Từ điển thuật ngữ kinh doanh bảo hiểm



tải về 1.38 Mb.
trang20/20
Chuyển đổi dữ liệu20.05.2018
Kích1.38 Mb.
#38901
1   ...   12   13   14   15   16   17   18   19   20

Attachment Point


Điểm rằng buộc

Một điểm mốc quan trọng trong tổng số tiền bồi thường đã trả. Nếu số tiền bồi thường đã trả vượt qua điểm mốc đó thì đơn bảo hiểm vượt mức (Excess insurance policy) sẽ trả một phần (thường từ 80 đến 100%) tổng số tiền bồi thường đã trả trong năm của bất kỳ đơn bảo hiểm nào.



Attachment Slip

Giấy chứng nhận bảo hiểm đính kèm


Khi cần có sự thỏa thuận của Người bảo hiểm về việc thay đổi, sửa đổi hoặc bổ sung giấy chứng nhận bảo hiểm gốc, thoả thuận này phải được cung cấp cho Người bảo hiểm dưới hình thức giấy chứng nhận bảo hiểm đính kèm, kèm theo giấy chứng nhận bảo hiểm gốc.

Attained Age


Tuổi đạt được

Tuổi của người được bảo hiểm tại một thời điểm nào đó. Nhiều đơn bảo hiểm nhân thọ thời hạn (Term life insurance policy) cho phép người được bảo hiểm chuyển đổi sang loại hình bảo hiểm dài hạn, không cần giám định y khoa tại độ tuổi mà người được bảo hiểm đã đạt tới lúc đó. Khi chuyển đổi, phí bảo hiểm thường sẽ tăng đáng kể để tương ứng với độ tuổi và phần tuổi thọ còn lại của người được bảo hiểm. Vì trong những năm sau của đời người, tỉ lệ phí thường rất cao, nên nhiều người được bảo hiểm không chuyển đổi ở Tuổi đạt được này. Xem thêm Original Age.


Attained Age Conversion Xem Attained Age.

Attending Physician Statement

Báo cáo của bác sĩ theo dõi sức khoẻ


Một tài liệu cung cấp những thông tin y tế bổ sung về người yêu cầu bảo hiểm. Công ty bảo hiểm yêu cầu phải có báo cáo này khi việc giám định y khoa và/hoặc những điểm kê khai về điều kiện sức khoẻ trong giấy yêu cầu bảo hiểm đòi hỏi phải giải thích thêm.

Attestation Clause


Điều khoản xác nhận chữ ký

Điều khoản được xếp sau phần những quy định chung của đơn bảo hiểm. Điều khoản này yêu cầu quan chức của công ty bảo hiểm phải ký tên của mình để chứng thực hợp đồng đã được hoàn tất. Hầu hết các đơn bảo hiểm đều liệt kê mẫu chữ ký của các quan chức và chỉ có quan chức được uỷ quyền của công ty mới có quyền ký hợp đồng trước khi giao cho người được bảo hiểm.


Attorney - in - fact Xem Reciprocal Exchange.
Attorneys Professional Liability Insurance Xem Lawyers Liability Insurance.

Attractive Nuisance

Vật hấp dẫn nguy hiểm


Loại tài sản có tính nguy hiểm tiềm ẩn đặc biệt cuốn hút trẻ em. Ví dụ: bể bơi rất hấp dẫn trẻ em và có nguy cơ dẫn tới vụ án trách nhiệm dân sự của chủ bể bơi. Chủ bể bơi cần phải có những biện pháp cần thiết để ngăn chặn tai nạn như là xây hàng rào bao quanh bể bơi.
Au Xem Associate in Underwriting.

Audit

Kiểm toán


Việc kiểm tra sổ lương của một doanh nghiệp để xác định mức phí bảo hiểm trong các đơn bảo hiểm bồi thường cho người lao động và một vài loại đơn bảo hiểm trách nhiệm và tài sản doanh nghiệp. Phí bảo hiểm trong bảo hiểm bồi thường cho người lao động dựa trên số đơn vị lương trong sổ lương.

Authority to Terminate Plan

Quyền chấm dứt chương trình hưu trí


Quyền chấm dứt chương trình hưu trí chỉ vì lí do kinh doanh ,theo đúng quy định của Sở thuế quốc nội (Internal Revenue Service - IRS). Nếu sở thuế IRS phát hiện quỹ này được thanh lý vì lí do khác, tiền góp quỹ của người lao động và người sử dụng lao động sẽ bị đánh thuế. Những lí do được sở thuế chấp thuận bao gồm: phá sản, mất khả năng thanh toán và doanh nghiệp không còn khả năng tiếp tục góp quỹ vì những điều kiện tài chính bất lợi.

Authorization

Phân cấp


Số tiền bảo hiểm tối đa mà một cán bộ khai thác được phép cấp đơn bảo hiểm đối với một loại tài sản hoặc một rủi ro nhất định.

Authorized Insurer

Người bảo hiểm được phép


Một công ty bảo hiểm được chính phủ cấp giấy phép cho bán và cung cấp dịch vụ thuộc một loại hình bảo hiểm nào đó.
Automatic Builders Risk Form Xem Builders Risks Forms.
Automatic Cost of Living Adjustment Xem Cost-of-Living Adjustment.

Automatic Coverage

Bảo hiểm tự động


Tự động bảo hiểm, hoặc tự động điều chỉnh số tiền bảo hiểm trong đơn bảo hiểm để bảo hiểm thêm số bất động sản hoặc động sản mà người được bảo hiểm mới mua hoặc giá trị tăng thêm của những tài sản đó.

Automatic Increase in Benefit Provision


Điều khoản tự động tăng quyền lợi được hưởng

Một điều khoản trong đơn bảo hiểm trợ cấp thu nhập do thương tật (Disability income insurance policy). Điều khoản này điều chỉnh mức thu nhập được trả hàng tháng cho phù hợp với tỉ lệ chi trả hàng năm quy định cho một số năm công tác liên tục. Phí bảo hiểm hàng năm cũng sẽ tăng trên cơ sở độ tuổi đạt được và phản ánh giá trị của quyền lợi tăng lên thêm.



Automatic Increase in Benefits

Tự động tăng quyền lợi


Một điều khoản trong đơn bảo hiểm trợ cấp thu nhập do thương tật (Disability income insurance). Điều khoản này cho phép chủ sở hữu hợp đồng bảo hiểm tăng mức thu nhập chi trả hàng tháng với tỉ lệ phí bảo hiểm khoảng 6%.
Automatic Increase in Insurance Endorsement Xem Inflation Endorsement.

Automatic Nonproportional Reinsurance

Tái bảo hiểm không tỷ lệ tự động


Hình thức bảo vệ tự động cho người bảo hiểm, để đối phó với những tổn thất vượt quá giới hạn tổn thất đã được xác định từ trước. Hình thức tái bảo hiểm này có thể phân thành 3 loại cơ bản: Vượt mức bồi thường (Excess of Loss), Tổn thất thảm hoạ (Catastrophe Loss), và Tái bảo hiểm tổn thất có giới hạn (Stop Loss). Xem thêm Reinsurance.

Automatic Premium Loan Provision


Điều khoản vay phí tự động

Một điều khoản trong đơn bảo hiểm nhân thọ. Nếu hết thời hạn ưu đãi (Grace period) mà phí bảo hiểm vẫn chưa trả, số phí còn nợ của đơn bảo hiểm được tự động khấu trừ vào giá trị giải ước của đơn bảo hiểm với điều kiện giá trị giải ước ít nhất phải bằng số phí còn nợ cộng với lãi suất. Mục đích cơ bản của điều khoản này là để ngăn ngừa việc huỷ bỏ hợp đồng một cách vô tình. Nhiều chuyên gia khuyến nghị nên áp dụng điều khoản này, vì trong nhiều trường hợp người ta không đóng phí vì lý do ốm đau, mất việc hoặc quên.



Automatic Proportional Reinsurance

Tái bảo hiểm tỷ lệ tự động


Một hình thức tái bảo hiểm mà theo đó các rủi ro bảo hiểm được tự động chuyển cho người nhận tái bảo hiểm. Người bảo hiểm bắt buộc phải chuyển và người nhận tái bảo hiểm bắt buộc phải nhận những rủi ro đó. Tổn thất và phí bảo hiểm được chia sẻ giữa người chuyển và người nhận tái bảo hiểm theo tỉ lệ như họ chia sẻ tổng mức trách nhiệm của đơn bảo hiểm. Người nhượng tái bảo hiểm nhận được hoa hồng nhượng tái bảo hiểm từ người nhận tái bảo hiểm. Hoa hồng tái bảo hiểm phản ánh công sức của người bảo hiểm. Số tiền này dùng để trang trải phí khai thác, nộp thuế và chi phí của người bảo hiểm phục vụ công việc này. Tái bảo hiểm tỉ lệ tự động có thể phân thành ra 2 loại chính: Tái bảo hiểm số thành (Quota Share) và tái bảo hiểm mức dôi (Surplus). Xem thêm Reinsurance.

Automatic Reinstatement Clause


Điều khoản khôi phục tự động

Một điều khoản trong đơn bảo hiểm tài sản hoặc bảo hiểm trách nhiệm. Điều khoản này quy định sau mỗi tổn thất đã được bồi thường, tổng mức trách nhiệm ban đầu của đơn bảo hiểm vẫn giữ nguyên hiệu lực (không bị giảm bớt). Giả sử có một tổn thất tài sản trị giá 40.000 USD, đã được bồi thường theo một đơn bảo hiểm chủ nhà có mức giới hạn trách nhiệm tối đa 100.000 USD. Sau khi bồi thường tổn thất này, giới hạn trách nhiệm 100.000 USD ban đầu vẫn giữ nguyên, tức là được khôi phục trở lại.



Automatic Reinsurance

Tái bảo hiểm tự động


Việc tự động chuyển rủi ro bảo hiểm cho người nhận tái bảo hiểm. Người bảo hiểm buộc phải chuyển rủi ro cho người nhận tái bảo hiểm và người nhận tái bảo hiểm buộc phải nhận những rủi ro đó. Xem thêm Reinsurance.
Automatic Sprinkler Clause Xem Sprinkler Leakage Insurance; Sprinkler Leakage Legal Liability Insurance.
Automatic Sprinkler System Xem Sprinkler Leakage Insurance; Sprinkler Leakage Legal Liability Insurance.

Automatic Termination of Cover Clause


Điều khoản tự động chấm dứt bảo hiểm

Điều khoản này được dùng trong bảo hiểm các rủi ro chiến tranh và đình công đối với thân tàu và các quyền lợi về thân tàu. Điều khoản này có trong tất cả các bộ điều khoản liên quan được sử dụng cho các quyền lợi trên, nhằm tự động chấm dứt bảo hiểm trong trường hợp xảy ra chiến tranh lớn. Trong thời bình, mức phí bảo hiểm do Người bảo hiểm tính tương đối thấp và chỉ tính cho các tổn thất bất ngờ hoặc không lường trước được trực tiếp gây ra bởi các hiểm họa chiến tranh vẫn có thể xẩy ra ngay trong thời bình. Người bảo hiểm không có ý định bảo hiểm các rủi ro lớn của chiến tranh và, trong bất kỳ trường hợp nào, chắc chắn họ sẽ không tính mức phí cho rủi ro lớn đó.

Điều khoản này quy định rằng, nếu xảy ra vụ nổ có tính chất thù địch vào bất kỳ lúc nào và ở bất kỳ nơi nào, bảo hiểm sẽ chấm dứt ngay, dù vụ nổ đó có liên quan tới Người được bảo hiểm hay không. Bảo hiểm cũng sẽ tự động chấm dứt nếu xảy ra chiến tranh (dù tuyên chiến hoặc không tuyên chiến) giữa bất kỳ nước nào được ghi rõ trong điều khoản này. Các nước đó là Anh, Pháp, Mỹ, Liên Xô và Trung Quốc. Bảo hiểm cũng tự động chấm dứt nếu tàu bị trưng dụng, trên danh nghĩa hoặc để sử dụng cho mục đích chiến tranh.

Nếu bất kỳ tình huống nào nói trên phát sinh trước khi đơn bảo hiểm có hiệu lực, đơn bảo hiểm sẽ không có hiệu lực dù đã được ký kết.



Automobile Assigned Risk Insurance Plan

Chương trình bảo hiểm rủi ro được chỉ định của ô tô


Loại bảo hiểm dành riêng cho những người không được bảo hiểm trách nhiệm chủ xe theo chế độ thông thường, chủ yếu là do quá trình hoạt động trước đây của lái xe quá xấu. Chương trình bảo hiểm thường được thu xếp tại một thị trường bảo hiểm riêng. Các công ty bảo hiểm được chỉ định bán bảo hiểm cho những chủ xe này, với mức phí cao hơn so với phí bảo hiểm áp dụng thông thường. Chương trình này nhằm bảo vệ cho nạn nhân là những người lái xe bị thương hoặc chịu thiệt hại về tài sản do sự cẩu thả của những lái xe khác, những người lẽ ra đã không được bảo hiểm.

Automobile Boat and Aircraft Insurance

Bảo hiểm máy bay, ôtô và tàu thuyền


Loại bảo hiểm dành cho phương tiện cơ giới, mỗi loại đòi hỏi một loại đơn bảo hiểm riêng, để bảo hiểm tài sản và/hoặc trách nhiệm. Các phương tiện cơ giới không được bảo hiểm theo đơn bảo hiểm chủ sở hữu nhà (Homeowners insurance policy) đối với thiệt hại về tài sản và/hoặc trách nhiệm gây tổn thương về người, trong trường hợp những phương tiện này rời khỏi khuôn viên khu nhà của người được bảo hiểm.
Automobile Collision Xem Collision Insurance.
Automobile Comprehensive Xem Comprehensive Insurance.
Automobile Fleet Xem Fleet Policy.
Automobile Insurance Xem Business Automobile Policy (BAP); Personal Automobile Policy (PAP).
Automobile Insurance Plan Xem Automobile Assigned Risk Insurance Plan.

Automobile Liability Insurance

Bảo hiểm trách nhiệm chủ xe cơ giới


Bảo hiểm trách nhiệm pháp lí của chủ xe đối với những thiệt hại về người hoặc tài sản do xe cơ giới gây ra. Đơn bảo hiểm trách nhiệm ôtô cá nhân (Personal automobile policy- PAP) và đơn bảo hiểm trách nhiệm cho doanh nghiệp (Business automobile policy- BAP) trả tiền bôì thường theo xét xử của Toà án (trả tới mức giới hạn trách nhiệm của đơn bảo hiểm), trả án phí và chi phí bào chữa. Các chuyên gia khuyên không nên lái xe khi không có bảo hiểm trách nhiệm chủ xe và coi việc tham gia loại bảo hiểm này là điều bình thường. Luật pháp cũng đòi hỏi phải có đơn bảo hiểm này hoặc có giấy chứng nhận về khả năng thực hiện trách nhiệm tài chính. Hành khách chỉ nên đi xe có bảo hiểm trách nhiệm của chủ xe.

Automobile Physical Damage Insurance

Bảo hiểm thiệt hại vật chất xe cơ giới


Bảo hiểm trường hợp xe ôtô của người được bảo hiểm bị hư hỏng, phá huỷ hoặc mất do cháy, mất cắp, phá hoại, hành động ác ý, đâm va hoặc gió bão. Có 2 loại bảo hiểm thiệt hại tài sản: bảo hiểm đâm va (Collision insurance) và bảo hiểm toàn diện (Comprehensive insurance). Xem thêm Business Automobile Policy (BAP); Personal Automobile Policy (PAP).
Automobile Reinsurance Facility Xem Automobile Assigned Risk Insurance Plan.
Automobile Shared Market Xem Automobile Assigned Risk Insurance Plan.
Automobile Theft Xem Comprehensive Insurance.

Average


1/ Số trung bình

Trung bình số học. Tổng của nhiều con số chia cho số con số tạo nên tổng đó. Ví dụ một dãy các con số sau đây: 1, 4, 5, 6, 8, 9 và 10, trung bình số học hay số trung bình là: 1+4+5+6+8+9+10 = 6,143.

7

Số trung bình còn có nghĩa là mức tổn thất trung bình ước tính mà công ty bảo hiểm phải sẵn sàng bồi thường như đã được phản ánh trong phí bảo hiểm cơ bản.



2/ Tổn thất – Như tổn thất chung (General average) và tổn thất riêng (Particular average), thường được dùng trong bảo hiểm hàng hải.

3/ Nguyên tắc bồi thường theo tỷ lệ – Trong bảo hiểm tài sản phi hàng hải, khi bảo hiểm dưới giá trị (Under-insurance), nghĩa là khi số tiền bảo hiểm nhỏ hơn giá trị của tài sản được bảo hiểm, người ta thường áp dụng nguyên tắc bồi thường theo tỷ lệ (Subject to average), tức là người được bảo hiểm sẽ được xem như tự bảo hiểm phần chênh lệch giữa số tiền bảo hiểm và giá trị của tài sản được bảo hiểm và công ty bảo hiểm chỉ bồi thường tổn thất theo tỷ lệ giữa số tiền bảo hiểm và giá trị thực tế của tài sản được bảo hiểm.

Average Adjuster

Chuyên gia tính toán tổn thất


Người được công ty bảo hiểm hàng hải thuê để thay mặt họ giải quyết những khiếu nại của người được bảo hiểm có liên quan tới lĩnh vực hàng hải. Chuyên gia tính toán tổn thất này thẩm định giá trị của từng vụ khiếu nại và đưa ra những đề xuất đối với công ty bảo hiểm.

Average Agent

Người đánh giá tổn thất


Người tham gia vào việc xác định tổn thất hàng hóa, giám định và xử lý hàng hóa bị thiệt hại.

Average Bond

Giấy cam kết về tổn thất


Đôi khi còn gọi là "General Average Agreement" (Thỏa thuận về tổn thất chung). Khi xảy ra hành động tổn thất chung, Người chuyên chở có quyền lưu giữ hàng hóa để không giao hàng cho Người nhận hàng cho đến khi Người nhận hàng nộp một số tiền ký quỹ vào một tài khoản uỷ thác do chủ tàu và Người phân bổ tổn thất chung mở, để chờ phân bổ chính thức tổn thất chung và chờ phân bổ cho các bên thụ hưởng.

Chủ tàu cũng có thể đồng ý miễn quyền lưu giữ của mình khi Người được bảo hiểm hàng hoá xuất trình giấy cam kết của Người bảo hiểm về sự đóng góp sau này. Khi đóng tiền ký quỹ hoặc xuất trình giấy cam kết, Người nhận hàng phải ký Giấy cam kết về tổn thất hoặc thỏa thuận về tổn thất chung. Bằng giấy cam kết hoặc thoả thuận này, Người nhận hàng đồng ý (1) tuân theo quyết định của Người phân bổ tổn thất (2) cho Người chuyên chở được rút ngay các chi phí tổn thất chung từ tài khoản tổn thất chung, với điều kiện phải có sự đồng ý của Người phân bổ tổn thất, thay vì phải chờ cho đến khi có sự điều chỉnh chính thức, và (3) chịu trách nhiệm đối với phần đóng góp của mình trong tổn thất chung.

Thông thường Giấy cam kết hay thỏa thuận về tổn thất phải được Người bảo lãnh hoặc ngân hàng của người nhận hàng hay của chủ hàng ký áp. Từ giấy cam kết - bond trong trường hợp này đôi khi gây nhầm lẫn, vì thị trường Mỹ lại sử dụng từ này với nghĩa là Bảo lãnh tổn thất - Average Guarantee.
Average General Xem General Average.
Average Indexed Monthly Earnings (AIME)

Thu nhập trung bình hàng tháng chỉ số hoá (AIME)


Một phương pháp tính toán số tiền bảo hiểm cơ sở (Primary insurance amount- PIA) để trả trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng. Thu nhập hàng tháng được bảo hiểm của người lao động được điều chỉnh để phản ánh sự thay đổi thu nhập bình quân hàng năm trong cả nước. Tiền trợ cấp sẽ tăng tương ứng với mức tăng của thu nhập bình quân hàng năm trong cả nước.
Average Loss Clause Xem Pro-rata Distribution Clause.
Average Monthly Earnings (AME) Xem Average Monthly Wage (AMW).
Average Monthly Wage (AMW)

Tiền công bình quân hàng tháng (AMW)


Con số được dùng khi tính toán số tiền bảo hiểm cơ sở (Primary Insurance Amount - PIA) của một công nhân để xác định số tiền trợ cấp bảo hiểm xã hội theo các bước sau:

1/ Tính số năm kể từ ngày sinh thứ 21 của người công nhân cho đến năm trước khi người đó đạt tuổi 62 (tối đa là 40 năm).

2/ Loại bỏ 5 năm thu nhập thấp nhất, tức là chọn lấy 35 năm (420 tháng) có thu nhập cao nhất.

3/ Chia tổng số thu nhập của 35 năm thu nhập cao nhất cho 420 tháng để tính tiền công lao động bình quân 1 tháng.

Trong bảng quản lý bảo hiểm xã hội, số tiền bảo hiểm cơ sở (PIA) để tính tiền công lao động bình quân hàng tháng là số tiền tính được ở bước 3. Sau đó số tiền bảo hiểm cơ sở này sẽ được tăng lên để phản ánh sự điều chỉnh giá sinh hoạt (Cost-of-living Adjustment - COLA) nhằm xác định số tiền trợ cấp thực tế.
Average Net Cost Xem Interest Adjusted Cost.
Average, Particular Xem Particular Average.

Average Rate

Tỉ lệ phí bình quân


Tỷ lệ phí được áp dụng khi bảo hiểm tài sản ở nhiều khu vực khác nhau. Tỷ lệ phí này được tính bằng cách lấy tỷ lệ phí của từng khu vực nhân với giá trị bất động sản và/hoặc động sản ở khu vực đó, sau đó tổng cộng các tích đó lại chia cho tổng giá trị của toàn bộ bất động sản và/hoặc động sản của tất cả các khu vực.

Average semiprivate Rate

Tỉ lệ phí trung bình theo buồng bệnh nhỏ


Trong bảo hiểm sức khoẻ, tỷ lệ phí trung bình thu theo buồng bệnh nhỏ (buồng vài ba người nằm) ở khu vực địa lý có áp dụng khoản thu đó.

Average Unless General


Tổn thất trừ khi là tổn thất chung.

Tổn thất riêng. Có nghĩa là tổn thất bộ phận, không phải là tổn thất chung.



Average Weekly Wage

Tiền công tuần bình quân


Tỉ lệ tiền công dùng làm cơ sở để tính mức trợ cấp trong bảo hiểm bồi thường cho người lao động (Workers compensation insurance). Xem thêm Workers Compensation Benefits.

Aviation Accident Insurance

Bảo hiểm tai nạn hàng không


Đơn bảo hiểm nhân thọ (cá nhân hoặc nhóm) bảo hiểm cho hành khách trên những chuyến bay dân dụng thường kỳ. Xem thêm Aviation Trip Life Insurance.

Aviation Exclusion


Điều khoản loại trừ hàng không

Một điều khoản loại trừ thông thường trong các đơn bảo hiểm nhân thọ và bảo hiểm chết do tai nạn (bảo hiểm bồi thường gấp đôi Số tiền bảo hiểm). Theo điều khoản này, bảo hiểm sẽ không bồi thường tai nạn máy bay, trừ khi người được bảo hiểm là hành khách của những chuyến bay dân dụng thường kì. Ví dụ: nếu người được bảo hiểm là hành khách bị chết trong một vụ tai nạn máy bay của cá nhân, sẽ áp dụng điều khoản loại trừ tai nạn hàng không này và người hưởng quyền lợi bảo hiểm sẽ không được nhận tiền bồi thường.



Aviation Hazard

Nguy cơ rủi ro hàng không


Những tình tiết có liên quan tới kỹ thuật hàng không, làm tăng thêm nguy cơ rủi ro hàng không, khác với việc đi trên những chuyến bay dân dụng thường kì với tư cách hành khách. Ví dụ: lái máy bay cá nhân loại nhỏ là một nguy cơ làm tăng rủi ro. Đối với những nguy cơ này, người ta sẽ thu thêm một khoản phụ phí hoặc loại trừ bớt một vài quyền lợi gắn với nguy cơ đó.

Aviation Insurance

Bảo hiểm hàng không


Loại hình bảo hiểm kết hợp bảo hiểm thiệt hại vật chất đối với máy bay và bảo hiểm trách nhiệm:

1/ Bảo hiểm thiệt hại vật chất (bảo hiểm tài sản)- Bảo hiểm trên cơ sở mọi rủi ro hoặc trên cơ sở những rủi ro nêu đích danh đối với bản thân máy bay, thiết bị lái tự động, thiết bị đo đạc, đài vô tuyến điện và bất kỳ thiết bị nào khác có trên máy bay đã ghi trên đơn bảo hiểm.

2/ Bảo hiểm trách nhiệm - Bảo hiểm trường hợp do bất cẩn và/hoặc sai sót, Người được bảo hiểm gây thiệt hại về người và/hoặc về tài sản của hành khách và các cá nhân không phải là hành khách đi trên máy bay đó.

Aviation Trip Life Insurance

Bảo hiểm sinh mạng trong thời gian bay


Bảo hiểm sinh mạng có thời hạn thường do hành khách đi máy bay mua tại sân bay. Loại bảo hiểm này trả tiền bồi thường cho Người thụ hưởng quyền lợi bảo hiểm của Người được bảo hiểm, trong trường hợp Người được bảo hiểm bị chết do tai nạn trong một hoặc nhiều chuyến bay nhất định. Thời hạn bảo hiểm bắt đầu từ khi hành khách bước lên máy bay cho đến khi rời khỏi máy bay. Cũng có thể bảo hiểm thời gian trên đường đến và rời sân bay. Nỗi lo sợ những vụ không tặc và khủng bố khiến cho loại hình bảo hiểm này ngày càng phát triển rộng rãi.

Avoidance

Tránh rủi ro


Một phương pháp quản lí rủi ro, bảo đảm cho một cá nhân hoặc doanh nghiệp không phải gánh chịu bất kì trách nhiệm nào liên quan tới một hoạt động nào đó bằng cách tránh hoạt động đó khi thấy không thật cần thiết. Ví dụ: một doanh nghiệp không có thiết bị vi tính sẽ không thể bị tổn thất về tài chính do máy tính bị hoả hoạn thiêu huỷ. Tuy nhiên, trên thực tế, kỹ thuật kiểm soát rủi ro này hiếm khi được thực hiện. Một giải pháp lí tưởng hơn là tự bảo hiểm hoặc mua bảo hiểm thương mại.



Каталог: insurance -> Uploads -> Library -> Document

tải về 1.38 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   12   13   14   15   16   17   18   19   20




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương