T I ê uchu ẩ n q u ố c g I a


B.3 Mô hình tham chiếu quá trình



tải về 1.07 Mb.
trang15/16
Chuyển đổi dữ liệu01.10.2016
Kích1.07 Mb.
#32543
1   ...   8   9   10   11   12   13   14   15   16

B.3 Mô hình tham chiếu quá trình


Mô hình tham chiếu quá trình bao gồm việc trình bày mục đích và kết quả của mỗi quá trình bao gồm trong điều 6 và điều 7 của tiêu chuẩn này. Các quá trình được liệt kê trong bảng B.2.

Bảng B.2 – Các quá trình trong tiêu chuẩn

Số thứ tự các điều trong tiêu chuẩn

Tên quá trình trong tiêu chuẩn

6

Các quá trình vòng đời hệ thống

6.1

Các quá trình thỏa thuận

6.1.1

Quá trình mua sản phẩm

6.1.2

Quá trình cung cấp

6.2

Các quá trình hỗ trợ dự án của tổ chức

6.2.1

Quá trình quản lý mô hình vòng đời

6.2.2

Quá trình quản lý cơ sở hạ tầng

6.2.3

Quá trình quản lý danh mục dự án

6.2.4

Quá trình quản lý nguồn nhân lực

6.2.5

Quá trình quản lý chất lượng

6.3

Các quá trình dự án

6.3.1

Quá trình lập kế hoạch dự án

6.3.2

Quá trình kiểm soát và đánh giá dự án

6.3.3

Quá trình quản lý quyết định

6.3.4

Quá trình quản lý rủi ro

6.3.5

Quá trình quản lý cấu hình

6.3.6

Quá trình quản lý thông tin

6.3.7

Quá trình quản lý đo

6.4

Các quá trình kỹ thuật

6.4.1

Quá trình định nghĩa các yêu cầu của bên liên quan

6.4.2

Phân tích các yêu cầu hệ thống

6.4.3

Thiết kế các yêu cầu hệ thống

6.4.4

Quá trình triển khai

6.4.5

Quá trình tích hợp hệ thống

6.4.6

Quá trình kiểm tra chất lượng hệ thống

6.4.7

Cài đặt phần mềm

6.4.8

Hỗ trợ tiếp nhận phần mềm

6.4.9

Quá trình vận hành phần mềm

6.4.10

Quá trình bảo trì phần mềm

6.4.11

Quá trình hủy bỏ phần mềm

7

Các quá trình vòng đời phần mềm

7.1

Các quá trình triển khai phần mềm

7.1.1

Quá trình triển khai phần mềm

7.1.2

Quá trình phân tích các yêu cầu phần mềm

7.1.3

Quá trình thiết kế kiến trúc phần mềm

7.1.4

Quá trình thiết kế chi tiết phần mềm

7.1.5

Quá trình xây dựng phần mềm

7.1.6

Quá trình tích hợp phần mềm

7.1.7

Quá trình kiểm tra chất lượng phần mềm

7.2

Các quá trình hỗ trợ phần mềm

7.2.1

Quá trình quản lý tài liệu hướng dẫn phần mềm

7.2.2

Quá trình quản lý cấu hình phần mềm

7.2.3

Quá trình đảm bảo chất lượng phần mềm

7.2.4

Quá trình xác minh phần mềm

7.2.5

Quá trình xác nhận phần mềm

7.2.6

Quá trình soát xét phần mềm

7.2.7

Quá trình kiểm tra phần mềm

7.2.8

Quá trình giải quyết vấn đề phần mềm

7.3

Các quá trình tái sử dụng phần mềm

7.3.1

Quá trình kỹ thuật miền

7.3.2

Quá trình quản lý tài sản tái sử dụng

7.3.3

Quá trình quản lý chương trình tái sử dụng

Một số hoạt động của các quá trình trong điều 6 và điều 7 được thay thế với các quá trình mức độ thấp hơn tương ứng. Các mô tả các quá trình mức độ thấp hơn được trình bày dưới đây.

B.3.1 Các quá trình mức độ thấp hơn quá trình mua sản phẩm


B.3.1.1 Quá trình chuẩn bị mua sản phẩm

Quá trình này là một quá trình mức độ thấp hơn của quá trình mua sản phẩm. Nó thay thế hoạt động chuẩn bị mua sản phẩm (6.1.1.3.1).



B.3.1.1.1 Mục đích

Mục đích của quá trình chuẩn bị mua sản phẩm là để thiết lập các nhu cầu và các mục tiêu của việc mua sản phẩm và để thông báo các nhu cầu và mục tiêu đó tới nhà cung cấp tiềm năng.



B.3.1.1.2 Kết quả

Kết quả triển khai thành công của quá trình chuẩn bị mua sản phẩm gồm:



  1. Ý tưởng hoặc nhu cầu đối với việc mua sản phẩm, phát triển hoặc nâng cao được thiết lập;

  2. Các yêu cầu của bên liên quan được định nghĩa;

  3. Chiến lược mua sản phẩm được phát triển;

  4. Tiêu chí lựa chọn nhà cung cấp được định nghĩa.

B.3.1.2 Quá trình lựa chọn nhà cung cấp

Quá trình này là một quá trình mức độ thấp hơn của quá trình mua sản phẩm. Nó thay thế hoạt động lựa chọn nhà cung cấp (6.1.1.3.3).



B.3.1.2.1 Mục đích

Muc đích của quá trình lựa chọn nhà cung cấp là để chọn tổ chức chịu trách nhiệm đối với việc chuyển giao các yêu cầu của dự án.



B.3.1.2.2 Kết quả

Kết quả triển khai thành công của quá trình lựa chọn nhà cung cấp gồm:



  1. Tiêu chí lựa chọn nhà cung cấp được thiết lập và sử dụng để đánh giá nhà cung cấp tiềm năng;

  2. Nhà cung cấp được lựa chọn dựa trên việc đánh giá các đề xuất, các khả năng quá trình và các nhân tố khác của nhà cung cấp;

  3. Một thỏa thuận được thiết lập và được đàm phán giữa bên mua sản phẩm và nhà cung cấp.

B.3.1.3 Quá trình giám sát thỏa thuận

Quá trình này là một quá trình mức độ thấp hơn của quá trình mua sản phẩm. Nó thay thế hoạt động giám sát thỏa thuận (6.1.1.3.5).



B.3.1.3.1 Mục đích

Mục đích của quá trình giám sát thỏa thuận là để giám sát và đánh giá việc thực hiện của nhà cung cấp dựa vào các yêu cầu thỏa thuận.



B.3.1.3.2 Kết quả

Kết quả triển khai thành công của quá trình giám sát thỏa thuận gồm:



  1. Các hoạt động chung giữa bên mua sản phẩm và nhà cung cấp được thực hiện khi cần thiết;

  2. Thông tin về tiến độ kỹ thuật được trao đổi thường xuyên với nhà cung cấp;

  3. Việc thực hiện của nhà cung cấp được giám sát dựa vào các yêu cầu thỏa thuận;

  4. Các thay đổi thỏa thuận, nếu cần thiết, được thương lượng giữa bên mua sản phẩm và nhà cung cấp và được tài liệu hóa trong bản thỏa thuận.

B.3.1.4 Quá trình tiếp nhận của bên mua sản phẩm

Quá trình này là một quá trình mức thấp hơn của quá trình mua sản phẩm. Nó thay thế hoạt động tiếp nhận của bên mua sản phẩm (6.1.1.3.6).



B.3.1.4.1 Mục đích

Mục đích của quá trình tiếp nhận của bên mua sản phẩm là để chấp thuận sự chuyển giao sản phẩm của nhà cung cấp khi tất cả tiêu chí tiếp nhận được đáp ứng.



B.3.1.4.2 Kết quả

Kết quả triển khai thành công của quá trình tiếp nhận của bên mua sản phẩm gồm:



  1. Sản phẩm phần mềm và/hoặc dịch vụ phần mềm được chuyển giao được đánh giá liên quan đến bản thỏa thuận;

  2. Sự tiếp nhận của bên mua sản phẩm được dựa trên tiêu chí tiếp nhận đã thỏa thuận;

  3. Sản phẩm phần mềm và/hoặc dịch vụ phần mềm được tiếp nhận bởi bên mua sản phẩm.

B.3.2 Các quá trình mức độ thấp hơn quá trình cung cấp


B.3.2.1 Quá trình đấu thầu nhà cung cấp

Quá trình này là một quá trình mức độ thấp hơn của quá trình cung cấp. Nó thay thế hoạt động đấu thầu nhà cung cấp (6.1.2.3.2).



B.3.2.1.1 Mục đích

Mục đích của quá trình đấu thầu nhà cung cấp là để thiết lập một giao diện nhằm đáp ứng các yêu cầu và truy vấn của bên mua sản phẩm đối với các đề xuất và để chuẩn bị và đệ trình các đề xuất.



B.3.2.1.2 Kết quả

Kết quả triển khai thành công của quá trình đấu thầu nhà cung cấp gồm:



  1. Một giao diện thông tin được thiết lập và duy trì để đáp lại các yêu cầu và truy vấn của bên mua sản phẩm đối với đề xuất;

  2. Các yêu cầu đối với đề xuất phải được đánh giá theo tiêu chí xác định để xác định liệu có đệ trình đề xuất hay không;

  3. Sự cần thiết để thực hiện các cuộc khảo sát sơ bộ hoặc nghiên cứu khả thi được xác định;

  4. Các tài nguyên phù hợp được nhận biết để thực hiện công việc được đề xuất;

  5. Một đề xuất của nhà cung cấp được chuẩn bị và đệ trình để đáp lại yêu cầu của bên mua sản phẩm.

B.3.2.2 Quá trình thỏa thuận hợp đồng

Quá trình này là một quá trình mức độ thấp hơn của quá trình cung cấp. Nó thay thế hoạt động thỏa thuận hợp đồng (6.1.2.3.4).



B.3.2.2.1 Mục đích

Mục đích của quá trình thỏa thuận hợp đồng là để đàm phán và chấp thuận một hợp đồng/thỏa thuận mà chỉ ra một cách rõ ràng và không mập mờ các kỳ vọng, các trách nhiệm, các sản phẩm/các chuyển giao và các nghĩa vụ pháp lý của cả nhà cung cấp và bên mua sản phẩm.



B.3.2.2.2 Kết quả

Kết quả triển khai thành công của quá trình thỏa thuận hợp đồng gồm:



  1. Một hợp đồng/thỏa thuận được đàm phán, soát xét, chấp thuận và quyết thầu tới nhà cung cấp;

  2. Các cơ chế để giám sát khả năng và sự thực hiện của nhà cung cấp và để giảm thiểu các rủi ro xác định được soát xét và xem xét kể cả trong các điều kiện hợp đồng;

  3. Người đề xuất/người đấu thầu được thông báo về kết quả của việc lựa chọn đề xuất/đấu thầu;

  4. Xác nhận chính thức thỏa thuận đạt được.

CHÚ THÍCH: Quá trình thỏa thuận hợp đồng được sử dụng để đạt được xác nhận chính thức các chuyển nhượng hợp đồng được đưa ra trong quá trình đấu thầu nhà cung cấp.

B.3.2.3 Quá trình hỗ trợ và chuyển giao sản phẩm/dịch vụ

Quá trình này là một quá trình mức độ thấp hơn của quá trình cung cấp. Nó thay thế hoạt động hỗ trợ và chuyển giao sản phẩm/dịch vụ (6.1.2.3.6).



B.3.2.3.1 Mục đích

Mục đích của quá trình hỗ trợ và chuyển giao sản phẩm/dịch vụ là để cung cấp sản phẩm hoặc dịch vụ đã xác định tới bên mua sản phẩm với sự hỗ trợ phù hợp để đạt được sự tự tin rằng các yêu cầu đã được đáp ứng.



B.3.2.3.2 Kết quả

Kết quả triển khai thành công của quá trình hỗ trợ và chuyển giao sản phẩm/dịch vụ gồm:



  1. Các nội dung phát hành sản phẩm được xác định;

  2. Việc phát hành được tập hợp từ các thành phần cấu hình;

  3. Tài liệu hướng dẫn phát hành được định nghĩa và đưa ra;

  4. Phương tiện và cơ chế chuyển giao phát hành được xác định;

  5. Việc phê chuẩn phát hành được thực hiện dựa vào các tiêu chí xác định;

  6. Việc phát hành sản phẩm được làm cho khả thi đối với bên mua sản phẩm;

  7. Xác nhận phát hành đạt được;

  8. Sản phẩm được hoàn thiện và chuyển giao tới bên mua sản phẩm;

  9. Soát xét và kiểm tra khi tiếp nhận của bên mua sản phẩm được hỗ trợ;

  10. Sản phẩm được đưa vào vận hành trong môi trường khách hàng;

  11. Các vấn đề được phát hiện trong suốt quá trình tiếp nhận được nhận biết và thông báo tới những người chịu trách nhiệm để giải quyết.

CHÚ THÍCH: Chuyển giao gia tăng phải được hoàn thiện dần.

B.3.3 Các quá trình mức độ thấp hơn quá trình quản lý mô hình vòng đời


B.3.3.1 Quá trình thiết lập quá trình

Quá trình này là một quá trình mức độ thấp hơn của quá trình quản lý mô hình vòng đời. Nó thay thế hoạt động thiết lập quá trình (6.2.1.3.1).



B.3.3.1.1 Mục đích

Mục đích của quá trình thiết lập quá trình là để thiết lập một bộ các quá trình có tổ chức cho tất cả các quá trình vòng đời khi chúng áp dụng vào các hoạt động kinh doanh của nó.



B.3.3.1.2 Kết quả

Kết quả triển khai thành công của quá trình thiết lập quá trình gồm:



  1. Một tập chuẩn các quá trình đã được định nghĩa và duy trì được thiết lập, cùng một sự chỉ dẫn tính khả dụng của mỗi quá trình;

  2. Các hoạt động, các nhiệm vụ chi tiết và các sản phẩm liên kết của quá trình chuẩn được nhận định, cùng với các đặc tính thực hiện được kỳ vọng;

  3. Chiến lược để sửa đổi quá trình chuẩn đối với sản phẩm và dịch vụ được phát triển phù hợp với các nhu cầu của dự án;

  4. Thông tin và dữ liệu liên quan tới việc sử dụng quá trình chuẩn đối với các dự án cụ thể tồn tại và được duy trì.

B.3.3.2 Quá trình đánh giá quá trình

Quá trình này là một quá trình mức độ thấp hơn của quá trình quản lý mô hình vòng đời. Nó thay thế hoạt động đánh giá quá trình (6.2.1.3.2).



B.3.3.2.1 Mục đích

Mục đích của quá trình đánh giá quá trình là để xác định phạm vi trong đó các quá trình chuẩn của tổ chức góp phần đạt được các mục tiêu kinh doanh của nó và để hỗ trợ tổ chức tập trung vào nhu cầu cải tiến quá trình liên tục.



B.3.3.2.2 Kết quả

Kết quả triển khai thành công của quá trình đánh giá quá trình gồm:



  1. Thông tin và dữ liệu liên quan tới việc sử dụng quá trình chuẩn đối với các dự án cụ thể tồn tại và được duy trì;

  2. Các nhược điểm và ưu điểm tương đối của các quá trình chuẩn của tổ chức được nắm rõ;

  3. Các bản ghi hồ sơ đánh giá sự chính xác và khả năng truy cập được lưu giữ và duy trì.

B.3.3.3 Quá trình cải tiến quá trình

Quá trình này là một quá trình mức độ thấp hơn của quá trình quản lý mô hình vòng đời. Nó thay thế hoạt động cải tiến quá trình (6.2.1.3.2).



B.3.3.3.1 Mục đích

Mục địch của quá trình cải tiến quá trình là để cải tiến liên tục hiệu năng và tính hiệu quả của tổ chức thông qua các quá trình được sử dụng và được duy trì và được sắp xếp tương ứng với nhu cầu kinh doanh.



B.3.3.3.2 Kết quả

Kết quả triển khai thành công của quá trình cải tiến quá trình gồm:



  1. Một cam kết được thiết lập để cung cấp các tài nguyên để duy trì các hoạt động cải tiến.

  2. Các vấn đề nảy sinh từ môi trường trong/ngoài của tổ chức được nhận biết như là các cơ hội cải tiến và được điều chỉnh như các lý do thay đổi;

  3. Phân tích trạng thái hiện thời của quá trình hiện có được thực hiện, tập trung vào các quá trình đó từ đó tác nhân kích thích cải tiến phát sinh;

  4. Các mục tiêu cải tiến được nhận biết và được ưu tiên và các thay đổi hợp lý đối với quá trình được định nghĩa và triển khai;

  5. Các ảnh hưởng của việc triển khai quá trình được giám sát và xác nhận dựa vào các mục tiêu cải tiến đã định nghĩa;

  6. Kiến thức thu được từ các việc cải tiến được truyền thông trong tổ chức;

  7. Các cải tiến thực hiện được đánh giá và việc xem xét được đưa ra để sử dụng các giải pháp tại vị trí khác trong tổ chức.

CHÚ THÍCH 1: Các nguồn thông tin cung cấp đầu vào cho việc thay đổi có thể bao gồm: kết quả đánh giá quá trình, các kiểm tra, các báo cáo sự hài lòng của khách hàng, hiệu năng/tính hiệu quả của tổ chức, chi phí về chất lượng.

CHÚ THÍCH 2: Trạng thái hiện thời của các quá trình có thể được xác định bởi việc đánh giá quá trình.


B.3.4 Các quá trình mức độ thấp hơn quá trình quản lý nguồn nhân lực


B.3.4.1 Quá trình phát triển kỹ năng

Quá trình này là một quá trình mức độ thấp hơn của quá trình quản lý nguồn nhân lực. Nó thay thế hoạt động phát triển kỹ năng (6.2.4.3.2).



B.3.4.1.1 Mục đích

Mục đích của quá trình phát triển kỹ năng là để cung cấp cho tổ chức và dự án các cá nhân có kiến thức và các kỹ năng cần thiết để thực hiện vai trò của họ một cách hiệu quả.



B.3.4.1.2 Kết quả

Kết quả triển khai thành công của quá trình phát triển kỹ năng gồm:



  1. Việc đào tạo được phát triển hoặc được thuê để giải quyết các nhu cầu đào tạo của dự án hoặc tổ chức;

  2. Việc đào tạo được tiến hành để đảm bảo rằng tất cả cá nhân có các kỹ năng cần thiết để thực hiện các công việc được phân công, sử dụng các cơ chế như là các tài liệu và các chiến lược đào tạo.

B.3.4.2 Quá trình chuẩn bị và thu nhận kỹ năng

Quá trình này là một quá trình mức độ thấp hơn của quá trình quản lý nguồn nhân lực. Nó thay thế hoạt động chuẩn bị và thu nhận kiến thức (6.2.4.3.3).



B.3.4.2.1 Mục đích

Mục đích của quá trình chuẩn bị và thu nhận kỹ năng là để cung cấp cho tổ chức và các dự án các cá nhân có kỹ năng và kiến thức để thực hiện các vai trò của họ một cách hiệu quả và để làm việc cùng nhau như một nhóm liên kết.



B.3.4.2.2. Kết quả

Kết quả triển khai thành công của quá trình chuẩn bị và thu nhận kỹ năng gồm:



  1. Các cá nhân với các khả năng và kỹ năng cần thiết được nhận định và tuyển dụng;

  2. Sự tương tác hiệu quả giữa các cá nhân và các nhóm được hỗ trợ;

  3. Lực lượng lao động có các kỹ năng để chia sẻ thông tin và phối hợp các hoạt động của họ một cách hiệu quả;

  4. Các tiêu chí khách quan được định nghĩa dựa vào đó mà chất lượng của cá nhân và nhóm được giám sát để cung cấp sự phản hồi chất lượng và để nâng cao hiệu năng.

B.3.4.3 Quá trình quản lý tri thức

Quá trình này là một quá trình mức độ thấp hơn của quá trình quản lý nguồn lực con người. Nó thay thế hoạt động quản lý tri thức (6.2.4.3.4).



B.3.4.3.1 Mục đích

Mục đích của quá trình quản lý tri thức là để đảm bảo rằng các kỹ năng, thông tin, kiến thức của cá nhân được tập hợp, chia sẻ, tái sử dụng và cải tiến xuyên suốt tổ chức.



B.3.4.3.2 Kết quả

Kết quả triển khai thành công của quá trình quản lý tri thức gồm:



  1. Cơ sở hạ tầng được thiết lập và duy trì để chia sẻ thông tin miền và chung qua tổ chức;

  2. Kiến thức là có sẵn và được chia sẻ xuyên suốt tổ chức;

  3. Tổ chức lựa chọn chiến lược quản lý tri thức phù hợp.

B.3.5 Các quá trình mức độ thấp hơn quá trình vận hành phần mềm


B.3.5.1 Quá trình vận hành

Quá trình này là một quá trình mức độ thấp hơn của quá trình vận hành phần mềm. Nó thay thế hoạt động vận hành (6.4.9.3.3).



B.3.5.1.1 Mục đích

Mục đích của quá trình vận hành là để đảm bảo việc vận hành sản phẩm một cách hiệu quả và chính xác trong suốt thời gian sử dụng dự kiến và môi trường cài đặt của nó.



B.3.5.1.2 Kết quả

Kết quả triển khai thành công của quá trình vận hành gồm:



  1. Các rủi ro vận hành đối với việc vận hành và giới thiệu sản phẩm được nhận biết và giám sát;

  2. Sản phẩm được vận hành trong môi trường dự kiến của nó theo các yêu cầu;

  3. Các tiêu chí đối với việc vận hành được phát triển nhằm cho thấy sự tuân thủ với các yêu cầu đã thỏa thuận.

B.3.5.2 Quá trình hỗ trợ khách hàng

Quá trình này là một quá trình mức độ thấp hơn của quá trình vận hành. Nó thay thế hoạt động hỗ trợ khách hàng (6.4.9.3.4).



B.3.5.2.1 Mục đích

Mục đích của quá trình hỗ trợ khách hàng là để thiết lập và duy trì một mức độ chấp nhận được của dịch vụ thông qua sự hỗ trợ và tư vấn cho khách hàng để hỗ trợ sử dụng hiệu quả sản phẩm.



B.3.5.2.2 Kết quả

Kết quả triển khai thành công của quá trình hỗ trợ khách hàng gồm:



  1. Các nhu cầu dịch vụ đối với việc hỗ trợ khách hàng được nhận biết và giám sát một cách liên tục;

  2. Sự hài lòng của khách hàng với cả các dịch vụ hỗ trợ đang được cung cấp và bản thân sản phẩm được đánh giá một cách liên tục;

  3. Hỗ trợ vận hành được cung cấp bằng cách xử lý các yêu cầu và các truy vấn của khách hàng và giải quyết các vấn đề vận hành;

  4. Các nhu cầu hỗ trợ khách hàng được đáp ứng thông qua việc chuyển giao các dịch vụ phù hợp.



Каталог: Upload -> Store -> tintuc -> vietnam
vietnam -> BỘ thông tin truyềN thông thuyết minh đỀ TÀi xây dựng quy chuẩn kỹ thuật thiết bị giải mã truyền hình số MẶT ĐẤt set – top box (stb)
vietnam -> Kết luận số 57-kl/tw ngày 8/3/2013 của Ban Bí thư về tiếp tục đẩy mạnh công tác đào tạo, bồi dưỡng lý luận chính trị cho cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp
vietnam -> BỘ thông tin và truyềN thôNG
vietnam -> Quyết định số 46-QĐ/tw ngày 1/11/2011 của Ban Chấp hành Trung ương do đồng chí Nguyễn Phú Trọng ký về Hướng dẫn thực hiện các quy định về công tác kiểm tra, giám sát và kỷ luật của Đảng trong Chương VII và Chương VIII điều lệ Đảng khoá XI
vietnam -> Lời nói đầu 6 quy đỊnh chung 7
vietnam -> Mẫu số: 31 (Ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ ttcp ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng thanh tra)
vietnam -> BỘ thông tin và truyềN thông học viện công nghệ BƯu chính viễN thông việt nam viện khoa học kỹ thuật bưU ĐIỆN
vietnam -> Quy định số 173- qđ/TW, ngày 11/3/2013 của Ban Bí thư về kết nạp lại đối với đảng viên bị đưa ra khỏi Đảng, kết nạp quần chúng VI phạm chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình vào Đảng
vietnam -> RÀ soáT, chuyểN ĐỔi nhóm các tiêu chuẩn ngành phao vô tuyến chỉ VỊ trí khẩn cấp hàng hảI (epirb) sang qui chuẩn kỹ thuậT
vietnam -> HÀ NỘI 2012 MỤc lục mở ĐẦU 2 chưƠng tổng quan về DỊch vụ truy nhập internet cố ĐỊnh băng rộng tại việt nam 3

tải về 1.07 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   8   9   10   11   12   13   14   15   16




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương