đã được Người bảo hiểm đứng đầu chấp thuận. Thoả thuận này có thể liên quan đến một con tàu sẽ được khai báo sau, hoặc liên quan đến ngày hiệu lực bảo hiểm, hoặc về khoản phí bảo hiểm bổ sung khi phát sinh một tình huống nào đó.



As &/or as

Như và/hoặc như


Thuật ngữ này thường được sử dụng trong tái bảo hiểm. Mục đích là để bảo vệ Người nhượng tái bảo hiểm trong trường hợp có sự khai báo sai trong khi tái bảo hiểm. Tác dụng là để thông báo cho Người nhận tái bảo hiểm biết rằng thông tin đã cung cấp như những điều đã được ghi trên đơn bảo hiểm gốc, nhưng trong trường hợp có sự thay đổi thì tái bảo hiểm vẫn bảo hiểm cho mọi sự bổ sung hay khác biệt trong đơn bảo hiểm gốc.

As Expiry

Như đơn bảo hiểm vừa hết hạn


Khi tiến hành tái tục bảo hiểm theo cùng điều khoản và điều kiện như đơn bảo hiểm vừa hết hạn, thông thường người ta dùng thuật ngữ này để không phải soạn thảo các điều khoản chi tiết cho đơn bảo hiểm tái tục.

As is - Where is


Như thế đó - tại chỗ đó.

Thuật ngữ này dùng trong việc định giá tàu. Giá trị tàu được tính dựa vào tình trạng hiện tại của tàu và tại địa điểm tàu neo đậu lúc định gía.



As may be paid thereon


Như có thể phải bồi thường theo đơn bảo hiểm gốc.

Một phần của điều khoản tái bảo hiểm. Cụm từ này được giải thích trong luật là Người nhận tái bảo hiểm chỉ chịu trách nhiệm đối với các tổn thất mà Người bảo hiểm gốc phải chịu trách nhiệm pháp lý theo đơn bảo hiểm gốc, không bao gồm các khoản chiếu cố bồi thường, bồi thường theo thoả hiệp hoặc bồi thường không theo tiền lệ.


ASO Xem ADMINISTRATIVE SERVICES ONLY.
As orig (As original)

Như bảo hiểm gốc.

Thoả thuận về tái bảo hiểm theo đó Người nhận tái bảo hiểm đồng ý chấp nhận các điều kiện như Người bảo hiểm gốc đã chấp nhận.


As per List (a.p.l)

Theo như Lịch hành trình.

Thuật ngữ này thường thấy trong Bản chào bảo hiểm của Người môi giới khi cần phải thông báo cho Người bảo hiểm là tàu đã hoặc sẽ nhổ neo và Người môi giới không thể xác định chính xác ngày khởi hành vào lúc thu xếp bảo hiểm. Thuật ngữ này có nghĩa là Người bảo hiểm sẽ phải tìm ngày khởi hành trong tờ Lịch hành trình hàng hải của Lloyd's (Lloyd's List) và ngày ghi trên đó được chấp nhận là ngày khởi hành trong đơn bảo hiểm.


Ass (Assisted into)

Được trợ giúp đưa vào (cảng lánh nạn).

Thuật ngữ bảo hiểm thân tàu liên quan đến việc lai kéo tàu v.v vào cảng lánh nạn.


ASSAILING THIEVES

Kẻ cướp


Những cá nhân ngoài đoàn thuỷ thủ của một con tàu dùng vũ lực cướp tàu hoặc hàng hoá trên tàu. Rủi ro này là rủi ro được bảo hiểm (Insured Peril) trong bảo hiểm hàng hải (Ocean Marine Insurance).
ASSAULT

Đe doạ

Hành động đe doạ, bằng sức mạnh và/hoặc bằng lời nói, khiến cho người ta cảm thấy lo sợ cho mạng sống hoặc sự an toàn. Ví dụ, nếu một nhà vô địch quyền Anh nói rằng anh ta sẽ đánh một ai đó, điều này sẽ có thể làm cho một người thận trọng cảm thấy lo lắng cho sự toàn vẹn thân thể của mình. Trong mọi đơn bảo hiểm trách nhiệm tiêu chuẩn như Bảo hiểm đa rủi ro đặc biệt (Special Multiperil Insurance, SMP) và trong đơn bảo hiểm chủ sở hữu nhà (Homeowners Insurance Policy) đều loại trừ trách nhiệm của Người bảo hiểm đối với hành động này.


ASSESSABLE INSURANCE

Bảo hiểm có thể tính lại phí

Loại bảo hiểm đã thu số phí bảo hiểm ban đầu và quy định rằng sẽ tính thêm phí bảo hiểm nếu như tình hình tổn thất của công ty bảo hiểm cho phép làm như vậy, có nghĩa là, nếu số tiền bồi thường vượt quá doanh thu phí bảo hiểm. Xem thêm Assessement Company.


ASSESSABLE MUTUAL

Công ty bảo hiểm tương hỗ tính lại phí


Công ty bảo hiểm tương hỗ hoạt động theo cách thu của mỗi thành viên với một số tiền tạm ứng (phí bảo hiểm) để được sự bảo vệ của công ty. Nếu tổn thất và chi phí của công ty vượt quá số tiền tạm ứng, công ty có thể yêu cầu các thành viên đóng thêm tiền để bù đắp cho các tổn thất này. Hình thức công ty này thường được các chủ nông hoặc thương gia trong một khu vực địa lý nhỏ sử dụng. Ví dụ, những công ty này có thể chỉ được phép tiến hành một số loại hình kinh doanh nhất định hoặc có một giới hạn về số tiền tối đa cho mỗi rủi ro.
ASSESSED VALUE

Giá trị được đánh giá


Giá trị tính bằng tiền của bất động sản hoặc tài sản cá nhân được dùng làm cơ sở để tính thuế. Giá trị này do cơ quan đại diện của chính phủ xác định, và ít khi được sử dụng làm cơ sở để xác định số tiền bồi thường cho người được bảo hiểm về tài sản bị thiệt hại. Xem thêm INDEMNITY; REPLACEMENT COST LESS PHYSICAL DEPRECIATION AND OBSOLESCENCE.
ASSESSMENT COMPANY

Công ty bảo hiểm phí không cố định


Loại công ty bảo hiểm có quyền tính thêm phí bảo hiểm cho những Người được bảo hiểm, để bù đắp những tổn thất công ty đang phải đảm nhận. Công ty này đôi khi được gọi là Công ty có số thu phí bảo hiểm ấn định hoặc Tổ chức liên hợp phân bổ (Stipulated Premium Company or Assessment Association). Những công ty kiểu này tương đối thông dụng trong thế kỷ 19 và đầu thế kỷ 20, nhưng sau đó đã trở nên rất hiếm. Hầu hết các công ty bảo hiểm không thể phân bổ phí bảo hiểm cho người được bảo hiểm để bù đắp tổn thất. Xem thêm ASSESSMENT INSURANCE ; ASSESSMENT PERIOD.
ASSESSMENT INSURANCE

Bảo hiểm phí không cố định


Theo quy định của hợp đồng, một công ty bảo hiểm phí không cố định có thể thu thêm phí bảo hiểm của Người được bảo hiểm nếu tình hình tổn thất của công ty tồi hơn mức dự tính về phí bảo hiểm. Bảo hiểm này đôi khi được gọi là bảo hiểm có số thu phí bảo hiểm ấn định và phí bảo hiểm tự nhiên (Stipulated Premium and Natural Premium Insurance). Xem thêm ASSESSMENT COMPANY; ASSESSMENT PERIOD.
ASSESSMENT PERIOD

Thời kỳ phân bổ


Trong thời kỳ này, một công ty bảo hiểm nhân thọ phân bổ có quyền thu thêm phí bảo hiểm từ những người được bảo hiểm, nếu tình hình tổn thất tồi hơn mức dự kiến về số phí bảo hiểm đã thu. Xem thêm ASSESSMENT COMPANY ; ASSESSMENT INSURANCE.
ASSESSMENT PLAN Xem ASsessment company; assessment insurance; assessment period.
ASSET

Tài sản


Những vật có giá trị trao đổi hoặc có giá trị thương mại, như giá trị theo sổ sách của những tài sản mà công ty bảo hiểm sở hữu được liệt kê trong bảng cân đối tài chính của công ty.
ASSET ALLOCATION

Phân bố tài sản


Kế hoạch chiến lược đầu tư dài hạn. Theo kế hoạch đó, toàn bộ số vốn có thể đầu tư của nhà đầu tư được phân chia cho các loại chứng khoán khác nhau theo tỷ lệ định trước. Về lý thuyết,vì những khoản đầu tư này được đưa vào các loại chứng khoán khác nhau, mỗi loại tuân theo một chu kỳ thị trường khác nhau; cho nên giá trị của tất cả các khoản đầu tư không bị giảm mạnh cùng một lúc. Phương pháp đầu tư theo danh mục luôn mang lại thắng lợi. Một số loại bảo hiểm niên kim biến đổi (Variable dollar annuity) cũng áp dụng phương pháp tiếp cận này.
ASSET DEPRECIATION RISK

Rủi ro tài sản mất giá


Một trong bốn loại rủi ro tác động tới công ty bảo hiểm nhân thọ mà hội các chuyên gia tính toán bảo hiểm đã nêu lên. Rủi ro tài sản mất giá gắn liền với các tổn thất mà công ty bảo hiểm nhân thọ có thể phải đảm nhận vì những sơ xuất trong việc trả lãi hoặc vốn gốc của trái phiếu do những sơ xuất trong việc cho vay có thế chấp, trong việc đầu tư vào bất động sản và chứng khoán cũng như tổn thất do mất giá của các khoản đầu tư bắt nguồn từ sự mất giá thị trường. Xem thêm INTEREST RATE CHANGE RISK; PRICING INADEQUACY RISK.
ASSET QUALITY RISK Xem ASSET DEPRECIATION RISK
ASSETS AND VALUATION

Tài sản và định giá


Việc đánh giá các tài sản của một chương trình hưu trí do các chuyên gia tính toán bảo hiểm thực hiện căn cứ vào giá thị trường đúng của các tài sản đó.
ASSET SHARE VALUE

Giá trị phần tài sản của chủ sở hữu hợp đồng


Phần vốn cổ phần của chủ sở hữu hợp đồng trong tài sản của một công ty bảo hiểm nhân thọ. Phần này xác định trên cơ sở đóng góp của chủ sở hữu hợp đồng vào tài sản của công ty (tổng phí bảo hiểm của công ty trừ đi chi phí của bảo hiểm (Cost of insurance), chi phí và lãi chia của từng loại hợp đồng bảo hiểm). Kết quả tính toán này thu được từ kinh nghiệm thực tế của công ty bảo hiểm thay vì nhiều những giả thuyết ban đầu đã sử dụng để tính toán phí bảo hiểm và các khoản dự phòng. Kinh nghiệm thực tế có thể đúng với hoặc khác xa kinh nghiệm dự kiến.
ASSET SUFFICIENCY OR INSUFFICIENCY

Tình trạng đủ hoặc thiếu tài sản


Tính toán giá trị phần tài sản của chủ sở hữu hợp đồng, giá trị giải ước quỹ dự phòng và so sánh ba kết quả tính toán này để đánh giá xem liệu biểu phí bảo hiểm đầy đủ tạm tính sẽ áp dụng có đầy đủ và hợp lý không.
ASSET VALUATION

Định giá tài sản

Xác định xem phí bảo hiểm toàn phần (Gross premium) thừa hay thiếu so với phí bảo hiểm thuần tuý và các chi phí. Kết quả này dùng để đánh giá phần tài sản của chủ sở hữu hợp đồng vào cuối năm. Giá trị phần tài sản của chủ sở hữu hợp đồng phản ánh phần của chủ sở hữu hợp đồng trong tài sản của công ty bảo hiểm.


ASSET VALUATION RESERVE (AVR)

Quỹ dự phòng bảo toàn giá trị tài sản


Quỹ dự trữ trách nhiệm tính toán chính xác cần phải có theo yêu cầu của Hiệp hội các nhà quản lý bảo hiểm quốc gia (National Association of Insurance Commissioners, NAIC). Quỹ này được thiết lập đối với tất cả các loại hình tài sản đầu tư. Các quỹ dự phòng đặc thù được thiết lập đối với bất động sản và tài sản thế chấp. Về bản chất, mục đích của việc lập quỹ dự trữ này là để cung cấp một khoản tiền hỗ trợ cho các tổn thất về tài sản thế chấp và tín dụng. Để thực hiện mục tiêu này, các quỹ dự phòng được duy trì cho các cổ phần, trái phiếu, bất động sản, tài sản thế chấp và các hình thức tương tự của tài sản đầu tư. Lãi hoặc lỗ đã thực hiện hay chưa thực hiện của vốn cổ phần và vốn tín dụng sẽ được ghi tăng hoặc ghi giảm các quỹ dự phòng này. Số tiền của các quỹ dự phòng cần duy trì cho mỗi tài sản đầu tư, được xác định theo công thức tính toán bảo hiểm.
ASSIGNED CLAIMS Xem AUTOMOBILE ASSIGNED RISK INSURANCE PLAN.
ASSIGNED RISK Xem AUTOMOBILE ASSIGNED RISK INSURANCE PLAN
ASSIGNED RISK PLAN Xem AUTOMOBILE ASSIGNED RISK INSURANCE PLAN
ASSIGNEE Xem COLLATERAL CREDITOR (ASSIGNEE)
ASSIGNMENT

Chuyển nhượng


Chuyển giao các quyền được hưởng theo một đơn bảo hiểm cho một người hoặc một doanh nghiệp khác. Ví dụ, để bảo đảm khoản tiền vay, chủ hợp đồng bảo hiểm có thể chuyển cho chủ nợ (người cho vay) quyền vay tiền theo giá trị giải ước. Các đơn bảo hiểm nhân thọ có thể chuyển nhượng một cách tự do để bảo đảm tiền vay (các đơn bảo hiểm tài sản và bảo hiểm trách nhiệm không chuyển nhượng được). Các tổ chức cho vay như ngân hàng thường có các mẫu giấy chuyển nhượng in sẵn để sử dụng khi cho vay.


Каталог: insurance -> Uploads -> Library -> Document

tải về 1.38 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   12   13   14   15   16   17   18   19   20




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương