T I ê uchu ẩ n q u ố c g I a


Các quá trình vòng đời hệ thống



tải về 1.07 Mb.
trang6/16
Chuyển đổi dữ liệu01.10.2016
Kích1.07 Mb.
#32543
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   16

6 Các quá trình vòng đời hệ thống

6.1 Quá trình thỏa thuận

6.1.1 Quá trình mua sản phẩm


6.1.1.1 Mục đích

Mục đích của quá trình mua sản phẩm là để thu được sản phẩm và/hoặc dịch vụ mà đáp ứng nhu cầu được bên mua sản phẩm đưa ra. Quá trình này bắt đầu với việc nhận biết các nhu cầu của khách hàng và kết thúc bằng việc tiếp nhận sản phẩm và/hoặc dịch vụ được yêu cầu bởi bên mua sản phẩm.



6.1.1.2 Kết quả

Các kết quả triển khai thành công của quá trình mua sản phẩm gồm:



  1. Các nhu cầu mua sản phẩm, mục tiêu, tiêu chí chấp nhận sản phẩm và/hoặc dịch vụ và chiến lược mua sản phẩm được định nghĩa;

  2. Thỏa thuận được phát triển thể hiện rõ ràng mong muốn, các trách nhiệm và tính pháp lý của cả bên mua sản phẩm và nhà cung cấp;

  3. Một hoặc nhiều nhà cung cấp được lựa chọn;

  4. Sản phẩm và/hoặc dịch vụ được mua phải thỏa mãn nhu cầu đã xác định của bên mua sản phẩm;

  5. Việc mua sản phẩm được giám sát để các ràng buộc cụ thể như: chi phí, tiến độ kế hoạch và chất lượng được đáp ứng;

  6. Các hạng mục chuyển giao của nhà cung cấp được chấp nhận;

  7. Bất kì thành phần mở rộng nào đã xác định đều có sự giải quyết thỏa đáng như đã thỏa thuận bởi bên mua sản phẩm và nhà cung cấp.

6.1.1.3 Các hoạt động và nhiệm vụ

Bên mua sản phẩm sẽ triển khai các hoạt động sau phù hợp với các thủ tục và chính sách của tổ chức có khả năng áp dụng liên quan tới quá trình mua sản phẩm.

CHÚ THÍCH: Các hoạt động và nhiệm vụ trong quá trình này có thể áp dụng đối với một hoặc nhiều nhà cung cấp.

6.1.1.3.1 Chuẩn bị mua sản phẩm

Hoạt động này bao gồm các nhiệm vụ sau:



6.1.1.3.1.1 Bên mua sản phẩm bắt đầu quá trình mua sản phẩm bằng việc mô tả ý tưởng hoặc nhu cầu để mua, phát triển hoặc nâng cấp một hệ thống, sản phẩm phần mềm hoặc dịch vụ phần mềm.

6.1.1.3.1.2 Bên mua sản phẩm sẽ định nghĩa và phân tích các yêu cầu hệ thống. Các yêu cầu hệ thống nên bao gồm yêu cầu của doanh nghiệp, tổ chức và người sử dụng cũng như các yêu cầu bảo đảm độ tin cậy, tính an toàn và mức độ rủi ro khác theo các thủ tục, tiêu chuẩn tuân thủ, kiểm tra và thiết kế liên quan.

6.1.1.3.1.3 Bên mua sản phẩm có thể tự thực hiện định nghĩa và phân tích các yêu cầu phần mềm hoặc có thể thuê nhà cung cấp để thực hiện nhiệm vụ đó.

6.1.1.3.1.4 Nếu bên mua sản phẩm thuê nhà cung cấp để thực hiện phân tích các yêu cầu hệ thống hoặc phần mềm, thì bên mua sản phẩm sẽ thuê chuyên gia phê chuẩn các yêu cầu đã phân tích.

6.1.1.3.1.5 Các quá trình kỹ thuật (mục 6.4) nên được sử dụng để thực hiện các nhiệm vụ trong mục 6.1.1.3.1.2 và 6.1.1.3.1.4. Bên mua sản phẩm có thể sử dụng quá trình định nghĩa các yêu cầu của bên liên quan để thiết lập các yêu cầu của khách hàng.

6.1.1.3.1.6 Bên mua sản phẩm sẽ xem xét các phương án cho việc mua sản phẩm dựa vào việc phân tích các tiêu chí phù hợp bao gồm độ rủi ro, chi phí và các lợi ích cho mỗi phương án. Các phương án gồm có:

  1. Mua sản phẩm phần mềm sẵn sàng phổ biến và thương mại hóa đáp ứng được các yêu cầu;

  2. Phát triển sản phẩm phần mềm hoặc thu được dịch vụ phần mềm một cách nội bộ;

  3. Phát triển sản phẩm phần mềm hoặc thu được dịch vụ phần mềm thông qua hợp đồng;

  4. Kết hợp cả phương án a, b và c nêu trên;

  5. Nâng cấp sản phẩm phần mềm hoặc dịch vụ có sẵn.

6.1.1.3.1.7 Khi mua sản phẩm phần mềm sẵn sàng phổ biến và thương mại hóa, bên mua sản phẩm sẽ phải đảm bảo các điều kiện sau được đáp ứng:

  1. Các yêu cầu cho sản phẩm phần mềm phải được đáp ứng;

  2. Tài liệu hướng dẫn được yêu cầu là phải có sẵn;

  3. Sở hữu độc quyền, khả năng sử dụng, đồng sở hữu, giấy bảo hành và bản quyền phải được đáp ứng;

  4. Có kế hoạch cho việc bảo hành sản phẩm phần mềm.

6.1.1.3.1.8 Bên mua sản phẩm nên chuẩn bị, tài liệu hóa và thực thi kế hoạch mua sản phẩm. Kế hoạch nên bao gồm như sau:

  1. Các yêu cầu cho hệ thống;

  2. Công việc xác định của hệ thống;

  3. Loại hình hợp đồng được sử dụng;

  4. Các trách nhiệm của các tổ chức có liên quan;

  5. Khái niệm hỗ trợ được sử dụng;

  6. Các rủi ro được xem như các phương pháp để quản lý các rủi ro.

6.1.1.3.1.9 Bên mua sản phẩm sẽ định nghĩa và tài liệu hóa các điều kiện và chiến lược được chấp nhận.

6.1.1.3.1.10 Bên mua sản phẩm nên tài liệu hóa các yêu cầu mua sản phẩm (ví dụ: yêu cầu đối với đề xuất), nội dung trong đó phụ thuộc vào phương án mua sản phẩm được lựa chọn trong mục 6.1.1.3.1.6. Tài liệu hướng dẫn mua sản phẩm nên tính đến khi thấy thích hợp:

  1. Các yêu cầu hệ thống;

  2. Phạm vi;

  3. Bản hướng dẫn cho các nhà đấu thầu;

  4. Danh sách các sản phẩm phần mềm;

  5. Các điều khoản và các điều kiện;

  6. Kiểm soát các hợp đồng phụ;

  7. Các ràng buộc kỹ thuật (ví dụ: môi trường mục tiêu).

6.1.1.3.1.11 Bên mua sản phẩm nên xác định quá trình nào của tiêu chuẩn này là thích hợp cho việc mua sản phẩm và chỉ rõ bất kỳ các yêu cầu của bên mua sản phẩm nào đối với việc sửa đổi các quá trình đó. Bên mua sản phẩm nên chỉ rõ nếu bất kỳ một quá trình nào trong các quá trình được các bên tham gia khác với nhà cung cấp thực hiện, để những nhà cung cấp có thể xác định cách tiếp cận cho việc hỗ trợ công việc của các bên tham gia khác theo các đề xuất của họ. Bên mua sản phẩm sẽ chỉ rõ phạm vi của các nhiệm vụ trong hợp đồng.

6.1.1.3.1.12 Tài liệu hướng dẫn mua sản phẩm cũng sẽ định nghĩa các cột mốc hợp đồng mà tiến độ của nhà cung cấp được xem xét và kiểm tra như một phần trong việc giám sát mua sản phẩm (xem mục 7.2.6 và 7.2.7).

6.1.1.3.1.13 Các yêu cầu mua sản phẩm nên được chuyển đến tổ chức được lựa chọn cho việc thực hiện hoạt động mua sản phẩm.

6.1.1.3.2 Thông báo mua sản phẩm

Hoạt động này bao gồm nhiệm vụ sau:



6.1.1.3.2.1 Bên mua sản phẩm sẽ gửi thông tin yêu cầu cung cấp sản phẩm hoặc dịch vụ đến những nhà cung cấp đã được xác định.

CHÚ THÍCH: Điều này có thể bao gồm việc hợp tác quản lý chuỗi cung ứng thực hiện trao đổi thông tin với bên mua sản phẩm và những nhà cung cấp có liên quan để đạt được cách tiếp cận chung hoặc hợp lý đối với các vấn đề thương mại và kỹ thuật chung.



6.1.1.3.3 Lựa chọn nhà cung cấp

Hoạt động này bao gồm các nhiệm vụ sau:



6.1.1.3.3.1 Bên mua sản phẩm nên thiết lập một thủ tục cho việc lựa chọn nhà cung cấp bao gồm cả việc hiệu chỉnh bổ sung phù hợp với các yêu cầu và tiêu chí đánh giá đề xuất.

6.1.1.3.3.2 Bên mua sản phẩm nên lựa chọn nhà cung cấp dựa trên việc đánh giá các khả năng, đề xuất của những nhà cung cấp theo các điều kiện và chiến lược của bên mua sản phẩm.

6.1.1.3.4 Thỏa thuận hợp đồng

Hoạt động này bao gồm các nhiệm vụ sau:



6.1.1.3.4.1 Trước khi quyết định hợp đồng, bên mua sản phẩm có thể bao gồm các bên tham gia khác, gồm cả nhà cung cấp tiềm năng hoặc bất kỳ bên thứ ba cần thiết nào (như bên quản lý), trong việc xác định các yêu cầu của bên mua sản phẩm để sửa đổi tiêu chuẩn này cho dự án. Trong việc đưa ra quyết định này, bên mua sản phẩm phải xem xét ảnh hưởng của các yêu cầu sửa đổi theo các quá trình tổ chức được thừa nhận của nhà cung cấp. Bên mua sản phẩm phải tính đến hoặc tham chiếu đến các yêu cầu sửa đổi trong hợp đồng.

6.1.1.3.4.2 Bên mua sản phẩm sau đó phải chuẩn bị và đàm phán hợp đồng với nhà cung cấp để giải quyết các yêu cầu mua sản phẩm (bao gồm cả chi phí và tiến độ) của dịch vụ hoặc sản phẩm phần mềm được chuyển giao. Bản hợp đồng phải chỉ ra sở hữu độc quyền, khả năng sử dụng, đồng sở hữu, giấy bảo hành và bản quyền liên quan đến các sản phẩm phần mềm sẵn sàng phổ biến và thương mại hóa có khả năng tái sử dụng.

6.1.1.3.4.3 Một khi hợp đồng đang thực hiện, bên mua sản phẩm phải kiểm soát sự thay đổi hợp đồng thông qua việc đàm phán với nhà cung cấp như một phần của cơ chế kiểm soát sự thay đổi. Các thay đổi của hợp đồng phải được khảo sát sự tác động của nó đến tiến độ, chất lượng, các lợi ích, chi phí và kế hoạch dự án.

CHÚ THÍCH 1: Bên mua sản phẩm xác định một trong hai thuật ngữ “hợp đồng” hoặc “thỏa thuận” được sử dụng trong việc áp dụng tiêu chuẩn này.

CHÚ THÍCH 2: Sự thỏa thuận giữa bên mua sản phẩm và nhà cung cấp nên mô tả một cách rõ ràng mong muốn, trách nhiệm và tính pháp lý của cả hai bên.

CHÚ THÍCH 3: Cơ chế kiểm soát thay đổi hợp đồng nên chỉ ra trách nhiệm và vai trò quản lý sự thay đổi; mức độ theo đúng thủ tục với việc đàm phán hợp đồng, các yêu cầu thay đổi được đề xuất và thông tin đến các bên liên quan bị ảnh hưởng.



6.1.1.3.5 Giám sát thỏa thuận

Hoạt động này bao gồm các nhiệm vụ sau:



6.1.1.3.5.1 Bên mua sản phẩm phải giám sát các hoạt động của nhà cung cấp theo quá trình soát xét phần mềm (mục 7.2.6) và quá trình kiểm tra phần mềm (mục 7.2.7). Bên mua sản phẩm nên bổ sung thêm việc giám sát quá trình xác minh phần mềm (mục 7.2.4) và quá trình xác nhận phần mềm (mục 7.2.5) khi cần thiết.

6.1.1.3.5.2 Bên mua sản phẩm phải hợp tác với nhà cung cấp để đưa ra tất cả thông tin cần thiết một cách kịp thời và giải quyết tất cả các vấn đề còn tồn tại.

6.1.1.3.6 Sự tiếp nhận của bên mua sản phẩm

Hoạt động này bao gồm các nhiệm vụ sau:



6.1.1.3.6.1 Bên mua sản phẩm nên chuẩn bị việc tiếp nhận dựa trên tiêu chí và chiến lược đã xác định. Bên mua cũng nên chuẩn bị trước các trường hợp kiểm tra, dữ liệu kiểm tra, phương pháp kiểm tra và môi trường kiểm tra. Ngoài ra, cũng nên xác định phạm vi tham gia của nhà cung cấp.

6.1.1.3.6.2 Bên mua sản phẩm phải tiến hành kiểm tra, xem xét tiếp nhận dịch vụ hoặc sản phẩm phần mềm và phải chấp nhận nó từ nhà cung cấp khi tất cả các điều kiện tiếp nhận được đáp ứng. Thủ tục tiếp nhận nên tuân theo các quy định của mục 6.1.1.3.1.9.

6.1.1.3.6.3 Sau khi tiếp nhận, bên mua sản phẩm nên thực hiện trách nhiệm quản lý cấu hình của sản phẩm phần mềm đó (xem mục 7.2.2).

CHÚ THÍCH: Bên mua sản phẩm có thể cài đặt sản phẩm phần mềm hoặc thực hiện dịch vụ phần mềm theo các hướng dẫn được nhà cung cấp đưa ra.



6.1.1.3.7 Đóng thỏa thuận

Hoạt động này bao gồm các nhiệm vụ sau:



6.1.1.3.7.1 Bên mua sản phẩm phải thực hiện thanh toán hoặc đưa ra lý do được chấp thuận khác tới nhà cung cấp đối với sản phẩm và dịch vụ đã được giao.

CHÚ THÍCH 1: Khi sản phẩm hoặc dịch vụ được cung cấp đã đáp ứng được các điều kiện trong thỏa thuận và các điều khoản mở xác định đã được hoàn thành một cách thỏa đáng, thì bên mua sản phẩm giải quyết thỏa thuận bằng cách thực hiện thanh toán hoặc đưa ra lý do được chấp thuận khác và thông báo đóng thỏa thuận.

CHÚ THÍCH 2: Sản phẩm hoặc dịch vụ có thể được cung cấp thêm và thanh toán hoặc đưa ra lý do được chấp thuận khác có thể được thực hiện với sự tăng thêm tương ứng.

6.1.2 Quá trình cung cấp


6.1.2.1.Mục đích

Mục đích của quá trình cung cấp là để cung cấp sản phẩm hoặc dịch vụ đến bên mua sản phẩm, đáp ứng được các yêu cầu đã thỏa thuận.



6.1.2.2 Kết quả

Kết quả triển khai thành công của quá trình cung cấp gồm:



  1. Bên mua sản phẩm hoặc dịch vụ được định nghĩa;

  2. Sự đáp ứng đối với yêu cầu của bên mua sản phẩm được đưa ra;

  3. Thỏa thuận được thiết lập giữa bên mua sản phẩm và nhà cung cấp cho việc phát triển, bảo trì, vận hành, đóng gói, chuyển giao và cài đặt sản phẩm và/hoặc dịch vụ;

  4. Sản phẩm và/hoặc dịch vụ đáp ứng được các yêu cầu đã thỏa thuận được nhà cung cấp phát triển;

  5. Sản phẩm và/hoặc dịch vụ được chuyển giao tới bên mua sản phẩm phù hợp với các yêu cầu đã thỏa thuận;

  6. Sản phẩm được cài đặt phù hợp với các yêu cầu đã thỏa thuận.

6.1.2.3 Hoạt động và nhiệm vụ

Nhà cung cấp sẽ triển khai các hoạt động sau phù hợp với các thủ tục và chính sách có tổ chức có khả năng áp dụng đối với quá trình cung cấp.



6.1.2.3.1 Định nghĩa thời cơ

Hoạt động này bao gồm nhiệm vụ sau:



6.1.2.3.1.1 Nhà cung cấp nên xác định sự tồn tại và nhận dạng bên mua sản phẩm hoặc đại diện cho một tổ chức hoặc nhiều tổ chức, có nhu cầu về sản phẩm hoặc dịch vụ.

CHÚ THÍCH: Đối với sản phẩm hoặc dịch vụ được phát triển cho khách hàng, đại lý, ví dụ chức năng tiếp thị bên trong tổ chức nhà cung cấp, có thể đại diện cho bên mua sản phẩm.



6.1.2.3.2 Đấu thầu nhà cung cấp

Hoạt động này bao gồm các nhiệm vụ sau:



6.1.2.3.2.1 Nhà cung cấp nên tiến hành cân nhắc các yêu cầu trong đề nghị mua sản phẩm có tính đến các chính sách tổ chức và các quy định khác.

6.1.2.3.2.2 Nhà cung cấp nên ra quyết định để đấu thầu hoặc tiếp nhận hợp đồng.

6.1.2.3.2.3 Nhà cung cấp sẽ chuẩn bị đề xuất cho việc đáp ứng yêu cầu đề xuất.

6.1.2.3.3 Thỏa thuận hợp đồng

Hoạt động này bao gồm các nhiệm vụ sau:



6.1.2.3.3.1 Nhà cung cấp sẽ đàm phán và tham gia vào hợp đồng với bên mua sản phẩm để cung cấp sản phẩm phần mềm hoặc dịch vụ phần mềm.

6.1.2.3.3.2 Nhà cung cấp có thể yêu cầu chỉnh sửa hợp đồng như một phần của cơ chế kiểm soát thay đổi.

6.1.2.3.4 Thực thi hợp đồng

Hoạt động này bao gồm các nhiệm vụ sau:



6.1.2.3.4.1 Nhà cung cấp sẽ tiến hành xem xét các yêu cầu mua sản phẩm để định nghĩa khung làm việc cho việc quản lý và đảm bảo dự án và để đảm bảo chất lượng của sản phẩm phần mềm hoặc dịch vụ phần mềm được chuyển giao.

6.1.2.3.4.2 Nếu như không được quy định trong hợp đồng, nhà cung cấp sẽ định nghĩa hoặc lựa chọn một mô hình vòng đời thích hợp với phạm vi, tầm quan trọng và tính phức tạp của dự án. Mô hình vòng đời sẽ bao gồm các giai đoạn cùng với mục đích và kết quả của mỗi giai đoạn đó. Các quá trình, các hoạt động và các nhiệm vụ của tiêu chuẩn này phải được lựa chọn và ánh xạ lên trên mô hình vòng đời đó.

CHÚ THÍCH: Một cách lý tưởng, điều này được thực hiện bằng cách sử dụng một mô hình vòng đời được định nghĩa một cách có tổ chức.



6.1.2.3.4.3 Nhà cung cấp phải thiết lập các yêu cầu cho các kế hoạch quản lý và đảm bảo dự án và để đảm bảo chất lượng của sản phẩm phần mềm hoặc dịch vụ phần mềm được chuyển giao. Các yêu cầu cho các kế hoạch nên bao gồm các nhu cầu tài nguyên và sự tham gia của bên mua sản phẩm.

6.1.2.3.4.4 Khi các yêu cầu lập kế hoạch được thiết lập, nhà cung cấp sẽ xem xét các phương án để phát triển sản phẩm phần mềm hoặc cung cấp dịch vụ phần mềm dựa vào sự phân tích các rủi ro liên quan tới mỗi phương án. Các phương án này gồm có:

  1. Phát triển sản phẩm phần mềm hoặc cung cấp dịch vụ phần mềm sử dụng các tài nguyên bên trong;

  2. Phát triển sản phẩm phần mềm hoặc cung cấp dịch vụ phần mềm bằng hợp đồng phụ;

  3. Thu được các sản phẩm phần mềm sẵn sàng phổ biến và thương mại hóa từ các nguồn trong hoặc nguồn ngoài;

  4. Kết hợp cả phương án a, b và c nêu trên.

6.1.2.3.4.5 Nhà cung cấp sẽ phát triển và tài liệu hóa kế hoạch quản lý dự án dựa trên các yêu cầu lập kế hoạch và các phương án đã lựa chọn trong mục 6.1.2.3.4.4.

CHÚ THÍCH: Các thành phần cần được xem xét trong kế hoạch bao gồm, nhưng không giới hạn, những điều sau đây:



  1. Cấu trúc tổ chức dự án cũng như thẩm quyền và trách nhiệm của mỗi đơn vị tổ chức, bao gồm cả các tổ chức ngoài;

  2. Môi trường kỹ thuật (cho sự phát triển, vận hành hoặc bảo trì, khi có khả năng áp dụng) gồm có môi trường kiểm tra, thư viện, thiết bị, các phương tiện, các tiêu chuẩn, các thủ tục và các công cụ;

  3. Cấu trúc phân chia công việc (bảng công việc) của các quá trình vòng đời và các hoạt động, bao gồm cả các sản phẩm phần mềm, dịch vụ phần mềm và các thành phần không thể chuyển giao, được thực hiện cùng với ngân sách, biên chế, các tài nguyên vật lý, quy mô phần mềm và các lịch trình được liên kết với các nhiệm vụ;

  4. Quản lý các đặc tính chất lượng của các sản phẩm phần mềm hoặc dịch vụ phần mềm. Các kế hoạch riêng cho chất lượng có thể được phát triển;

  5. Quản lý độ tin cậy, tính an toàn và các yêu cầu tiêu chí khác của các sản phẩm phần mềm hoặc dịch vụ phần mềm. Các kế hoạch riêng biệt cho độ tin cậy và tính an toàn có thể được phát triển;

  6. Quản lý nhà thầu phụ, bao gồm cả việc lựa chọn nhà thầu phụ và sự gắn kết giữa nhà thầu phụ và bên mua sản phẩm nếu có;

  7. Đảm bảo chất lượng (xem mục 7.2.3);

  8. Xác minh (xem mục 7.2.4) và xác nhận (xem mục 7.2.5), bao gồm cả sự tiếp cận với bên xác nhận và xác minh, nếu được chỉ định;

  9. Sự tham gia của bên mua sản phẩm, bằng các cách thức như soát xét (xem mục 7.2.6), kiểm tra (xem mục 7.2.7), các buổi họp không chính thức, báo cáo, chỉnh sửa và thay đổi, triển khai, chấp thuận, tiếp nhận và tiếp cận tới các phương tiện;

  10. Sự tham gia của người sử dụng, bằng các cách thức như thực hiện thiết lập các yêu cầu, các đánh giá và các thuyết minh mẫu kiểm tra;

  11. Quản lý rủi ro, có nghĩa là, quản lý các phạm vi của dự án liên quan đến kỹ thuật tiềm năng, chi phí hoặc các rủi ro tiến độ;

  12. Chính sách an toàn, có nghĩa là, các quy tắc đối với “cần biết” và “truy cập thông tin” ở mỗi mức tổ chức dự án;

  13. Chấp thuận được yêu cầu bằng các cách thức như các quy định, chứng chỉ được yêu cầu, sở hữu độc quyền, khả năng sử dụng, đồng sở hữu, giấy bảo hành và bản quyền;

  14. Các phương tiện lập kế hoạch, tự hiệu chỉnh và báo cáo;

  15. Đào tạo nhân lực (xem mục 6.2.4).

6.1.2.3.4.6 Nhà cung cấp sẽ triển khai và thực thi kế hoạch quản lý dự án đã được phát triến trong mục 6.1.2.3.4.5.

6.1.2.3.4.7 Nhà cung cấp sẽ:

  1. Phát triển sản phẩm phần mềm phù hợp với các quá trình kỹ thuật (mục 6.4);

  2. Vận hành sản phẩm phần mềm phù hợp với quá trình vận hành phần mềm (mục 6.4.9);

  3. Bảo trì sản phẩm phần mềm phù hợp với quá trình bảo trì phần mềm (mục 6.4.10).

6.1.2.3.4.8 Nhà cung cấp sẽ giám sát và kiểm soát tiến độ và chất lượng của các sản phẩm phần mềm hoặc dịch vụ phần mềm trong dự án trong suốt vòng đời đã ký kết. Điều này sẽ là nhiệm vụ diễn ra lặp đi lặp lại, nhằm cung cấp cho:

  1. Tiến trình giám sát trong việc thực hiện kỹ thuật, chi phí và tiến độ cùng với báo cáo tình trạng của dự án;

  2. Xác định vấn đề, phân tích, ghi hồ sơ dữ liệu và cách giải quyết.

6.1.2.3.4.9 Nhà cung cấp sẽ quản lý và kiểm soát các nhà thầu phụ phù hợp với quá trình mua sản phẩm (mục 6.1.1). Nhà cung cấp sẽ chấp thuận tất cả yêu cầu hợp đồng cần thiết để bảo đảm rằng sản phẩn phần mềm hoặc dịch vụ phần mềm đã chuyển giao đến bên mua sản phẩm được triển khai hoặc thực hiện phù hợp với các yêu cầu trong hợp đồng gốc.

6.1.2.3.4.10 Nhà cung cấp sẽ giao tiếp với đại lý kiểm tra, xác nhận hoặc xác minh độc lập như được chỉ rõ trong hợp đồng và các kế hoạch dự án.

6.1.2.3.4.11 Nhà cung cấp sẽ giao tiếp với các bên tham gia khác như được chỉ rõ trong hợp đồng và các kế hoạch dự án.

6.1.2.3.4.12 Nhà cung cấp nên sắp xếp các hoạt động soát xét hợp đồng, các giao tiếp và thông báo đến tổ chức mua sản phẩm.

6.1.2.3.4.13 Nhà cung cấp sẽ tiến hành hoặc hỗ trợ các cuộc họp không chính thức, soát xét chấp thuận, kiểm tra chấp thuận, các đánh giá chung và kiểm tra đối với bên mua sản phẩm như đã chỉ rõ trong hợp đồng và các kế hoạch dự án. Các đánh giá chung sẽ được tiến hành phù hợp với mục 7.2.6, các kiểm tra phù hợp với mục 7.2.7.

6.1.2.3.4.14 Nhà cung cấp nên thực hiện xác minh và xác nhận phù hợp với mục 7.2.4 và 7.2.5 tương ứng để chứng minh rằng các sản phẩm phần mềm hoặc các dịch vụ phần mềm và các quá trình đáp ứng hoàn toàn từng yêu cầu mong đợi của họ.

6.1.2.3.4.15 Nhà cung cấp sẽ cung cấp cho bên mua sản phẩm các báo cáo đánh giá, soát xét, kiểm tra, thử nghiệm và các phương thức giải quyết vấn đề như đã chỉ rõ trong hợp đồng.

6.1.2.3.4.16 Nhà cung cấp sẽ cung cấp cho bên mua sản phẩm tiếp cận tới phương tiện của nhà cung cấp và nhà thầu phụ để soát xét các sản phẩm phần mềm hoặc các dịch vụ phần mềm như đã chỉ rõ trong hợp đồng và các kế hoạch dự án.

6.1.2.3.4.17 Nhà cung cấp sẽ thực hiện các hoạt động đảm bảo chất lượng phù hợp với mục 7.2.3.

6.1.2.3.5 Hỗ trợ và chuyển giao sản phẩm/dịch vụ

Hoạt động này bao gồm các nhiệm vụ sau:



6.1.2.3.5.1 Nhà cung cấp sẽ chuyển giao sản phẩm phần mềm hoặc dịch vụ phần mềm như đã chỉ rõ trong hợp đồng.

CHÚ THÍCH: Khi được yêu cầu trongi thỏa thuận, nhà cung cấp nên cài đặt sản phẩm phù hợp với các yêu cầu đã được thiết lập.



6.1.2.3.5.2 Nhà cung cấp sẽ cung cấp sự hỗ trợ đến bên mua sản phẩm giúp chuyển giao sản phẩm phần mềm hoặc dịch vụ phần mềm như đã chỉ rõ trong hợp đồng.

6.1.2.3.6 Đóng hợp đồng

Hoạt động này bao gồm các nhiệm vụ sau:



6.1.2.3.6.1 Nhà cung cấp sẽ chấp thuận và nhận thanh toán hoặc lý do được chấp thuận khác.

6.1.2.3.6.2 Nhà cung cấp sẽ chuyển trách nhiệm với sản phẩm hoặc dịch vụ tới bên mua sản phẩm hoặc bên tham gia khác, như hướng dẫn trong hợp đồng.

CHÚ THÍCH: Thỏa thuận nên đưa ra các điều khoản và thẩm quyền để tiến hành đóng dự án.



Каталог: Upload -> Store -> tintuc -> vietnam
vietnam -> BỘ thông tin truyềN thông thuyết minh đỀ TÀi xây dựng quy chuẩn kỹ thuật thiết bị giải mã truyền hình số MẶT ĐẤt set – top box (stb)
vietnam -> Kết luận số 57-kl/tw ngày 8/3/2013 của Ban Bí thư về tiếp tục đẩy mạnh công tác đào tạo, bồi dưỡng lý luận chính trị cho cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp
vietnam -> BỘ thông tin và truyềN thôNG
vietnam -> Quyết định số 46-QĐ/tw ngày 1/11/2011 của Ban Chấp hành Trung ương do đồng chí Nguyễn Phú Trọng ký về Hướng dẫn thực hiện các quy định về công tác kiểm tra, giám sát và kỷ luật của Đảng trong Chương VII và Chương VIII điều lệ Đảng khoá XI
vietnam -> Lời nói đầu 6 quy đỊnh chung 7
vietnam -> Mẫu số: 31 (Ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ ttcp ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng thanh tra)
vietnam -> BỘ thông tin và truyềN thông học viện công nghệ BƯu chính viễN thông việt nam viện khoa học kỹ thuật bưU ĐIỆN
vietnam -> Quy định số 173- qđ/TW, ngày 11/3/2013 của Ban Bí thư về kết nạp lại đối với đảng viên bị đưa ra khỏi Đảng, kết nạp quần chúng VI phạm chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình vào Đảng
vietnam -> RÀ soáT, chuyểN ĐỔi nhóm các tiêu chuẩn ngành phao vô tuyến chỉ VỊ trí khẩn cấp hàng hảI (epirb) sang qui chuẩn kỹ thuậT
vietnam -> HÀ NỘI 2012 MỤc lục mở ĐẦU 2 chưƠng tổng quan về DỊch vụ truy nhập internet cố ĐỊnh băng rộng tại việt nam 3

tải về 1.07 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   16




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương