ĐẠI CƯƠNG VĂN HỌC DÂN GIAN
Chương I: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VĂN HỌC DÂN GIAN
Folklore:
- Văn hóa dân gian
- Văn nghệ dân gian ( góc độ nghệ thuật )
- Văn học dân gian ( góc độ ngôn từ )
( Trí khôn trí tuệ nằm trong dân gian )
VH dân hóa là VH dân gian được tiếp nhận từ góc độ thẩm mĩ ( GS. Đinh Gia Khánh )
Tục ngữ là tác phẩm ngắn nhất
( Lược đồ lại 43 giáo trình )
1: Thuật ngữ, khái niệm
|
VHDG
|
VH Viết
|
Lí do ra đời
|
Lí do xã hội
|
Lí do nghệ thuật
|
Hệ tư tưởng
|
Tâm lí xã hội
|
|
Chức năng
|
Chức năng sinh hoạt thực hành xã hội…
|
Chức năng quan trọng nhất: chức năng thẩm mĩ
VH Viết bằng sự hiểu biết vốn chữ và sự hiểu biết hàn lâm
|
|
VHDG là kết quả của cuộc sống và sự nhạy cảm đời thường
|
VH đọc
|
|
Vhoa diễn xướng ( diễn xướng dưới dạng thức nói )
|
|
|
Ca dao: hát
|
|
|
Cổ tích: kể
|
|
|
Chèo: diễn
|
|
Nghệ nhân dân gian là báu vật sống của nhân loại
Tục ngữ là để nói, ca dao là để hát
Nói - ngâm - hát - kể - diễn
VH viết: thi pháp cá tính sáng tạo nghệ sĩ ( thi pháp tác gia, trào lưu, tiểu thuyết tự lực văn đoàn,…)
VHDG: thi pháp được sáng tạo theo nguyên tắc có tính lặp lại và ( là thi pháp thể loại ) lặp lại mà không nhàm chán, quen thuộc mà không chán
VHDG: văn bản ( ngữ văn dân gian ) diễn xướng ( tạo hình dân gian, trình diễn dân gian )
ĐỌC:
QUAN ÂM THỊ KÍNH
CHÈO: KIM NHAM
LƯU BÌ DƯƠNG LỄ
2: VHDG là một thành tố trong chỉnh thể nguyên hợp văn hóa dân gian
Nguyên hợp là đặc trưng cơ bản, thuộc tính của văn học dân gian, đan hợp kết dính một cách tự nhiên đơn sơ của các yếu tố riêng lẻ, của các loại hình nghệ thuật khác nhau vào trong cùng một hiện tượng VHDG
Cái ích dụng với cái thẩm mĩ
( thực tại - nghệ thuật )
Ra đi sóng bể mịt mù
Trời cho lưới nặng dô hò kéo lên
+ Để tạo sự hiệp lực
+ Tăng cường vốn sử dụng từ ( trò chơi dân gian )
Hò bả trạo: “ Gios lên rồi căng buồm cho sướng”
Sự hiệp lực
Tổ chức các hoạt động lao động giản đơn
Tạo hứng thú mĩ cảm cho lao động
Sự kết hợp giữa các thành tựu nghệ thuật của những địa phương khác nhau ( là sản phẩm của nhiều đời chọn lọc và gọt giũa )
Sự kết hợp tự nhiên các thành tố ( nội dung, nghệ thuật ) khác nhau vào trong cùng tác phẩm VHDG
+ Hệ đề tài, chủ đề
Thần thoại
Trong thần thoại có khoa học, nhận thức về thế giới
Có sự sùng bái tự nhiên ( tôn giáo sơ khai )
Hình dung tưởng tượng về thế giới thần thoại ( nghệ thuật )
Nguyên hợp về nội dung, nghệ thuật?
3: Nguồn gốc, đặc trưng và vấn đề phân loại, vai trò thể loại trong khoa học, văn học dân gian
Nhu cầu sinh tồn
Khát khao biểu hiện
Phỏng đoán bằng trí tuệ
Hình dung bằng trí tưởng tượng và liên tưởng
Năng lực biểu tượng => giao tiếp bằng ngôn ngữ biểu tượng, xuất hiện tác phẩm nghệ thuật không tự giác ( thần thoại )
Vai trò
+ tính nguyên hợp
+ tính truyền miệng
+ tính tập thể
+ tính dị bản
4: Vai trò và thể loại
Căn cứ vào khối lượng thể sống, tài liệu VHDG
Căn cứ vào cách phân loại văn học viết
Căn cứ vào thành tựu có trước các nghiên cứu về tiến trình VHDG của một dân tộc
Mỗi thể loại VHDG là một kết cấu thể loại có tính lịch sử
Thể loại là cấp độ nghiên cứu quan trọng bậc nhất của VHDG
Thi pháp có tính lặp lại – thi pháp thể loại
Học liệu chương 2: giáo trình trang 283 chương 10 sử thi dân gian – 302 ( Giangr văn văn học Việt Nam )
CHƯƠNG 2: VHDG CÁC DÂN TỘC THIỂU SỐ
A: Thể loại sử thi
Nhắc đến sử thi: anh hùng, lớn …
VD: ĐĂM SĂN
Thế giới:
Hi Lạp:
Iliat: Asin: nói về chiến tranh
Odyssey: Uy – lit – xơ : vẻ đẹp trí tuệ
Ấn Độ
I: Những vấn đề chung về thể loại
1: Tục ngữ, phân loại
Hi Lạp: épos
Tiếng anh: Epic
Tiếng pháp: épopespese
Sử thi là
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |