Kinh Tế Kỹ Thuật 1.24Tình hình hoạt động của công ty trong những năm gần đây:
- Từ khi mới thành lập năm 2003 công ty chỉ có 10 máy ép cao su và 1 máy cán, một năm sau tổng số máy ép đã tăng lên 40 cái. Đến đầu năm 2008 công ty đã có gần 50 máy ép cao su, 2 máy cán và đã trang bị thêm 1 máy trộn kín,1 máy đùn nhằm định hình sản phẩm trước khi đưa qua khâu ép và lưu hóa.
- Toàn bộ sản phẩm sản xuất ra hầu như đều bán cho nước ngoài.
1.25Một số chỉ tiêu của 2 năm gần đây:
Các chỉ tiêu
|
2006kh
|
2006tt
|
2007kh
|
2007tt
|
Tổng doanh thu
|
24.414.802.959
|
35.256.603.934
|
38.375.250.454
|
44.517.067.662
|
Tổng lợi nhuận
|
2.038.052.530
|
3.532.002.450
|
4.096.771.045
|
5.596.771.045
|
- Qua số liệu trên có thể thấy 2 năm vừa qua công ty làm ăn có hiệu quả, doanh thu 2007 cao hơn 2006 chứng tỏ công ty luôn nổ lực phấn đấu để tồn tại và đứng vững trên thị trường.
- Các chỉ tiêu của công ty được định ra vào đầu năm hành chính dựa trên cơ sở các đơn đặt hàng và những yêu cầu trực tiếp từ các tập đoàn nước ngoài.
-
Phương hướng sản xuất của công ty cho những năm tiếp theo:
- Về cơ sở vật chất: tiếp tục đầu tư mở rộng thêm máy móc, thiết bị nhà xưởng, …
- Về sản xuất dự kiến năm 2008 doanh thu 60.000.000.000đ, lợi nhuận là 8.000.000.000đ.
- Về đào tạo nhân lực và phát triển: tạo điều kiện cho các cán bộ, công nhân viên của công ty được học thêm lên, tổ chức bồi dưỡng kiến thức, nâng cao tay nghề cho công nhân để nâng cao năng suất lao động. Và điều chủ yếu là sản xuất đạt chất lượng, giảm chi phí, tăng hiệu quả.
Thí Nghiệm 1.26Khảo sát ảnh hưởng của than và dầu đến các tính chất của keo A01. 1.26.1Mục đích yêu cầu:
- Cải thiện đơn pha chế A01: sử dụng 100% SBR 1502, thay 20,40% than N550 bằng than N330, thay dầu P140 bằng dầu NA80.
- Tìm cách cải thiện cường lực đứt 9MPa.
1.26.2Đơn pha chế:
Thành phần
|
Tính Chất
|
PHR
|
Cao su SBR 1502 (Intol)
|
Cao su nền
|
100
|
ZnO (White Seal)
|
Chất trợ xúc tiến vô cơ
|
5
|
A.Stearic
|
Chất trợ xúc tiến hữu cơ
|
1
|
6PPD
|
Phòng lão
|
1.5
|
TMQ
|
Phòng lão
|
1
|
Okerin 1900
|
|
2
|
Than N330
|
Chất độn tăng cường
|
Thay đổi
|
Dầu NA80
|
Chất trợ gia công và làm giảm độ cứng
|
Chlorez 700E
|
Hóa dẻo
|
0.2
|
CBS (CZ)
|
Chất xúc tiến chính
|
1.6
|
TMTD
|
Chất xúc tiến chính
|
1.2
|
EZ
|
Chất xúc tiến phụ
|
0.25
|
Lưu huỳnh
|
Chất tạo liên kết ngang
|
0.7
| 1.26.3Tiêu chuẩn: Theo bảng 6.1
Stt
|
Tính năng cơ lí
|
Mức yêu cầu
|
1
|
Độ cứng (Shore A)
|
41-45
|
2
|
Cường lực đứt
|
>= 9MPa
|
3
|
Độ dãn đứt (%)
|
>= 375
|
4
|
Biến dạng nén (%)
|
<= 20
|
Bảng 6.1
1.26.4Quá trình tạo keo A01: -
Qua hai quá trình cán: Cán luyện kín và cán luyện hở. Tổng thời gian cán là 625 giây.
1.26.4.1Cán luyện kín (mục dích trộn đều các hóa chất vào trong cao su):
Thứ tự cho hóa chất, trình tự các bước và thời gian cán luyện thực hiện theo bảng 6.2
Bước
|
|
Thời gian(giây)
|
1
|
Cao su+HC (ZnO+A.Stearic+6PPD+TMQ+Okerin 1900)+Than
|
120
|
2
|
Dầu
|
120
|
3
|
Mở búa vệ sinh
|
25
|
4
|
Đóng búa
|
240
|
|
Tổng (luyện kín)
|
505
|
Bảng 6.2
Sau khi cán luyện kín xong để nguội một thời gian, sau đó chuyển qua cán luyện hở.
1.26.4.2Cán luyện hở (mục đích đưa xúc tiến, lưu huỳnh vào hỗn hợp và xuất tấm).
Trong quá trình cán luyện hở ta phải tiến hành cắt đảo 3/4, qua mỏng 4 lần (để phân tán đều hóa chất), cán đổi đầu 4 lần. Tổng thời gian cán luyện hở cho phép là: 120 giây.
1.26.4.3Đo thời gian lưu hóa (trên máy Rhometer) và lưu hóa mẫu trên máy ép thí nghiệm:
Kết quả thu được theo bảng 6.3:
Thí Nghiệm
|
Hàm lượng (than / dầu)
|
T10 (160oC) (phút)
|
T90 (160oC) (phút)
|
Thời gian lưu hóa (phút)
|
Tấm phẳng
|
Quân cờ
|
1
|
40 / 32
|
1.29
|
2.82
|
3
|
8
|
2
|
50 / 32
|
1.17
|
2.7
|
3
|
8
|
3
|
45 / 27
|
1.12
|
2.66
|
3
|
8
|
4
|
45 / 37
|
1.34
|
2.25
|
3
|
8
|
5
|
47.5 / 39.5
|
1.25
|
2.81
|
3
|
8
|
6
|
50 / 42
|
1.19
|
2.77
|
3
|
8
|
Bảng 6.3
1.26.5Đo cơ tính:
- Sau khi lưu hóa xong tiến hành đo cơ tính, một số tính chất như: độ cứng Shore A, cường lực đứt, độ giãn đứt, biến dạng nén (biến dạng không đổi).
- Kết quả thu được theo bảng 6.4:
Thí Nghiệm
|
Hàm lượng (than / dầu)
|
Độ cứng (Shore A)
|
Cường lực đứt (MPa)
|
Độ dãn đứt (%)
|
Biến dạng nén (%)
|
1
|
40 / 32
|
41
|
8.415
|
495.24
|
4.54
|
2
|
45 / 27
|
47
|
11.353
|
558.14
|
4.29
|
3
|
50 / 32
|
48
|
12.193
|
471.54
|
3.92
|
4
|
45 / 37
|
43
|
10.849
|
634.57
|
4.16
|
5
|
47.5 / 39.5
|
43
|
9.758
|
683.18
|
4.42
|
6
|
50 / 42
|
44
|
10.195
|
646.51
|
4.29
|
Bảng 6.4
1.26.6Nhận xét:
Mục đích của thí nghiệm là chủ yếu cải thiện cường lực đứt 9MPa nên trong đơn pha chế ta chủ yếu khảo sát dựa trên sự thay đổi của hàm lượng than và dầu.
Từ bảng 6.4 và bảng 6.1 ta có những nhận xét sau:
- Đầu tiên thực hiện thí nghiệm 1, với hàm lượng than / dầu là 40 / 32 ta nhận thấy tất cả các tính chất yêu cầu đều đạt như độ cứng, độ dãn đứt, biến dạng nén trừ cường lực đứt không đạt.
- Ở thí nghiệm 2: cường lực đứt đạt nhưng độ cứng lại vượt tiêu chuẩn.
- Thí nghiệm 3: cường lực đứt cũng đạt nhưng độ cứng cũng lại vượt chuẩn.
- Thí nghiệm 4, 5, 6: tất cả tính chất đều đạt hết.
- Ta chọn thí nghiệm 4 làm đơn pha chế để sản xuất. Bởi vì: ở thí nghiệm 5 và 6 mặc dù các tính chất đều đạt nhưng hàm lượng than / dầu cao hơn thí nghiệm 4, mà hàm lượng than / dầu cao thì thời gian cán luyện sẽ lâu nên không hiệu quả về kinh tế.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |