Từ điển thuật ngữ kinh doanh bảo hiểm


After Arrival Sau khi đến



tải về 1.38 Mb.
trang9/20
Chuyển đổi dữ liệu20.05.2018
Kích1.38 Mb.
#38901
1   ...   5   6   7   8   9   10   11   12   ...   20

After Arrival

Sau khi đến


Được viết tắt là "a.a.", thường dùng trong Bản chào bảo hiểm của người môi giới, quy định hiệu lực bảo hiểm trong một thời hạn quy định sau khi đến. Đối với bảo hiểm hàng hoá, thời hạn quy định này bắt đầu từ lúc hàng hoá tới địa điểm đến ghi trong đơn bảo hiểm. Trong trường hợp bảo hiểm thân tàu theo chuyến hành trình, thời hạn quy định này bắt đầu từ khi tàu tới bến đến và thả neo an toàn.
aGE CHANGE.

Thay đổi về tuổi.

Ngày mà theo hợp đồng bảo hiểm, một người nào đó tăng thêm một tuổi. Tuỳ thuộc vào từng công ty bảo hiểm, phương pháp tính phí bảo hiểm đối với loại hình bảo hiểm nhân thọ và bảo hiểm sức khoẻ sẽ được tính trên cơ sở tính thêm tuổi bắt đầu từ lần sinh nhật vừa qua hay lần sinh nhật kế tiếp.
age discrimination in employment act (adea).

Điều luật về phân biệt tuổi tác đối với người lao động.

Điều luật (Mỹ) cấm những người sử dụng lao động yêu cầu những người lao động ở tuổi 70. Điều luật này cũng cấm việc phân biệt đối xử những người lao động thuộc nhóm tuổi từ 40 đến 70 trong việc đóng góp cũng như hưởng quyền lợi từ các chương trình trợ cấp cho người lao động.
Age limits

Giới hạn độ tuổi.

Tuổi tối đa của người yêu cầu bảo hiểm mà công ty bảo hiểm sẽ nhận bảo hiểm hoặc tiếp tục nhận bảo hiểm. Ví dụ, theo một số hình thức bảo hiểm nhân thọ sinh mạng có thời hạn có thể tái tục hàng năm, nếu người được bảo hiểm vượt quá tuổi 60, đơn bảo hiểm sẽ không được tái tục.


Agency

Tổ chức đại lý.

Những cá nhân hoạt động dưới sự quản lý chung với mục đích bán và cung cấp dịch vụ bảo hiểm. Tổ chức chịu sự quản lý của Tổng đại lý hoặc Trưởng chi nhánh. Xem thêm captive insurance company; independent agency system.


Agency agreement

Hợp đồng đại lý.

Văn bản bao gồm những chỉ dẫn về việc quản lý tài sản của một người trong suốt cuộc đời của người đó. Người soạn thảo hợp đồng có thể huỷ bỏ (trừ trường hợp quy định không thể huỷ ngang tại thời điểm lập hợp đồng), chấm dứt, hoặc sửa đổi văn bản này tại bất kỳ thời điểm nào, với điều kiện là người đó có đủ thẩm quyền quyết định. Quyền được uỷ thác của người đại lý có thể rộng hoặc hẹp. Đại lý bị nghiêm cấm tiết lộ thông tin về tài sản họ được quyền trông coi theo hợp đồng cho bất kỳ người nào khi không được phép của người uỷ quyền. Theo hợp đồng đại lý, quyền của đại lý sẽ chấm dứt nếu người uỷ quyền bị mất thẩm quyền, trừ trường hợp người uỷ quyền đã ký kết quyền uỷ nhiệm lâu dài. Khi người uỷ quyền chết, hợp đồng đại lý sẽ chấm dứt, theo đó yêu cầu chứng thực di chúc việc chuyển giao toàn bộ tài sản theo hợp đồng buộc phải được chứng thực trước khi những tài sản này được phân chia cho những người hưởng quyền lợi của người uỷ quyền.


Agency by estoppel Xem estoppel.
Agency by ratification

Đại lý toàn quyền.

Xác nhận của một công ty bảo hiểm về những hoạt động đại lý của công ty đó, không cần biết những hoạt động đó được thực hiện trong quyền hạn công ty uỷ quyền cho đại lý hay không. Bằng cách phê duyệt này, công ty sẽ chịu trách nhiệm đối với những hậu quả phát sinh từ những hoạt động đó. Ví dụ, nếu đã biết rõ đại lý hành động xấu trong việc thuyết phục khách hàng tương lai tham gia bảo hiểm để thu phí baỏ hiểm, nhưng công ty bảo hiểm vẫn nhận phí bảo hiểm thu được từ đơn bảo hiểm của đại lý thì việc chấp nhận này đã tạo thành sự chấp nhận của công ty về hành động của đại lý.


Agency contract (agency agreement)

Hợp đồng đại lý.

Những quy định về quản lý và hoa hồng trả cho các đại lý. Ví dụ, theo quy tắc quản lý, chỉ có cơ quan quản lý đại lý mới có thể yêu cầu các đại lý báo cáo cơ quan về toàn bộ hoạt động kinh doanh. Hợp đồng này cũng liệt kê bản danh mục hoa hồng.



Agency manager

Người quản lý đại lý.

Cá nhân phụ trách hoạt động đại lý của công ty bảo hiểm. Người quản lý đại lý này là nhân viên của công ty bảo hiểm và thường được hưởng thu nhập trên cơ sở lương - và - tiền thưởng. Khoản tiền thưởng được tính dựa vào doanh thu phí bảo hiểm của toàn bộ các đại lý trong tổ chức đại lý đó. Người quản lý chịu trách nhiệm tuyển dụng và đào tạo đại lý.


Agency plant

Tổ chức đại lý.

Tổng số đại lý của công ty bảo hiểm.


Agency system Xem agent; independent agency system.
Agent

Đại lý.

Người bán và theo dõi đơn bảo hiểm, có hai loại sau:

1. Đại lý độc lập: đại diện cho ít nhất hai công ty bảo hiểm và trên lý thuyết là phục vụ khách hàng bằng cách tìm kiếm thị trường có mức giá tốt nhất trong phạm vị bảo hiểm rộng nhất. Hoa hồng đại lý là một tỷ lệ phần trăm của mỗi khoản phí bảo hiểm đã thu dược và bao gồm một khoản phí theo dõi đơn bảo hiểm của người được bảo hiểm. Xem thêm american agency system.

2. Đại lý duy nhất chỉ đại diện cho một công ty và chỉ bán đơn bảo hiểm của công ty đó. Đại lý này được hưởng hoa hồng trên cơ sở giống như hoa hồng trả cho đại lý độc lập.


Agent commission Xem commission.
Agent general Xem genaral agent.
Agent, independent Xem independent agent (GA)
Agent licence Xem licensing of agents and brokers.
Agent of record

Đại lý chính thức.

Cá nhân có thoả thuận hợp đồng với người sở hữu đơn bảo hiểm. Đại lý chính thức có quyền lợi hợp pháp đối với những khoản hoa hồng trong hợp đồng bảo hiểm.


Agent, policywriting

Đại lý cấp đơn.

Đại lý được uỷ quyền của công ty bảo hiểm trong việc chuẩn bị và thu xếp hợp đồng bảo hiểm.


Agent, recording Xem agent of record
Agent resident Xem resident agent
Agents authority

Quyền hạn của đại lý.

Quyền hạn mà đại lý được hưởng theo hợp đồng đại lý với công ty bảo hiểm.


Agents balance

Báo cáo số dư của đại lý.

Bản báo cáo số dư có của đại lý mà công ty bảo hiểm còn nợ đại lý, theo hợp đồng đại lý đã ký kết với công ty bảo hiểm.


Agent, special Xem special agent.
Agents qualification laws

Quy định về trình độ chuyên môn của đại lý.

Văn bản pháp quy quy định yêu cầu về trình độ văn hoá và kinh nghiệm tối thiểu của đại lý. Những yêu cầu này là điều kiện tiên quyết để một cá nhân trở thành đại lý chính thức. Xem thêm license; licensing of agents and brokers.


Agent, state Xem state agent.
Age set back

Phương pháp tính giảm bớt tuổi.

Sự tính giảm bớt một số năm trong bảng tỷ lệ phí bảo hiểm nhân thọ tiêu chuẩn với giả định một nhóm cụ thể - nữ giới - sống lâu hơn nam giới và có thể sẽ nộp phí bảo hiểm trong một thời gian dài hơn. Ví dụ, một phụ nữ 38 tuổi có thể đóng một khoản phí bảo hiểm giống như một người nam giới 35 tuổi. Phương pháp tính giảm bớt tuổi là một vấn đề về quyền phụ nữ, do vậy, có ý kiến cho rằng cần quy định là nam giới và nữ giới cùng độ tuổi khi mua bảo hiểm nhân thọ sẽ được tính cùng một tỷ lệ phí bảo hiểm.


Age-weighted profit-sharing plan

Chương trình phân chia lợi nhuận theo độ tuổi.

Chương trình kết hợp sự đơn giản và tính linh hoạt của chương trình phân chia lợi nhuận truyền thống với những đặc trưng ưu việt của chương trình phúc lợi xác định và chương trình phúc lợi mục tiêu. Với việc phân theo độ tuổi chương trình này, các thành viên có độ tuổi cao hơn sẽ được Sở thuế quốc nội cho phép tham gia chương trình với mức đóng góp cao hơn. Theo chương trình phân chia lợi nhuận truyền thống, người lao động có độ tuổi ít hơn sẽ có mức đóng góp cao hơn, do người sử dụng lao động đại diện cho họ chi trả, tuy vậy nhóm này ít nhận phúc lợi dưới hình thức trợ cấp hưu trí mà hay nhận bằng tiền mặt hơn.

Chương trình theo độ tuổi tạo ra sự linh hoạt hơn trong việc thực hiện đóng góp. Theo chương trình phúc lợi xác định và phúc lợi mục tiêu, một khoản đóng góp tối thiểu sẽ được thực hiện hàng năm khác với chương trình Phân chia lợi nhuận. Chương trình Phân chia theo độ tuổi, như chương trình lợi nhuận truyền thống hạn chế mức khấu trừ đóng góp của người sử dụng lao động ở mức 15% của mức chi trả cho người tham gia. Mức đóng góp tối đa hàng năm của mọi người tham gia bất kỳ chương trình nào, tương đương với 25% của mức chi trả, hay một số tiền được ấn định trước.
Aggregate annual deductible

Tổng mức khấu trừ hàng năm.

Mức khấu trừ áp dụng cho một năm. Ví dụ, một doanh nghiệp phải có trách nhiệm tự giải quyết 40.000USD đầu tiên của những tổn thất xảy ra trong năm và công ty bảo hiểm sẽ bồi thường cho tất cả các tổn thất lớn hơn mức khấu trừ đó cho tới hạn mức bồi thường quy định trong đơn bảo hiểm.


Aggregate excess contract

Hợp đồng bồi thường vượt mức gộp.

Đơn bảo hiểm mà theo đó, Người bảo hiểm đồng ý bồi thường các tổn thất về tài sản hoặc trách nhiệm (thông thường từ 80-100%) vượt quá một số tiền cụ thể đã bồi thường cho toàn bộ các tổn thất trong năm hợp đồng.


Aggregate excess of loss retention Xem excess of loss reinsurance; stop loss reinsurance.
Aggregate indemity

Tổng mức bồi thường.

Tổng hạn mức bồi thường các tổn thất thuộc phạm vi bảo hiểm của tất cả các hợp đồng bảo hiểm áp dụng đối với người được bảo hiểm có thể được bồi thường. Ví dụ, nếu hai đơn bảo hiểm sức khoẻ cho cùng một người đang có hiệu lực, tổng hạn mức bồi thường là hạn mức được quy định theo bảo hiểm chính kết hợp với đơn bảo hiểm phụ. Xem thêm aggregate limit; primary insurance amount; secondary plan.


Aggregate level cost method

Phương pháp tính tổng mức chi phí.

Phương pháp tính các khoản phúc lợi và chi phí có liên quan đối với những người lao động trong một nhóm, không tính trên cơ sở từng người lao động. Chi phí của những khoản phúc lợi được xác định theo tỷ lệ phần trăm của tổng quỹ lương chi trả cho nhóm người lao động đó.


Aggregate limit

Tổng hạn mức trách nhiệm.

Số tiền bồi thường tối đa có hiệu lực của hợp đồng bảo hiểm sức khoẻ, đơn bảo hiểm tài sản hoặc trách nhiệm. Số tiền tối đa này có thể quy định trên cơ sở một sự cố hoặc theo thời hạn của đơn bảo hiểm. Ví dụ:



  1. Bảo hiểm sức khoẻ. Người được bảo hiểm phải thanh toán số tiền 107.000USD do ốm nặng, nhưng tổng hạn mức trách nhiệm của đơn bảo hiểm là 100.000USD trong thời hạn của đơn bảo hiểm. Vì vậy, số tiền tối đa mà người được bảo hiểm có thể được bồi hoàn là 100.000USD. Người được bảo hiểm phải chi trả cho số tiền còn lại 7.000USD. Như vậy, người được bảo hiểm sẽ phải tự chi trả mọi khoản chi phí y tế, nếu bị ốm đau trong tương lai.

  2. Bảo hiểm trách nhiệm. Người được bảo hiểm có lỗi trong một vụ tai nạn ô-tô (một sự cố riêng biệt) gây thương tật cho bốn người khác, số tiền phải bồi thường cho những người bị nạn lần lượt là 100.000USD, 150.000USD, 85.000USD, 115.000USD. Tổng số tiền phải bồi thường là 450.000USD. Tổng hạn mức trách nhiệm của đơn bảo hiểm là 400.000USD. Người được bảo hiểm sẽ phải chi trả số tiền còn lại 50.000USD.


Aggregate mortality table

Bảng tổng hợp tỷ lệ tử vong.

Là một loại bảng thống kê tỷ lệ người chết trên cơ sở số liệu thống kê kết hợp của Bảng tỷ lệ người chết sau cùng và Bảng tổng hợp tỷ lệ tử vong. Bảng này cho thấy toàn bộ số liệu thống kê xác suất tử vong biến đổi trong suốt chu kỳ sống.


Aggregate products liability limit

Tổng hạn mức trách nhiệm sản phẩm

Số tiền tối đa công ty bảo hiểm sẽ bồi thường, trong khoảng thời gian có hiệu lực của đơn bảo hiểm trách nhiệm sản phẩm, tất cả các khiếu nại liên quan đến trách nhiệm sản phẩm phát sinh được bảo hiểm theo đơn bảo hiểm này.


Agreed amount clause

Điều khoản về giá trị thoả thuận.

Sự thoả thuận về bảo hiểm tài sản giữa người được bảo hiểm và công ty bảo hiểm quy định rằng, số tiền bảo hiểm theo đơn bảo hiểm phải đáp ứng đầy đủ trên cơ sở tuân thủ yêu cầu của đồng bảo hiểm.


Agreed amount form Xem agreed amount clause.


Каталог: insurance -> Uploads -> Library -> Document

tải về 1.38 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   5   6   7   8   9   10   11   12   ...   20




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương