Từ điển thuật ngữ kinh doanh bảo hiểm


Agreed Returns Phí bảo hiểm hoàn trả theo thoả thuận



tải về 1.38 Mb.
trang10/20
Chuyển đổi dữ liệu20.05.2018
Kích1.38 Mb.
#38901
1   ...   6   7   8   9   10   11   12   13   ...   20

Agreed Returns

Phí bảo hiểm hoàn trả theo thoả thuận


Khoản phí bảo hiểm phải hoàn trả cho Người được bảo hiểm theo thoả thuận trong đơn bảo hiểm.
Agreement Xem insuring agreement.
Agricultural equipment insurance

Bảo hiểm thiết bị nông nghiệp.

Loại hình bảo hiểm thiệt hại tài sản đối với thiết bị và máy móc nông nghiệp dễ thay đổi bao gồm thiết bị bảo hộ lao động, yên cương, vải phủ, trang phục. Các rủi ro được bảo hiểm là hoả hoạn, sét, phá hoại, hành động có dụng ý xấu và dịch chuyển. Các rủi ro bổ sung có thể được bảo hiểm bằng việc đóng thêm phí bảo hiểm. Những điểm loại trừ (không được bảo hiểm) bao gồm cây nông nghiệp, máy bay, tàu thuỷ, hạt giống, cỏ khô và cỏ (cây nông nghiệp, máy bay, và tàu thuỷ có thể được bảo hiểm theo loại hình bảo hiểm khác).


Aia Xem americaN insurance association (AIA).
Aiaf Xem associate in insurance accounting and finance (aiaf).
Aic Xem associate in claims (AIC).
Aim Xem associate in management (aim).

Air Cargo Clauses


Điều khoản bảo hiểm hàng hoá vận chuyển bằng đường hàng không.

Các điều khoản bảo hiểm hàng hoá vận chuyển bằng đường hàng không hiện hành do Hiệp hội các nhà Bảo hiểm Luân Đôn (mọi rủi ro) công bố năm 1982, đính kèm mẫu đơn bảo hiểm hàng hải (MAR form). Các điều khoản này có thể sử dụng cho việc gửi hàng hoá bằng đường hàng không, loại trừ gửi hàng hoá bằng đường bưu điện. Các điều khoản đó quy định việc bảo hiểm theo điều kiện Mọi rủi ro, tương tự như điều khoản I.C.C. (A) 1983. Sự khác nhau giữa điều khoản I.C.C (A) và điều khoản bảo hiểm hàng hoá vận chuyển bằng đường hàng không là thời hạn bảo hiểm.


Air cargo insurance

Bảo hiểm hàng hoá vận chuyển đường hàng không.

Bảo hiểm trách nhiệm pháp lý của người vận chuyển hàng không đối với những thiệt hại, phá huỷ hoặc các tổn thất khác đối với tài sản của khách hàng trong quá trình chuyên chở. Phạm vi bảo hiểm dựa trên cơ sở bảo hiểm mọi rủi ro tuân theo một số điểm loại trừ cụ thể trong đơn bảo hiểm. Bảo hiểm hàng hoá vận chuyển đường hàng không là một hình thức của bảo hiểm hàng hải, loại hình trước đây chỉ bảo hiểm cho hàng hoá trong vận chuyển bằng đường thuỷ. Ngày nay, hàng hoá vận chuyển bằng mọi phương tiện đều có thể được bảo hiểm.


Aircraft hull insurance (hull aircraft insurance)

Bảo hiểm thân vỏ máy bay.

Bảo hiểm mọi rủi ro dù máy bay ở trên mặt đất hay ở trên không. Mặc dù không mang tính chất tiêu chuẩn, nhưng những điểm loại trừ trong đơn bảo hiểm này bao gồm việc sử dụng máy bay bất hợp pháp; sử dụng máy bay với những mục đích không được quy định trong đơn bảo hiểm; hao mòn tự nhiên; người lái máy bay là người khác không có tên trong đơn bảo hiểm; máy bay hoạt động ngoài địa giới quy định; và các thiệt hại, phá huỷ của máy bay phát sinh do chiến tranh, nổi loạn, bãi công, bạo động dân sự, tổn thất về hỏng hóc cơ học, tổn thất khi thực hiện động tác nhào lộn máy bay, sử dụng máy bay vào mục đích phi pháp. Giá trị thân máy bay bao gồm cả khí cụ, đài, máy liên lạc vô tuyến, bộ phận lái tự động, cánh máy bay, động cơ và các thiết bị được gắn kèm hoặc được vận chuyển trên máy bay đã ghi rõ trong đơn bảo hiểm.


Aircraft liability insurance

Bảo hiểm trách nhiệm máy bay.

Bảo hiểm những hành động sơ xuất và/hoặc thiếu sót của người được bảo hiểm gây ra những tổn thất liên quan tới việc sử dụng, sở hữu, hoặc bảo dưỡng máy bay. Bảo hiểm trách nhiệm có thể bảo hiểm thương tật thân thể và/hoặc thiệt hại tài sản đối với hành khách và những người không phải là hành khách. Bảo hiểm chi phí y tế cũng có thể được bao gồm trong loại hình này trên cơ sở đã lựa chọn.


Airport liability insurance

Bảo hiểm trách nhiệm chủ sân bay.

Bảo hiểm người sở hữu và người điều hành các sân bay tư nhân, sân bay địa phương hoặc sân bay thương mại cũng như người điều hành bay ở trạm cố định, đối với tài sản của công chúng với điều kiện là những người này đang ở khu vực của sân bay hoặc cơ sở liên quan của sân bay. Đơn bảo hiểm này có thể bao gồm bất kỳ hoặc toàn bộ các phạm vi bảo hiểm sau: (1) bảo hiểm trách nhiệm điều hành và khu vực sân bay , (2) thương tổn thân thể, (3) bảo hiểm chi phí y tế và (4) trách nhiệm theo hợp đồng. Đơn bảo hiểm này có thể được soạn thảo lại để đáp ứng những yêu cầu cụ thể của người được bảo hiểm.



Air Sendings


Gửi hàng hoá bằng đường hàng không.

Hàng hoá được chuyên chở bằng đường hàng không. Tham khảo Điều khoản bảo hiểm hàng hoá vận chuyển bằng đường hàng không (Air Cargo Clauses) để biết thêm về điều kiện bảo hiểm tiêu chuẩn.


A.I.T.H. Form (American Institute Time Hull form of policy)

Mẫu đơn bảo hiểm Thời hạn- thân tàu của Hiệp hội bảo hiểm Mỹ.

Mẫu đơn bảo hiểm này tương đương với Điều khoản bảo hiểm thời hạn- thân tàu của Hiệp hội các nhà bảo hiểm London nhưng có những điểm thay đổi. Đôi khi còn được gọi là Mẫu đơn bảo hiểm thân tàu của Mỹ (A.H.F).
Alcm Xem associate in loss control management.
Alcoholic beverage control law Xem dram shop law.
Alcoholic beverage liability insurance Xem dram shop liability insurance.
Aleatory contract

Hợp đồng may rủi.

Là hợp đồng có thể hoặc không thể chi trả nhiều quyền lợi hơn mức phí bảo hiểm đã đóng. Ví dụ, chỉ với một khoản phí bảo hiểm theo đơn bảo hiểm tài sản, Người được bảo hiểm có thể nhận được hàng trăm nghìn đô-la nếu toàn bộ tài sản được bảo hiểm bị phá huỷ. Mặt khác, công ty bảo hiểm có thể thu nhiều phí bảo hiểm hơn số tiền mà họ phải chi trả bồi thường, như trong hợp đồng bảo hiểm cháy, khi tài sản được bảo hiểm bị thiệt hại hoặc phá huỷ. Về bản chất, đa số các hợp đồng bảo hiểm là hợp đồng may rủi.




Каталог: insurance -> Uploads -> Library -> Document

tải về 1.38 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   6   7   8   9   10   11   12   13   ...   20




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương