T I ê uchu ẩ n q u ố c g I a


B.2 Sự phù hợp với tiêu chuẩn ISO/IEC 15504-2



tải về 1.07 Mb.
trang14/16
Chuyển đổi dữ liệu01.10.2016
Kích1.07 Mb.
#32543
1   ...   8   9   10   11   12   13   14   15   16

B.2 Sự phù hợp với tiêu chuẩn ISO/IEC 15504-2

B.2.1 Tổng quan


Mô hình tham chiếu quá trình trong phụ lục này là phù hợp cho việc sử dụng trong việc đánh giá quá trình được thực hiện phù hợp với tiêu chuẩn ISO/IEC 15504-2.

Mục 6.2 tiêu chuẩn ISO/IEC 15504-2 phân bổ các yêu cầu vào các mô hình tham chiếu quá trình phù hợp đối với việc đánh giá bởi tiêu chuẩn đó. Các phần sau trích dẫn các yêu cầu đối với các mô hình tham chiếu quá trình và mô tả làm thế nào chúng được đáp ứng bởi tiêu chuẩn này. Trong mỗi điều sau phần chữ in nghiêng trích dẫn yêu cầu từ phần văn bản của tiêu chuẩn ISO/IEC 15504-2 và phần chữ thẳng đứng mô tả cách thức trong đó yêu cầu được đáp ứng trong tiêu chuẩn này.


B.2.2 Các yêu cầu đối với các mô hình tham chiếu quá trình


Một mô hình tham chiếu quá trình phải bao gồm:

  1. Công bố miền của mô hình tham chiếu quá trình. Được cung cấp trong điều 1;

  2. Mô tả, đáp ứng các yêu cầu của mục 6.2.4 trong tiêu chuẩn này, về các quá trình trong pham vi của mô hình tham chiếu quá trình. Được cung cấp trong phụ lục B.3;

  3. Mô tả mối liên hệ giữa mô hình tham chiếu quá trình với ngữ cảnh sử dụng dự kiến của nó. Được cung cấp bởi điều 5;

  4. Mô tả mối liên hệ giữa các quá trình được định nghĩa trong mô hình tham chiếu quá trình. Được cung cấp trong phụ lục B.3 trong việc mô tả mỗi quá trình. Ví dụ, một số mô tả quá trình trong phụ lục này bao gồm sự trình bày rằng một quá trình mức độ thấp hơn và quá trình thay thế một hoạt động cụ thể trong quá trình mức độ cao hơn.

Mô hình tham chiếu quá trình sẽ tài liệu hóa nhóm người quan tâm đến mô hình này và các hoạt động được thực hiện để đạt được sự đồng thuận trong nhóm người quan tâm đó:

  1. Nhóm người quan tâm liên quan sẽ được mô tả đặc điểm hoặc đặc tả. Nhóm người quan tâm thích hợp là người sử dụng tiêu chuẩn ISO/IEC 15288 và ISO/IEC 12207;

  2. Mức độ đạt được sự đồng thuận phải được tài liệu hóa. Cả hai tiêu chuẩn ISO/IEC 15288 và ISO/IEC 12207 là các tiêu chuẩn đáp ứng sự đồng thuận các yêu cầu của tiêu chuẩn ISO/IEC JTC1;

  3. Nếu không có hoạt động nào được thực hiện để đạt được sự đồng thuận, một bản trình bày về tác động này sẽ được dẫn chứng bẳng tài liệu. (Không thể có khả năng áp dụng).

Các quá trình được định nghĩa trong một mô hình tham chiếu quá trình sẽ có sự nhận biết và các mô tả quá trình duy nhất. Các mô tả quá trình là duy nhất. Sự nhận biết được cung cấp bởi các tên duy nhất và bởi số lượng điều của phụ lục này.

B.2.3 Các mô tả quá trình


Các thành phần chủ yếu của một mô hình tham chiếu quá trình là các mô tả các quá trình trong pham vi của mô hình. Các mô tả quá trình trong mô hình tham chiếu quá trình kết hợp với sự trình bày mục đích của quá trình mô tả ở mức độ cao các mục đích tổng thể của việc thực hiện quá trình, cùng với tập kết quả chứng minh sự đạt được thành công của mục đích quá trình. Các mô tả quá trình này sẽ đáp ứng các yêu cầu sau:

  1. Một quá trình sẽ được mô tả về mặt mục đích và kết quả của nó;

  2. Trong bất kỳ mô tả quá trình nào, tập kết quả quá trình sẽ là cần thiết và đầy đủ để đạt được mục đích quá trình;

  3. Các mô tả quá trình sẽ không có các khía cạnh của khung đo như mô tả trong điều 5 của tiêu chuẩn ISO/IEC 15504-2 vượt ngoài mức 1 được bao gồm hoặc mặc định.

Việc trình bày kết quả mô tả một trong các điều sau:

    • Sự tạo thành của một sản phẩm;

    • Một thay đổi quan trọng của trạng thái;

    • Đáp ứng của các ràng buộc xác định, ví dụ: các yêu cầu, các mục tiêu, vv.

Các yêu cầu này được đáp ứng bởi các mô tả quá trình trong phụ lục này. Một số kết quả có thể được hiểu như sự đóng góp vào các mức khả năng trên mức 1. Tuy nhiên, việc triển khai phù hợp của các quá trình thích hợp không yêu cầu đạt được các mức độ cao hơn khả năng này.

B.2.4 Các thuộc tính quá trình chung đối với việc xác định khả năng


Các thuộc tính trong 5.1.9 của tiêu chuẩn này mô tả đặc điểm đặc trưng của mỗi quá trình. Khi một quá trình được triển khai phù hợp với các thuộc tính này, mục đích và kết quả xác định của quá trình đó được đạt được thông qua sự triển khai của các hoạt động xác định.

Ngoài các thuộc tính cơ bản này, các quá trình có thể được mô tả bởi các thuộc tính khác chung cho tất cả quá trình. Các thuộc tính chung này góp phần vào sự đạt được mức cao hơn của các khả năng quá trình như định nghĩa trong tiêu chuẩn ISO/IEC 15504-2. Có 6 mức độ khả năng quá trình trong khung phép đo của tiêu chuẩn ISO/IEC 15504-2 như được mô tả trong bảng sau:



Bảng B.1 – Sáu mức khả năng quá trình

Mức khả năng

Khả năng quá trình

0

Quá trình chưa hoàn thiện

1

Quá trình được thực hiện

2

Quá trình được quản lý

3

Quá trình được thiết lập

4

Quá trình có thể dự đoán được

5

Quá trình tối ưu hóa

Việc đạt được các thuộc tính và các khả năng mức cao hơn được cho phép bởi tác động qua lại của quá trình đó với các quá trình tổ chức và hỗ trợ như tài liệu hướng dẫn, quản lý cấu hình, đảm bảo chất lượng, vv…

Tiêu chuẩn ISO/IEC 15504-2 nhận dạng các thuộc tính quá trình chung (PA) sau liên kết với sự đạt được của các mức độ cao hơn của khả năng quá trình:



Quản lý thực hiện (PA 2.1) – xác định phạm vi trong đó việc thực hiện quá trình được quản lý. Việc đạt được thuộc tính này liên quan đến việc lập kế hoạch, giám sát và điều chỉnh việc thực hiện quá trình.

Quản lý sản phẩm (PA 2.2) – xác định phạm vi trong đó các sản phẩm được tạo ra bởi quá trình được quản lý một cách thích hợp. Việc đạt được thuộc tính này đảm bảo rằng các sản phẩm được thiết lập, kiểm soát và duy trì một cách thích hợp.

Định nghĩa quá trình (PA 3.1) – xác định phạm vi trong đó quá trình được thiết lập như một quá trình chuẩn trong tổ chức đó. Việc đạt được thuộc tính này bao gồm việc định nghĩa quá trình về mặt các vai trò và các khả năng cần thiết để thực hiện một quá trình; môi trường làm việc và cơ sở hạ tầng cần thiết để giám sát tính phù hợp và hiệu quả của nó và các hướng dẫn sửa đổi.

Triển khai quá trình (PA 3.2) – xác định phạm vi trong đó quá trình được triển khai một cách hiệu quả như là một trường hợp sửa đổi của quá trình chuẩn. Việc đạt được thuộc tính này được phản ánh theo độ chính xác với quá trình chuẩn, việc triển khai hiệu quả các tài nguyên để triển khai quá trình và việc thu thập, phân tích dữ liệu để hiểu và tinh chỉnh hoạt động của quá trình.

Phép đo quá trình (PA 4.1) – xác định phạm vi các phép đo quá trình được sử dụng để đảm bảo rằng việc thực hiện quá trình đó hỗ trợ việc đạt được các mục tiêu thương mại xác định. Việc đạt được thuộc tính này được liên kết với sự tồn tại của một hệ thống hiệu quả để thu thập các phép đo liên quan tới việc thực hiện quá trình và chất lượng của các sản phẩm. Các phép đo này được áp dụng để xác định phạm vi đạt được các mục tiêu thương mại của tổ chức đó.

Kiểm soát quá trình (PA 4.2) – xác định phạm vi trong đó quá trình được quản lý định lượng để đưa ra một quá trình ổn định, có khả năng và có thể dự đoán được trong các giới hạn xác định. Việc đạt được thuộc tính này bao gồm việc áp dụng các kỹ thuật kiểm soát và phân tích để đảm bảo rằng quá trình thực hiện trong các giới hạn xác định và hoạt động hiệu chỉnh được thực hiện để giải quyết các độ lệch.

Cải tiến quá trình (PA 5.1) – xác định phạm vi trong đó các thay đổi đối với quá trình được nhận biết từ việc phân tích sự thay đổi trong việc thực hiện và từ các khảo sát của các phương pháp tiếp cận cải tiến đối với sự triển khai và định nghĩa quá trình. Việc đạt được thuộc tính này liên quan với sự tồn tại của việc tập trung chủ động vào cải tiến liên tục trong việc đáp ứng các mục tiêu thương mại dự án và các mục tiêu hiện hành.

Tối ưu hóa quá trình (PA 5.2) – xác định phạm vi trong đó các thay đổi đối với việc định nghĩa, quản lý và thực hiện quá trình tạo ra sự tác động hiệu quả để đạt được các mục đích cải tiến quá trình thích hợp. Việc đạt được thuộc tính này được liên kết với một phương phát tiếp cận chủ động và gọn nhẹ để nhận biết và giới thiệu các thay đổi thích hợp tới quá trình bằng cách tối thiểu sự phá vỡ không mong muốn, đánh giá hiệu quả các thay đổi và thực hiện các điều chỉnh khi cần thiết.

Каталог: Upload -> Store -> tintuc -> vietnam
vietnam -> BỘ thông tin truyềN thông thuyết minh đỀ TÀi xây dựng quy chuẩn kỹ thuật thiết bị giải mã truyền hình số MẶT ĐẤt set – top box (stb)
vietnam -> Kết luận số 57-kl/tw ngày 8/3/2013 của Ban Bí thư về tiếp tục đẩy mạnh công tác đào tạo, bồi dưỡng lý luận chính trị cho cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp
vietnam -> BỘ thông tin và truyềN thôNG
vietnam -> Quyết định số 46-QĐ/tw ngày 1/11/2011 của Ban Chấp hành Trung ương do đồng chí Nguyễn Phú Trọng ký về Hướng dẫn thực hiện các quy định về công tác kiểm tra, giám sát và kỷ luật của Đảng trong Chương VII và Chương VIII điều lệ Đảng khoá XI
vietnam -> Lời nói đầu 6 quy đỊnh chung 7
vietnam -> Mẫu số: 31 (Ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ ttcp ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng thanh tra)
vietnam -> BỘ thông tin và truyềN thông học viện công nghệ BƯu chính viễN thông việt nam viện khoa học kỹ thuật bưU ĐIỆN
vietnam -> Quy định số 173- qđ/TW, ngày 11/3/2013 của Ban Bí thư về kết nạp lại đối với đảng viên bị đưa ra khỏi Đảng, kết nạp quần chúng VI phạm chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình vào Đảng
vietnam -> RÀ soáT, chuyểN ĐỔi nhóm các tiêu chuẩn ngành phao vô tuyến chỉ VỊ trí khẩn cấp hàng hảI (epirb) sang qui chuẩn kỹ thuậT
vietnam -> HÀ NỘI 2012 MỤc lục mở ĐẦU 2 chưƠng tổng quan về DỊch vụ truy nhập internet cố ĐỊnh băng rộng tại việt nam 3

tải về 1.07 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   8   9   10   11   12   13   14   15   16




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương