A.2 Đo kiểm dãy các cuộc gọi được tạo ra A.2.1 Định nghĩa
Dãy các cuộc được tạo ra là các cuộc gọi tuân theo các khuyến nghị của ITU-R Recommendation M.293-10.
A.2.2 Giới hạn
Tuân theo các khuyến nghị của ITU-R Recommendation M.293-10 về kết cấu và thành phần các thông điệp
Các cuộc gọi tạo ra sẽ được phân tích với các dụng cụ định cỡ để thiết lập chính xác dạng tín hiệu, bao gồm cả tính đa dạng về thời gian.
Cần kiểm tra lại là sau khi phát một cuộc gọi DSC, máy phát điều chỉnh lại tới kênh ban đầu. Tuy vậy trong trường hợp một cuộc gọi cứu nạn, máy phát điều chỉnh tới tần số cứu nạn phù hợp cho thoại trong băng tần mà tại đó cuộc gọi cứu nạn được thực hiện và tự động lựa chọn công suất lớn nhất.
A.2.3 Hợp chuẩn
Thiết bị tạo ra chính xác các cuộc gọi DSC có sử dụng :
-
Định dạng: Distress (112), All Ships (116), Individual (120).
-
Phân loại: Distress (112), Urgency (110), Safety (108), Routine (100).
-
MMSI: ID của mình và ID bên được gọi.
-
Các thông điệp: Bản chất của cứu nạn ngoại trừ EPIRB (112), tọa độ cứu nạn, thời gian cập nhập vị trí cuối cùng, sử dụng J3B cho mọi liên lạc đến sau.
-
Điều khiển từ xa 1: thoại J3E (109), Unable to comply (102), Test (118).
-
Điều khiển từ xa 2: không có thông tin (126).
A.5 Kiểm tra việc giải mã đúng nhiều loại cuộc gọi DSC khác nhau A.5.1 Định nghĩa
Dãy cuộc gọi DSC là các cuộc gọi tuân thủ theo ITU-R Recommendation M.293-10.
A.5.2 Giới hạn
Tuân theo các khuyến nghị của ITU-R Recommendation M.293-10 về kết cấu và thành phần các thông điệp.
Dãy cuộc gọi đã giải mã tại đầu ra máy thu được kiểm tra định dạng kỹ thuật chính xác, bao gồm các đặc tính kiểm tra lỗi.
Khi sử dụng máy in hoặc máy vi tính để đo kiểm máy thu, việc kiểm tra phải đảm bảo phù hợp giữa đầu ra máy in và chỉ số hiển thị.
Cần kiểm tra khả năng thiết bị chuyển tới một kênh được nhận ra trong cuộc gọi DSC.
Đối với chuyển mạch, sử dụng điều khiển từ xa và đo kiểm các kênh được đề cập trong báo cáo đo.
A.5.3 Hợp chuẩn
Thiết bị giải mã chính xác các cuộc gọi DSC có sử dụng :
-
Định dạng: Distress (112), All Ships (116), Individual (120).
-
Phân loại: Distress (112), Urgency (110), Safety (108), Routine (100).
-
MMSI: Self ID and called party ID.
-
Các thông điệp: Bản chất của cứu nạn ngoại trừ EPIRB (112), tọa độ cứu nạn, thời gian cập nhập vị trí cuối cùng, sử dụng J3B cho mọi liên lạc đến sau.
-
Điều khiển từ xa 1: J3E telephony (109), Unable to comply (102), Test (118), Distress acknowledgement (110), Distress relay (112) khi là cuộc gọi liên quan đến vùng địa lý (102).
-
Điều khiển từ xa 2: Không có thông tin(126).
Các tham số phục vụ cho công tác hợp chuẩn thiết bị điện thoại vô tuyến
MF và HF thuộc hệ thống GMDSS tham chiếu tài liệu viện dẫn
Tham số yêu cầu hợp chuẩn
|
Bắt buộc hay tuỳ chọn hợp chuẩn
|
Các bảng giá trị giới hạn tương ứng
|
2.2.1
|
Sai số tần số của máy phát
|
Bắt buộc
|
Xem 2.2.1.2
|
2.2.2
|
Công suất ra và các sản phẩm xuyên điều chế của máy phát
|
Bắt buộc
|
Xem 2.2.2.2
|
2.2.3
|
Công suất của các phát xạ ngoài băng của thoại SSB
|
Bắt buộc
|
Xem 2.2.3.2
|
2.2.2
|
Công suất phát xạ giả dẫn của thoại SSB
|
Bắt buộc
|
Xem 2.2.2.2
|
2.2.5
|
Triệt sóng mang
|
Bắt buộc
|
Để điều chế J3E, triệt sóng mang ít nhất phải bằng 20 dB
|
2.2.6
|
Độ nhạy khả dụng cực đại
|
Bắt buộc
|
Xem 2.2.6.2
|
2.2.7
|
Độ chọn lọc tín hiệu lân cận
|
Bắt buộc
|
Xem 2.2.7.2
|
2.2.8
|
Nghẹt hoặc độ khử nhạy
|
Bắt buộc
|
Xem 2.2.8.2
|
2.2.9
|
Đáp ứng xuyên điều chế
|
Bắt buộc
|
Xem 2.2.9.2
|
2.2.10
|
Tỷ số triệt đáp ứng giả
|
Bắt buộc
|
Xem 2.2.10.2
|
2.2.11
|
Phát xạ giả của máy thu
|
Bắt buộc
|
Công suất của thành phần rời rạc bất kỳ được đo bằng 50 Ω:
không được vượt quá 2 nW trong băng từ 9 kHz đến 2 GHz và không được vượt quá 20 nW trong băng từ 2 GHz đến 2 GHz.
|
2.2.12
|
Các yêu cầu chung, yêu cầu hoạt động và yêu cầu kỹ thuật
|
Bắt buộc
|
2.2.2; 2.2.3; 2.2.5
|
2.2.13
|
Độ rung
|
Bắt buộc
|
3.5.1.3
|
2.2.12
|
Nung khô
|
Bắt buộc
|
3.5.1.3
|
2.2.15
|
Nung ẩm
|
Bắt buộc
|
3.5.1.3
|
2.2.16
|
Nhiệt độ thấp
|
Bắt buộc
|
3.5.1.3
|
2.2.17
|
Ăn mòn
|
Bắt buộc
|
3.5.1.3
|
2.2.18
|
Mưa
|
Bắt buộc
|
3.5.1.3
|
2.2.19
|
Điều chế tần số không mong muốn
|
Bắt buộc
|
Độ lệch của đỉnh tần số không vượt quá ±5 Hz.
|
2.2.20
|
Độ nhạy của micro và độ nhạy của đầu vào tuyến 600 Ω đối với điện thoại SSB
|
Bắt buộc
|
2.2.15.2
|
2.2.21
|
Điều khiển mức tự động và/hoặc bộ hạn chế đối với điện thoại SSB
|
Bắt buộc
|
2.2.16.2
|
2.2.22
|
Đáp ứng tần số âm thanh của điện thoại SSB
|
Bắt buộc
|
2.2.17.2
|
2.2.23
|
Tạp âm dư và công suất tạp nhiễu đối với điện thoại
|
Bắt buộc
|
Công suất tạp nhiễu và tạp âm dư toàn phần (ngoại trừ sóng mang) phải thấp hơn công suất đường bao đỉnh ít nhất là 20 dB.
|
2.2.22
|
Điều chế tần số dư trong DSC
|
Bắt buộc
|
Điều chế tần số dư không được vượt quá -26dB.
|
2.2.25
|
Hoạt động điện thoại liên tục
|
Bắt buộc
|
2.2.20.2
|
2.2.26
|
Bảo vệ máy phát
|
Bắt buộc
|
2.2.21.2
|
2.2.27
|
Sai số tần số của máy thu
|
Bắt buộc
|
2.2.22.2
|
2.2.28
|
Điều chế tần số không mong muốn
|
Bắt buộc
|
Độ lệch tần số cực đại không được vượt quá ±5 Hz.
|
2.2.29
|
Băng thông
|
Bắt buộc
|
Băng thông âm tần là từ 350 Hz đến 2700 Hz
|
2.2.30
|
Trộn tương hỗ
|
Bắt buộc
|
Mức trộn tương hỗ không được nhỏ hơn +100 dBμV.
|
2.2.31
|
Nội dung hài ở đầu ra
|
Bắt buộc
|
Thành phần hài không được vượt quá 10 % công suất đầu ra danh định và 5 % công suất đầu ra chuẩn.
|
2.2.32
|
Xuyên điều chế tần số âm thanh
|
Bắt buộc
|
Sản phẩm xuyên điều chế nào không được vượt quá -25 dB so với mức ra của tín hiệu không mong muốn
|
2.2.33
|
Các tín hiệu giả phát nội tại
|
Bắt buộc
|
2.2.28.2
|
2.2.32
|
Hiệu suất AGC
|
Bắt buộc
|
2.2.29.2
|
2.2.35
|
Các hằng số thời gian AGC
|
Bắt buộc
|
Thời gian tác động : 5 ms đến 10 ms.
Thời gian phụ hồi: 1 s đến 2 s.
|
2.2.36
|
Bảo vệ các mạch vào
|
Bắt buộc
|
2.2.31.2
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |