CHƯƠNG IV: XÂY DỰNG DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỎI KHÍ HẬU 4.1. Các tiêu chí để xác định các dự án ưu tiên
Khi xác định các dự án ưu tiên có thể dựa trên các tiêu chí lựa chọn sau:
* Tính cấp thiết: các dự án nhằm giảm thiểu những tác động trước mắt do biến đổi khí hậu gây ra, đặc biệt là những tác động do gia tăng thiên tai;
* Tính xã hội: Các dự án nhằm giảm tổn thất về người và sinh kế; tạo cơ hội giảm nghèo và tạo thu nhập cho cộng đồng dễ tổn thương, đặc biệt các cộng động vùng nông thôn, miền núi, vùng sâu vùng xa, dân tộc thiểu số, và phụ nữ;
* Tính kinh tế: các dự án cần đạt hiệu quả kinh tế trên cơ sở tính toán chi phí-lợi ích, đặc biệt ưu tiên cho các dự án có chi phí thấp và hiệu quả cao;
* Tính đa mục tiêu: đáp ứng yêu cầu của nhiều ngành, địa phương, nhiều đối tượng;
* Tính hỗ trợ, bổ sung cho nhu cầu bức thiết trong nghiên cứu, xây dựng thể chế và kế hoạch hành động và tăng cường năng lực;
* Tính lồng ghép của hoạt động ứng phó với biến đổi khí hậu trong các chương trình/dự án hiện có, các chiến lược và các quy hoạch, kế hoạch của các ngành và các địa phương;
* Tính đồng bộ, hài hòa với các cam kết đa phương cũng như với quy hoạch và các chương trình quốc gia của các ngành và các cam kết quốc tế.
4.2. Các lĩnh vực và khu vực ưu tiên
Các lĩnh vực ưu tiên của các dự án bao gồm:
- Sản xuất nông nghiệp;
- Tài nguyên nước;
- Bảo vệ môi trường;
- Y tế và sức khỏe cộng đồng;
- Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả;
- Quản lý sử dụng đất và rừng;
- Cơ sở hạ tầng chính;
- Đa dạng sinh học;
- Nghiên cứu và ứng dụng khoa học công nghệ mới.
- Nâng cao nhận thức cộng đồng.
Các khu vực ưu tiên của dự án bao gồm:
- Khu vực đồng bằng ven biển;
- Khu vực miền núi, vùng cao.
4.3. Danh mục các chương trình, dự án ưu tiên ứng phó với biến đổi khí hậu tại Nghệ An
Danh mục các chương trình, dự án ưu tiên ứng phó với biến đổi khí hậu tại Nghệ An bao gồm 44 dự án với tổng vốn là 133,5 tỷ đồng (Một trăm ba mươi ba tỷ năm trăm triệu đồng).
Bảng 4.1. Danh mục các chương trình, dự án ưu tiên ứng phó với biến đổi khí hậu
TT
|
Tên dự án
|
Thời gian thực hiện
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
Đơn vị chủ trì thực hiện
|
1
|
Xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu liên quan đến biến đổi khí hậu
|
2011-2015
|
4.000
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
2
|
Đánh giá khả năng ứng dụng các công nghệ thân thiện với khí hậu trong các hoạt động quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường
|
2011-2014
|
2.000
|
3
|
Xây dựng cơ chế khuyến khích các cơ quan tổ chức cá nhân tham gia khai thác tài nguyên và bảo vệ môi trường trong điều kiện biến đổi khí hậu
|
2011-2014
|
1.000
|
4
|
Nâng cao năng lực quản lý nhà nước về lĩnh vực ứng phó và thích ứng với biến đổi khí hậu cho ngành tài nguyên và môi trường
|
2011-2015
|
1.000
|
5
|
Xây dựng, triển khai các hoạt động truyền thông, nâng cao nhận thức cho các nhóm đối tượng lựa chọn và cộng đồng về biến đổi khí hậu
|
2011-2015
|
5.000
|
6
|
Đánh giá ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến môi trường tỉnh Nghệ An: ô nhiễm, suy thoái, đa dạng sinh học, quản lý và kiểm soát chất thải…
|
2011-2015
|
10.000
|
7
|
Đánh giá nhu cầu tăng cường mạng lưới quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh Nghệ An
|
2011-2013
|
1.000
|
8
|
Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu, nước biển dâng đến tài nguyên và môi trường, bao gồm: sự biến động diện tích và cơ cấu sử dụng đất, tài nguyên nước, tiềm năng phát triển kinh tế - xã hội của vùng ven biển, tiềm năng khai thác các loại tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Nghệ An
|
2011-2015
|
4.000
|
9
|
Đánh giá tính dễ tổn thương và nhạy cảm vùng đồng bằng ven biển và miền núi cao Nghệ An trước những tác động của biến đổi khí hậu.
|
2011-2015
|
2.000
|
10
|
Rà soát nội dung các chiến lược, chương trình, quy hoạch, kê hoạch của từng lĩnh vực để thực hiện việc tích hợp các vấn đề về biến đổi khí hậu
|
2011-2014
|
2.000
|
11
|
Định hướng, điều hòa, phân bổ tài nguyên nước giữa các địa phương; kế hoạch sử dụng đất; vùng cần ưu tiên khai thác khoáng sản trên địa bản tỉnh đến năm 2050 trên địa bàn toàn tỉnh trong bối cảnh biến đổi khí hậu và nước biển dâng
|
2011-2015
|
2.000
|
12
|
Định hướng quy hoạch tổng thể về phát triển kinh tế vùng biển trong bối cảnh biến đổi khí hậu và nước biển dâng
|
2011-2015
|
1.000
|
13
|
Quy hoạch sử dụng đất hợp lý nhằm giảm nhẹ tác động của thiên tai do biến đổi khí hậu cho 05 huyện, thành phố, thị xã
|
2011-2015
|
2.000
|
14
|
Phát triển và sản xuất mới các loại giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản; ứng dụng các biện pháp kỹ thuật canh tác mới thích ứng diễn biến thời tiết và tình hình dịch bệnh.
|
2011-2015
|
1.500
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
|
15
|
Xây dựng cơ chế chính sách lồng ghép biến đổi khí hậu trong quy hoạch và các chương trình, hành động phát triển nông nghiệp, nông thôn và nông dân
|
2011-2015
|
100
|
16
|
Nghiên cứu và quy hoạch hệ thống hạ tầng cơ sở nông nghiệp nông thôn, quy hoạch các vùng sản xuất cây trồng, vật nuôi phòng chống giảm nhẹ thiên tai... theo hướng tăng cường thích ứng với biến đổi khí hậu, trong đó đặc biệt chú trọng đến vấn đề nhiệt độ tăng và nước biển dâng.
|
2011-2015
|
1.000
|
17
|
Nghiên cứu tác động của biến đổi khí hậu tới phân bố dân cư, phát triển cơ sở hạ tầng cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn và đề xuất các giải pháp thích ứng.
|
2011-2015
|
1.000
|
18
|
Lập bản đồ phân vùng nguy cơ xảy ra sạt lở bờ sông, bão, phân vùng ngập lụt, đánh giá rủi ro do lũ, hạn hán.
|
2011-2015
|
1.000
|
19
|
Cải tạo và nâng cấp hệ thống thoát nước thủy lợi nhằm đảm bảo tránh ngập úng do lượng mưa và triều cường tăng khi biến đổi khí hậu xảy ra.
|
2011-2015
|
2.000
|
20
|
Đánh giá tác động và xây dựng giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu, nước biển dâng cho giao thông vận tải, đường sắt, đường bộ, công nghiệp tàu thủy, đường thủy nội địa, công trình khác của ngành Giao thông vận tải
|
2011-2015
|
3.000
|
Sở Giao thông Vận tải
|
21
|
Xây dựng, triển khai thí điểm các giải pháp thích ứng với biến đổi khí hậu trong các lĩnh vực của ngành giao thông vận tải
|
2011-2015
|
500
|
22
|
Nâng cấp và cải tạo các công trình giao thông vận tải ở các vùng thường bị đe dọa bởi lũ, lụt và nước biển dâng
|
2011-2015
|
6.000
|
23
|
Tuyên truyền, phổ biến về biến đổi khí hậu, tác động của biến đổi khí hậu và kế hoạch ứng phó với biến đổi khí hậu cho các cán bộ, công chức ngành Giao thông vận tải
|
2011-2015
|
1.000
|
24
|
Xây dựng bản đồ đánh giá mức độ ảnh hưởng của biến đổi khí hậu tới sức khoẻ cộng đồng
|
2011-2012
|
500
|
Sở Y tế
|
25
|
Đánh giá ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đối với một số dịch bệnh tại các vùng sinh thái và thử nghiệm một số giải pháp can thiệp
|
2011-2015
|
3.000
|
26
|
Xây dựng hệ thống xử lý chất thải (nước thải, chất thải rắn, khí thải) của hệ thống bệnh viện và trung tâm y tế trên địa bàn tỉnh đạt quy chuẩn
|
2011-2015
|
10.000
|
|
|
27
|
Kiện toàn hệ thống giám sát dịch bệnh ứng phó với biến đổi khí hậu.
|
2011-2015
|
1.500
|
28
|
Nghiên cứu xây dựng và triển khai các mô hình sức khoẻ cộng đồng thích ứng với biến đổi khí hậu tại các vùng bị ảnh hưởng.
|
2011-2012
|
2.000
|
29
|
Nâng cao nhận thức của cán bộ y tế và cộng đồng trong việc bảo vệ sức khoẻ và thích ứng trước các tác động của BĐKH
|
2011-2015
|
1.000
|
30
|
Khảo sát, đánh giá tác động của BĐKH và nước biển dâng (NBD) đến hoạt động sản xuất công nghiệp của các lĩnh vực trọng điểm, thương mại và đề xuất giải pháp ứng phó
|
2011-2013
|
2.000
|
Sở Công thương
|
31
|
Điều tra, khảo sát và đề xuất cách thức tiếp cận và tham gia thị trường “Các bon” thế giới của các dự án cơ chế phát triển sạch ngành Công Thương;
|
2011-2015
|
1.000
|
32
|
Xây dựng chương trình quản lý cơ sở dữ liệu tổng hợp cho ngành Công Thương phục vụ ứng phó với BĐKH
|
2011-2015
|
400
|
33
|
Nghiên cứu khả năng ứng dụng các công nghệ mới, thân thiện với khí hậu trong hoạt động sản xuất công nghiệp và thương mại phù hợp với điều kiện biến đổi khí hậu
|
2011-2015
|
2.000
|
34
|
Xây dựng và đề xuất các giải pháp cơ chế, chính sách hỗ trợ các hoạt động ứng phó với BĐKH và NBD trong lĩnh vực công thương, nghiên cứu tận dụng cơ hội, đề xuất các nội dung định hướng phát triển công nghiệp xanh
|
2011-2015
|
200
|
35
|
Tổ chức di dời các cơ sở gây ô nhiễm môi trường ra khỏi khu dân cư và vùng đô thị
|
2011-2015
|
6.000
|
36
|
Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đến việc làm và sinh kế của người dân
|
2011-2013
|
1.000
|
Sở Lao động – Thương binh – Xã hội
|
37
|
Kế hoạch đảm bảo an ninh việc làm, an ninh lương thực, giảm đói nghèo cho các vùng có nguy cơ bị tác động cao của BĐKH;
|
2012-2015
|
3.000
|
38
|
Đánh giá được những nguy cơ trước mắt và lâu dài ảnh hưởng đến các hoạt động văn hóa, thể thao và du lịch do biến đổi khí hậu và nước biển dâng; Dự báo các công trình, các khu vực có nguy cơ bị đe doạn do nước biển dâng; Đề xuất những giải pháp thích hợp để ứng phó với biến đổi khí hậu và nước biển dâng trong bối cảnh mới vì sự phát triển bền vững;
|
2011-2012
|
1.000
|
Sở Văn hóa, thể thao và Du lịch
|
39
|
Bảo tồn, tôn tạo các di tích văn hóa, lịch sử, hệ thống danh thắng, cây xanh nhiều năm tuổi, có các quy định tại các di tích lịch sử.
|
2011-2015
|
2.000
|
40
|
Nghiên cứu và áp dụng khoa học công nghệ để khôi phục, bảo tồn các di tích và công trình văn hóa, thể thao và du lịch; tìm hiểu các biện pháp thích hợp nhằm tích cực khắc phục các thách thức;
|
2012-2013
|
300
|
41
|
Tuyên truyền, phổ biến thông tin, nâng cao nhận thức và đào tạo nguồn nhân lực về biến đổi khí hậu trong ngành văn hóa, thể thao và du lịch
|
2011-2015
|
500
|
42
|
Tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức và trách nhiệm về sử dụng tiết kiệm và hợp lý tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường, thích ứng và ứng phó với biến đổi khí hậu
|
2011-2015
|
2.000
|
UBND các huyện, thành phố, thị xã
|
43
|
Quy hoạch sử dụng đất, sử dụng tài nguyên nước hợp lý trong điều kiện thích ứng với biến đổi khí hậu
|
2011-2015
|
10.000
|
44
|
Xây dựng bãi xử lý rác thải hợp vệ sinh trên địa bàn các huyện; xây dựng trạm trung chuyển rác thải tại các xã, thị trấn; Tổ chức tốt việc thu gom và xử lý rác thải tại các điểm công cộng.
|
2011-2015
|
30.000
|
|
|
133,500
|
|
Nguồn vốn: Nguồn vốn được huy động từ nguồn tài trợ quốc tế, nguồn Trung ương, địa phương và các nguồn vốn hợp pháp khác
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |