Chuyên viên tính toán tổn thất
Người được công ty bảo hiểm tài sản và bảo hiểm trách nhiệm thuê để thay mặt họ giải quyết các khiếu nại đòi bồi thường của người được bảo hiểm. Chuyên viên tính toán tổn thất có nhiệm vụ đánh giá khiếu nại và đề xuất ý kiến với công ty bảo hiểm. Xem thêm INDEPENDENT ADJUSTER.
ADJUSTER, AVERAGE Xem AVERAGE ADJUSTER.
ADJUSTER, INDEPENDENT Xem INDEPENDENT ADJUSTER.
ADJUSTER, staff
Chuyên viên tính toán tổn thất của công ty bảo hiểm
Chuyên viên của công ty bảo hiểm có nhiệm vụ xác định về phạm vi bảo hiểm đối với những tài sản có khiếu nại và tính toán số tiền bồi thường của vụ khiếu nại đó.
Adjustment Bureau
Công ty tính toán tổn thất bảo hiểm
Công ty chuyên cung cấp dịch vụ tính toán tổn thất cho các công ty bảo hiểm không có các phòng chuyên trách giải quyết khiếu nại đòi bồi thường. Xem thêm ADJUSTER, STAFF.
Adjustment Income
Trợ cấp điều chỉnh
Khoản trợ cấp thu nhập có thể được trả cho người vợ hay người chồng còn sống hay một người thụ hưởng nào khác, khi người có thu nhập chính bị chết, để bù đắp khoản thu nhập thiếu hụt, cho đến khi người thụ hưởng có thể tự lập. Ví dụ, trong trường hợp cần thiết, khoản trợ cấp này có thể trả trong một thời hạn cho đến khi người vợ hay người chồng của người được bảo hiểm có thể phục hồi lại trạng thái ổn định về tinh thần, được hướng nghiệp hoặc được đào tạo để có việc làm lâu dài. Nhu cầu về khoản thu nhập này là một yếu tố quan trọng để quyết định nên mua bảo hiểm nhân thọ ở mức độ nào.
Adjustment Provision
Điều khoản điều chỉnh lại đơn bảo hiểm.
Điều kiện quy định trong đơn bảo hiểm nhân thọ có thể điều chỉnh, theo đó cho phép thay đổi một số khoản mục quy định trong đơn bảo hiểm như: (1) tăng hoặc giảm phí bảo hiểm; (2) tăng hoặc giảm số tiền bảo hiểm; (3) kéo dài hay rút ngắn thời hạn bảo hiểm; và (4) kéo dài hay rút ngắn thời hạn thanh toán phí bảo hiểm.
administering agency
Người (hoặc tổ chức) quản lý chương trình bảo hiểm
Người sử dụng lao động áp dụng một chương trình bảo hiểm tự quản lý hoặc một công ty bảo hiểm quản lý chương trình bảo hiểm trợ cấp cho người lao động theo nhóm. Trong chương trình do người sử dụng lao động quản lý, người sử dụng lao động sẽ duy trì tất cả số liệu liên quan đến công tác quản lý, trên cơ sở cần thiết từ những báo cáo hàng năm của mình.
administration
Quản lý
Việc thực hiện chức năng quản lý chương trình bảo hiểm trợ cấp cho người lao động, bao gồm các hoạt động nghiệp vụ, tính toán bảo hiểm, thiết kế các chương trình bảo hiểm và các ấn phẩm, công tác kế toán, tập hợp bằng chứng có thể bảo hiểm cho những người tham gia chương trình bảo hiểm. Xem thêm ADMINISTERING AGENCY; ADMINISTRATIVE CHARGE; ADMINISTRATIVE SERVICES ONLY (ASO)
administration bond
Giấy bảo đảm quản lý
Loại bảo hiểm bảo đảm rằng, ngoài người thi hành di chúc hoặc di sản, phải thực hiện những nghĩa vụ của mình theo di chúc và những yêu cầu pháp lý của toà án. Nếu người thi hành hoặc người quản lý giấy di chúc đó có những hành động không trung thực, dẫn đến thiệt hại về tài chính đối với di sản, giấy bảo đảm này sẽ bồi thường thiệt hại đó. Giấy bảo đảm này bảo hiểm cho người quản lý hoặc người thực hiện di chúc tài sản thừa kế.
administrative charge
Chi phí quản lý (hành chính)
Chi phí do một người (hoặc một tổ chức) quản lý chương trình bảo hiểm (Administering Agency). Đây là những chi phí có liên quan tới chương trình bảo hiểm trợ cấp cho người lao động theo nhóm.
administrative expenses
Chi phí quản lý của công ty bảo hiểm
Chi phí có liên quan tới việc quản lý điều hành chung của tổ chức bảo hiểm, bao gồm những khoản mục như chi phí điện nước, tiền thuê nhà văn phòng, tiền lương, cước phí bưu điện, trang thiết bị, chi phí vệ sinh.
administrative law
Luật quản lý
Luật do các cơ quan lập pháp của chính phủ xây dựng; ví dụ như cơ quan quản lý bảo hiểm ban hành dưới hình thức quyết định, chỉ thị, quy định và quy tắc. Ví dụ, chức năng thông thường của Hội đồng bảo hiểm (Mỹ) là xem xét những đề nghị về tăng hay giảm tỉ lệ phí bảo hiểm đã quy định. Cơ quan quản lý bảo hiểm thường tiến hành các cuộc thảo luận về tính phí bảo hiểm, để cho phép tăng hay giảm phí bảo hiểm.
administrative service only (aso)
Chỉ thực hiện các dịch vụ quản lý
Các dịch vụ được cung cấp trong một chương trình bảo hiểm trợ cấp cho người lao động; ví dụ như chương trình hưu trí. Người sử dụng lao động cử các nhân viên điều hành chương trình này, thực tế là người giám sát chương trình. Người được uỷ thác tư vấn phương hướng đầu tư các quỹ bảo hiểm, những qũy này thường thể hiện trong tài khoản đầu tư do công ty tự điều hành (Self-directed investment account). Các chương trình uỷ thác này ngày càng phổ biến, vì cả người sử dụng lao động lẫn người lao động đều muốn có sự kiểm soát chặt chẽ hơn việc đầu tư của các quỹ hưu trí. Đối với một chương trình tự bảo hiểm về tài sản hoặc trách nhiệm, nhóm này có thể ký một hợp đồng ASO với một công ty bảo hiểm hoặc với người thứ ba chuyên trách quản lý và giải quyết khiếu nại.
administrator
Người quản lý
Người được toà án chỉ định để quản lý di sản của người đã chết có tuyên bố không có người thực hiện di chúc. Người được chỉ định này có thẩm quyền như người được uỷ thác đối với di sản đó.
admiralty liability
Trách nhiệm trong hàng hải
Những sự cố hàng hải dẫn đến trường hợp phát sinh trách nhiệm thuộc phạm vi điều chỉnh của án lệ hoặc luật thành văn. Xem thêm JONES ACT (MERCHANT MARINE ACT)
admiralty PROCEEDING
Trình tự tố tụng hàng hải
Việc tiến hành các vụ kiện hàng hải có liên quan đến những khiếu nại thuộc đơn bảo hiểm hàng hải trước toà án hàng hải.
admitted assets
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |