1.19Thiết bị thí nghiệm: 1.19.1Máy trộn: 1.19.1.1Máy trộn kín:
Thông số kĩ thuật:
Cấu tạo và cách vận hành gần giống với máy trộn kín dùng để sản xuất. Nhưng bồn trộn xoay bằng vô-lăng.
Hình 3.10. Máy luyện kín thí nghiệm
1.19.1.2Máy trộn hở (máy cán hai trục):
Thông số kĩ thuật:
- Trục cán: đường kính Ø = 160mm, chiều rộng 320mm.
- Tốc độ 11.91 m/phút.
- Tỉ tốc 1 1.3.
- Công suất: 5.5 kW.
Cấu tạo và cách vận hành giống với máy trộn hở để sản xuất.
Hình 3.11. Máy luyện hở thí nghiệm
1.19.1.3Thiết bị lưu hóa:
Cấu tạo:
Máy bơm.
Pittông: có Ø = 150mm.
Có 3 mâm lưu hóa (có thể lưu hóa được 2 khuân cùng một lúc), kích thước mâm: 350x350 mm.
Hình 3.12. Máy ép thí nghiệm
1.19.2M áy đo cường lực vạn năng (Dynamometer)
Hình 3.13. Máy đo cường lực vạn năng (Dynamometer)
a. Nhiệm vụ: dùng để xác định các tính chất cơ lý của của mẫu cao su lưu hóa như: độ kháng đứt, modun 100%, modun 300%, độ biến dạng đứt, độ kháng xé, độ chịu nén…
Cấu tạo:
b. Máy gồm: hệ thống hai ngàm kẹp mẫu, trong đó ngàm trên cố định, ngàm dưới gắn vào một thanh ngang có thể di chuyển lên xuống nhờ hai trục vít. Và hai ngàm kẹp để kẹp vào hai vạch vạch trên mẫu quả tạ, có thể di chuyển lên xuống được.
Máy được kết nối với computer để computer điều khiển và truyền dữ liệu về computer.
c. Cách vận hành:
- Mẫu đo là ba mẫu có dạng quả tạ và ba mẫu có dạng cánh bướm được cắt bằng dao cắt chuẩn từ một tấm phẳng cao su đã được lưu hóa trong khuôn ép. Mẫu đo phải thẳng và các cạnh khác phải đều. Vạch hai vạch ghi dấu trên mẫu dạng quả tạ cách nhau Lo = 20.00 0.08 mm, bề rộng của mẫu quả tạ có chỉ số chuẩn là 6mm. Hai vạch phải nằm cách đều tâm của mẫu thử và được vạch thật song song với nhau và thẳng góc với cạnh mẫu thử. Các vạch phải nét, mảnh, rõ. Đo bề dầy các mẫu quả tạ và mẫu cánh bướm bằng dụng cụ đo bề dầy (thước kẹp điện tử).
- Kiểm tra kết cấu nối kết giữa giữa các ngàm và bệ máy cho chắc chắn.
- Bật CB chính cho hệ thống và nhấn nút khởi động máy. Để máy ở trạng thái chờ trong khoảng 10 phút để các mạch điện tử hoạt động ổn định.
- Điều chỉnh vận tốc kéo mẫu theo đúng quy định. Chọn thang đo lực kéo thích hợp.
- Mắc mẫu đo dạng quả tạ vào ngàm. Phải cẩn thận mắc mẫu thẳng đứng để sức kéo phân bố đều trên toàn tiết diện của mẫu.
- Cho ngàm di chuyển đi xuống. Khi xác định lực định dãn modun 100%, modun 300% cần phải báo hiệu và ghi lại kết quả đúng lúc.
- Dùng thước kẻ li liên tục theo dõi khoảng cách giữa hai vạch. Phải chú ý và cẩn thận khi đo độ dãn dài, trị số đọc trên thước đo phải nằm giữa vạch mức đánh dấu.
- Lực định dãn 100%: F100
- Lực định dãn 300%: F300
- Khoảng cách hai vạch ngay khi đứt mẫu: Lđứt
- Lực kéo khi đứt mẫu: Fđứt
- Khoảng cách hai vạch sau khi đứt mẫu: Ldư (đo sau 3 phút)
- Nếu mẫu cánh bướm: mắc mẫu cánh bướm vào ngàm, cho ngàm di chuyển và đo lực xé mẫu Fxé.
-
Dừng máy: Nhấn công tắt của máy, và khóa CB chính của hệ thống. Vệ sinh trên máy và khu làm việc.
1.19.3Máy sấy -
Nhiệm vụ: Loại bỏ nước trong mẫu cao su lưu hóa và giữ cho cao su không bị ẩm trong quá trình tiến hành thí nghiệm đo độ chịu nén.
-
Thông số kỹ thuật:
-
Nguồn điện sử dụng: 220V.
-
Nhiệt độ giới hạn: 30oC – 300oC.
-
Công suất máy: 2kW.
-
Thể tích buồng sấy: 450x450x410mm.
-
Cấu tạo:
Máy sấy gồm có vỏ máy. Phía trong là buồng sấy. Đồng hồ hiển thị nhiệt độ buồng sấy và bộ phận điều chỉnh nhiệt độ buồng trộn. Nhiệt độ buồng sấy được ổn định bằng rơ-le nhiệt. Phía trong buồng sấy có gắn quạt để hút ẩm ra ngoài.
-
Cách vận hành:
-
Bỏ mẫu cao su cần sấy vào buồng sấy.
-
Cắm điện cho máy và bật máy.
-
B
Hình 3.14. Máy sấy
ật quạt hút ẩm.
-
Cài đặt nhiệt độ cho máy sấy.
-
Ghi nhận thời gian cho mẫu vào.
-
Tới thời gian quy định lấy mẫu ra.
- Dừng máy: tắt quạt hút ẩm, tắt máy, khóa CB chính của máy. Dọn dẹp vệ sinh máy sấy và khu vực xung quanh máy sấy.
1.19.4Máy đo thời gian lưu hóa (Rheometer) -
Nhiệm vụ: Xác định đường cong lưu hóa, từ đó xác thời gian lưu hóa.
-
Cấu tạo:
Máy gồm có: vỏ máy; kính chắn có thể kéo lên hoặc kéo xuống được; bên trong có hai mâm, trong đó mâm dưới cố định, mâm trên có thể di chuyển lên xuống được nhờ sự định hướng của hai trục dẫn và được bơm nhờ pittong nhờ khí nén.
-
Cách vận hành
Hình 3.15. Máy đo thời gian lưu hóa (Rheometer)
- Chuẩn bị mẫu cao su cần đo: cắt mẫu cao su khoảng 4g.
- Bật máy, hạ mâm trên xuống, cài đặt nhiệt độ cho máy, chờ trong khoảng 15 phút để nhiệt độ của máy ổn định.
- Cài đặt thởi gian đo tối đa.
- Sau khi máy ổn định, nâng mâm trên lên, mở kính chắn lên, cho mẫu cao su vào, kéo kính chắn xuống, hạ mâm trên xuống.
- Khi tới thời gian đã cài đặt thì máy tự động dừng mâm trên di chuyển lên hoặc có thể có thể cho máy dừng bằng tay khi nhìn trên đường cong lưu hóa (xuất hiện trên máy vi tính) độ không thay đổi hoặc giảm xuống. Kéo kính chắn lên và lấy mẫu ra.
- Dừng máy: tắt máy, rút phích cắm điện ra, vệ sinh máy.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |