Từ điển thuật ngữ kinh doanh bảo hiểm



tải về 1.38 Mb.
trang18/20
Chuyển đổi dữ liệu20.05.2018
Kích1.38 Mb.
#38901
1   ...   12   13   14   15   16   17   18   19   20

Assignment Clause


Điều khoản chuyển nhượng

Điều khoản này có trong Điều khoản Bảo hiểm thời hạn- thân tàu của Hiệp hội các nhà bảo hiểm Luân Đôn và trong hầu hết các bộ điều khoản bảo hiểm thân tàu khác. Điều khoản này quy định rằng, trong trường hợp có yêu cầu chuyển nhượng đơn bảo hiểm, việc chuyển nhượng này được thực hiện bằng bản sửa đổi bổ sung cụ thể có ghi rõ ngày tháng. Cần lưu ý rằng, khi có sự thay đổi quyền sở hữu, quyền quản lý hoặc người điều hành, Người bảo hiểm thân tàu không được tự do cho phép Người được bảo hiểm chuyển nhượng đơn bảo hiểm. Sự thay đổi đó phải được Người bảo hiểm chấp thuận bằng văn bản, nếu không đơn bảo hiểm sẽ tự động chấm dứt khi có sự thay đổi này.
ASSIGNMENT CLAUSE, LIFE INSURANCE

Điều khoản chuyển nhượng, bảo hiểm nhân thọ

Một đặc điểm của đơn bảo hiểm nhân thọ là cho phép chủ sở hữu đơn bảo hiểm được tự do chuyển nhượng (cho, bán) cho một người hoặc một tổ chức khác. Ví dụ, để đảm bảo một khoản tiền cho vay, một ngân hàng yêu cầu được chuyển nhượng đơn bảo hiểm. Nếu chủ sở hữu đơn bảo hiểm chết trước khi trả hết nợ, ngân hàng sẽ được nhận một phần số tiền trợ cấp tử vong, tương đương với khoản nợ chưa trả, phần còn lại trả cho những người thụ hưởng quyền lợi của người được bảo hiểm. Đơn bảo hiểm nhân thọ có thể được tự do chuyển nhượng, khiến nó trở thành một công cụ tài chính hữu hiệu đảm bảo an toàn cho khoản tiền vay. Công ty bảo hiểm không đảm bảo hiệu lực của việc chuyển nhượng.



Assignment of Policy

Chuyển nhượng đơn bảo hiểm


Trừ khi các điều kiện của đơn bảo hiểm có quy định khác, đơn bảo hiểm hàng hải có thể tự do chuyển nhượng cho bất cứ người nào có quyền lợi có thể bảo hiểm trong tài sản được bảo hiểm. Đơn bảo hiểm có thể được chuyển nhượng khi hoặc trước khi quyền lợi được chuyển giao. Đơn bảo hiểm không thể được chuyển nhượng sau khi đã chuyển giao quyền lợi vì một người không còn quyền lợi bảo hiểm, sẽ không thể có đơn bảo hiểm hiệu lực để chuyển nhượng. Trên thực tế, người ta thoả thuận hoặc ngầm thoả thuận việc chuyển nhượng đơn bảo hiểm trước khi chuyển giao quyền lợi .

Đơn bảo hiểm hàng hóa được chuyển nhượng bằng bản sửa đổi bổ sung và chuyển cho Người được nhượng. Mặt khác, Người bảo hiểm thân tàu không muốn cho phép chuyển nhượng tự do và bằng Điều khoản chuyển nhượngĐiều khoản chấm dứt bảo hiểm trong bộ Điều khoản bảo hiểm thời hạn thân tàu, Người bảo hiểm tàu chỉ cho phép chuyển nhượng đơn bảo hiểm khi có sự đồng ý của họ.


ASSIGNOR

Người chuyển nhượng


Người chuyển các quyền họ được hưởng theo một hợp đồng bảo hiểm hoặc hợp đồng cầm cố.
ASSOCIATE IN AUTOMATION MANAGEMENT (AAM)

Danh hiệu chuyên gia quản lý tự động (AAM)


Học vị chuyên môn đạt được sau khi thi đỗ ba kỳ thi quốc gia của học viện bảo hiểm Mỹ (Insurance Institute of America, IIA). Các môn học tập trung giới thiệu những kiến thức thiết yếu của tự động hoá (hoạt động của máy tính, thuật ngữ trong tự động hoá); tự động hoá trong bảo hiểm ; quản lý các hoạt động tự động hoá. Chương trình học tập được giới thiệu cho những người tham gia các hoạt động tự động hoá trong phạm vi một công ty bảo hiểm.
ASSOCIATE IN CLAIMS (AIC)

Danh hiệu chuyên gia giải quyết khiếu nại (AIC)


Học vị chuyên môn đạt được sau khi thi đỗ bốn kỳ thi quốc gia của học viện bảo hiểm Mỹ (Insurance Institute of America, IIA). Các môn học tập trung giới thiệu những kiến thức cần thiết về khiếu nại, nguyên tắc giải quyết các khiếu nại về tài sản, trách nhiệm, các vấn đề giải quyết bồi thường bảo hiểm tài sản, và bảo hiểm trách nhiệm. Chương trình học tập được giới thiệu cho các chuyên gia tính toán và phân bổ tổn thất, những người giám sát và kiểm tra tổn thất đã có kinh nghiệm thực tế, những người có kiến thức sâu về lĩnh vực khiếu nại nhưng chưa tham gia một khoá học chính thức nào về các nguyên tắc khiếu nại.
ASSOCIATE IN INSURANCE ACCOUNTING AND FINANCE (AIAF)

Danh hiệu chuyên gia kế toán và tài chính bảo hiểm (AIAF)


Học vị chuyên môn đạt được sau khi thi đỗ bốn kỳ thi quốc gia của học viện bảo hiểm Mỹ (Insurance Institute of America, IIA). Các môn học tập trung giới thiệu về các hoạt động của công ty bảo hiểm (tiếp thị, khai thác bảo hiểm, tính toán tỷ lệ phí, giải quyết khiếu nại, tái bảo hiểm và kiểm tra tổn thất); chế độ kế toán đối với các nhà bảo hiểm tài sản và trách nhiệm; các hệ thống thông tin bảo hiểm; tài chính doanh nghiệp bảo hiểm. Chương trình học tập được giới thiệu cho những người làm trong các lĩnh vực kế toán, thống kê và tài chính của một doanh nghiệp bảo hiểm.
ASSOCIATE IN LOSS CONTROL MANAGEMENT (ALCM)

Danh hiệu chuyên gia quản lý kiểm soát tổn thất (ALCM)


Học vị chuyên môn đạt được sau khi thi đỗ năm kỳ thi quốc gia của học viện bảo hiểm Mỹ (Insurance Institute of America, IIA). Các môn học tập trung giới thiệu về ngăn ngừa tai nạn, bảo vệ tài sản,vệ sinh môi trường và vệ sinh công nghiệp, các nguyên tắc quản lý rủi ro và bảo hiểm, các hoạt động của công ty bảo hiểm và quản lý. Chương trình học tập được giới thiệu cho những người làm trong lĩnh vực kiểm soát tổn thất.
ASSOCIATE IN MANAGEMENT (AIM)

Danh hiệu chuyên gia quản lý (AIM)


Học vị chuyên môn đạt được sau khi thi đỗ bốn kỳ thi quốc gia của học viện bảo hiểm Mỹ (Insurance Institute of America, IIA). Các môn học tập trung giới thiệu về quy trình quản lý, quản lý và nguồn nhân lực, việc ra các quyết định trong quản lý. Chương trình học tập được giới thiệu cho những người thực hiện chức năng quản lý trong một tổ chức bảo hiểm.
ASSOCIATE IN MARINE INSURANCE MANAGEMENT (AMIM)

Danh hiệu chuyên gia quản lý bảo hiểm hàng hải (AMIM)


Học vị chuyên môn đạt được sau khi thi đỗ sáu kỳ thi quốc gia của học viện bảo hiểm Mỹ (Insurance Institute of America, IIA). Các môn học tập trung giới thiệu về bảo hiểm hàng hải, bảo hiểm hàng hải nội địa, các nguyên tắc của quản lý rủi ro và bảo hiểm, các hoạt động của công ty bảo hiểm, môi trường pháp lý của bảo hiểm và quản lý. Chương trình học tập được giới thiệu cho những người làm trong lĩnh vực bảo hiểm hàng hải và bảo hiểm đường thuỷ nội địa.
ASSOCIATE IN PREMIUM AUDITING (APA)

Danh hiệu chuyên gia kiểm toán phí bảo hiểm (APA)


Học vị chuyên môn đạt được sau khi thi đỗ sáu kỳ thi quốc gia của học viện bảo hiểm Mỹ (Insurance Institute of America, IIA). Các môn học tập trung giới thiệu về các ứng dụng kiểm toán phí bảo hiểm, các nguyên tắc kiểm toán phí bảo hiểm, các nguyên tắc quản lý rủi ro và bảo hiểm, quản lý rủi ro và bảo hiểm tài sản doanh nghiệp, quản lý rủi ro và bảo hiểm trách nhiệm doanh nghiệp, kế toán và tài chính. Chương trình học tập được giới thiệu cho những người làm trong lĩnh vực kiểm toán phí bảo hiểm của một công ty bảo hiểm.

ASSOCIATE IN RESEARCH AND PLANNING (ARP)

Danh hiệu chuyên gia nghiên cứu và lập kế hoạch (ARP)


Học vị chuyên môn đạt được sau khi thi đỗ sáu kỳ thi quốc gia của học viện bảo hiểm Mỹ (Insurance Institute of America, IIA). Các môn học tập trung giới thiệu về các phương pháp nghiên cứu kinh doanh, kế hoạch hoá chiến lược của các nhà bảo hiểm, các nguyên tắc quản lý rủi ro và bảo hiểm, các hoạt động của công ty bảo hiểm, kinh tế học và đạo đức học. Chương trình học tập được giới thiệu cho những người tham gia lập các kế hoạch cho công ty, nghiên cứu, phát triển sản phẩm và dự báo của một công ty bảo hiểm.
ASSOCIATE IN RISK MANAGEMENT (ARM)

Danh hiệu chuyên gia quản lý rủi ro (ARM)


Học vị chuyên môn đạt được sau khi thi đỗ ba kỳ thi quốc gia của học viện bảo hiểm Mỹ (Insurance Institute of America, IIA). Các môn học tập trung giới thiệu những kiến thức thiết yếu của quản lý rủi ro (xác định và tính toán các khả năng tổn thất, phân tích các phương pháp kỹ thuật xử lý rủi ro); các kiến thức thiết yếu về kiểm soát tổn thất; các kiến thức thiết yếu về cấp phát tài chính cho việc xử lý rủi ro (giữ lại rủi ro và bảo hiểm thương mại). Chương trình học tập được giới thiệu cho những người làm công tác quản lý rủi ro ở các công ty không phải là công ty bảo hiểm, cũng như những đại lý bảo hiểm muốn tư vấn cho các khách hàng của mình về quản lý rủi ro.
ASSOCIATE IN UNDERWRITING (AU)

Danh hiệu chuyên gia khai thác bảo hiểm (AU)


Học vị chuyên môn đạt được sau khi thi đỗ ba kỳ thi quốc gia của học viện bảo hiểm Mỹ (Insurance Institute of America, IIA). Các môn học tập trung giới thiệu những kiến thức thiết yếu về các nguyên tắc khai thác bảo hiểm tài sản và trách nhiệm, khai thác các dịch vụ bảo hiểm liên quan đến con người, khai thác bảo hiểm trách nhiệm của doanh nghiệp, khai thác các dịch vụ bảo hiểm liên quan đến tài sản doanh nghiệp và các loại hình bảo hiểm khác. Chương trình học tập được giới thiệu cho những chuyên viên đánh giá rủi ro hoặc đại lý bảo hiểm có kinh nghiệm.
ASSOCIATION Xem POOL ; SYNDICATE.
ASSOCIATION CAPTIVE

Công ty bảo hiểm trực thuộc Hiệp hội


Công ty bảo hiểm do một Hiệp hội nghề nghiệp thành lập nhằm cung cấp các dịch vụ chọn lọc trong bảo hiểm lớp thứ nhất (Primary insurance) và/hoặc bảo hiểm trách nhiệm (Liability insurance) cho các thành viên của hiệp hội và để tiếp cận các thị trường tái bảo hiểm. Ví dụ, Hiệp hội các nhà xuất bản báo chí Mỹ đã thành lập một công ty bảo hiểm trực thuộc để bảo hiểm rủi ro bôi nhọ (Libel insurance) cho các tờ báo thành viên, còn Hiệp hội các ngân hàng Mỹ thì tài trợ một công ty bảo hiểm trực thuộc cung cấp dịch vụ bảo hiểm trách nhiệm của các giám đốc và viên chức điều hành các ngân hàng thành viên.
ASSOCIATION GROUP

Bảo hiểm nhóm cho tổ chức (hiệp hội)


Thực chất là một tổ chức đứng ra mua bảo hiểm tập thể cho các thành viên của mình. Tuy nhiên, các cá nhân không thể tập trung lại thành nhóm nhằm mục đích mua bảo hiểm, bởi vì như vậy sẽ xảy ra tình trạng lựa chọn bất lợi cho người bảo hiểm. Bán bảo hiểm theo nhóm cho phép tiết kiệm chi phí hoạt động của công ty bảo hiểm, vì thế chi phí bảo hiểm (Cost of insurance) đối với từng thành viên sẽ giảm đi đáng kể so với việc mua bảo hiểm riêng rẽ. Công ty bảo hiểm, đại lý của công ty bảo hiểm có thể được lợi qua việc bán bảo hiểm riêng rẽ cho các thành viên của nhóm. Xem thêm ADVERSE SELECTION
ASSOCIATION GROUP INSURANCE Xem ASSOCIATION GROUP.
ASSUME

Nhận (tái bảo hiểm)


Nhận một phần hay toàn bộ rủi ro từ một công ty bảo hiểm. Xem thêm CEDE; REINSURANCE.
ASSUMED LIABILITY Xem CONTRACTUAL LIABILITY
ASSUMED LOSS RATIO

Tỷ lệ tổn thất đã nhận bảo hiểm


Tỷ lệ phần trăm dự kiến của phí bảo hiểm được hưởng mà công ty bảo hiểm sẽ phải thanh toán thanh toán các tổn thất đã xảy ra (Incured losses) và chi phí tính toán tổn thất (Loss adjustment expense).
ASSUMPTION Xem Assume.
ASSUMPTION CERTIFICATE Xem CUT-THROUGH ENDORSEMENT (ASSUMPTION OF RISK).


Каталог: insurance -> Uploads -> Library -> Document

tải về 1.38 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   12   13   14   15   16   17   18   19   20




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương