Nhóm Biên Dịch lớp Giáo Lý Dấn Thân 4



tải về 0.8 Mb.
trang2/6
Chuyển đổi dữ liệu23.07.2016
Kích0.8 Mb.
#3020
1   2   3   4   5   6

hãy ép 200 jun


169

00:15:35,442 --> 00:15:38,036

The electric current will stop my heart.

When the heart is dead...

dòng điện làm tim ngừng đập

khi tim ngừng đập


170

00:15:38,111 --> 00:15:40,045

take the mask off.

Lấy mặt nạ ra


171

00:15:40,113 --> 00:15:41,580

Where's Manus?

Manus đâu?

172

00:15:42,316 --> 00:15:44,250



Shut the door.

Đóng cửa lại


173

00:15:45,385 --> 00:15:47,910

I'm going to draw 20cc's.

You handle the injections.

Tớ sẽ hút vào 20cc

Cậu tiêm
174

00:15:47,988 --> 00:15:51,924

When the EEG flatlines and

the brain is dead, I'll be exploring.

khi điện não đồ thẳng, não chết

tớ sẽ chu du
175

00:15:51,992 --> 00:15:55,519

Give me 30 seconds.

Put the blanket on to warm.

Để tôi yên 30 giây

Rồi làm ấm cái mền


176

00:15:55,596 --> 00:15:58,429

Take me up to 93 degrees slowly.

Từ từ nâng nhiệt độ lên 93


177

00:15:58,499 --> 00:16:00,524

Inject 1cc of adrenaline.

tiêm 1 cc adrenalin


178

00:16:00,601 --> 00:16:03,900

At one minute, Joe,

come in with the defibs...

trong 1 phút, Joe, hãy làm cho

tim đập lại bình thường


179

00:16:03,971 --> 00:16:06,439

and bring me back to life.

và làm cho tôi sống lại


180

00:16:06,507 --> 00:16:08,566

With brain damage.

Tổn thương não


181

00:16:10,344 --> 00:16:14,405

Resembling in many ways

a Cabbage Patch doll.

Tương tự như búp bê làm bằng bắp cải
182

00:16:14,481 --> 00:16:17,541

Not with a body temperature

of 86 degrees.

Nhưng mà ở nhiệt độ cơ thể 86 thì lại khác
183

00:16:21,255 --> 00:16:25,589

Dr.Manus,

will you handle the injections?

bác sĩ Manus, cô tiêm chứ?
184

00:16:30,264 --> 00:16:34,928

Wait a minute. Quite simply,

why are you doing this?

Chờ đã, đơn giản là tại sao cậu làm thế này?
185

00:16:35,002 --> 00:16:38,403

To see if there's anything out there

beyond death.

Để tìm xem có cái gì bên ngoài cái chết
186

00:16:38,472 --> 00:16:41,441

Philosophy failed.

Religion failed.

Triết học thất bại

Tôn giáo cũng bó tay


187

00:16:41,508 --> 00:16:43,976

Now it's up to the physical sciences.

bây giờ nó phụ thuộc vào khoa học vật lý


188

00:16:44,044 --> 00:16:46,569

I think mankind deserves to know.

Tớ nghĩ loài người xứng đáng được biết


189

00:16:46,647 --> 00:16:49,138

You're doing this for mankind?

Cậu làm thế vì loài người ư?


190

00:16:49,216 --> 00:16:53,983

This letter absolves you

of any responsibility just in case.

Nhỡ có chuyện gì thì đay là thư xóa

tội cho các cậu


191

00:16:54,054 --> 00:16:56,614

This isn't for mankind.

This is for Nelson.

Tớ không làm thế này vì nhân loại

vì Nelson


192

00:16:56,690 --> 00:16:58,988

Why do I see you on 60 Minutes...
193

00:16:59,059 --> 00:17:01,960

sandwiched between Andy Rooney

and a commercial?


194

00:17:02,029 --> 00:17:07,023

Tonight, a young medical student who

dared to experience death and come back.

Tối nay, một sinh viên y khoa đã dám trải

nghiệm cái chết và sống lại


195

00:17:07,100 --> 00:17:09,796

- Fame is inevitable.

- That's the wrong reason.

Nổi danh là cái chắc

Lý do đó không chính đáng


196

00:17:09,870 --> 00:17:11,895

It's the right idea.

Đó là ý tưởng hay


197

00:17:11,972 --> 00:17:14,497

Dr.Hurley, electrodes.

Come on, Joe.

bác sĩ Hurley, điện cực đâu rồi?

thôi nào Joe


198

00:17:14,575 --> 00:17:17,442

Don't you want to be

on 60 minutes?

không muốn xuất hiện trong chương

trình 60 phút sao?


199

00:17:20,948 --> 00:17:24,611

Rachel, how about a little nitrous?

Rachel, một ít Kali Nitrat nhé?


200

00:17:24,685 --> 00:17:27,347

At least I get to go out

with a laugh.

Ít nhất tớ ra ngoài cười hả hê
201

00:17:29,790 --> 00:17:31,690

Get the blanket.

Lấy cái mền


202

00:17:37,364 --> 00:17:41,630

We're all professionals.

I'm sure this will go smoothly.

chúng ta đều chuyên nghiệp

tôi tin chắc sẽ ổn thôi


203

00:17:41,702 --> 00:17:44,728

If you die, can I have your apartment?

Nếu cậu chết thì cho tớ căn hộ nhé ?


204

00:17:44,805 --> 00:17:47,069

It's a joke. It's a joke!

Đùa thôi mà


205

00:17:47,140 --> 00:17:48,573

One minute.

1 phút
206

00:17:49,710 --> 00:17:51,837

Don't be late.

Đừng trễ hơn đấy
207

00:17:51,912 --> 00:17:53,345

Start filming.

hãy bắt đầu quay phim


208

00:17:53,413 --> 00:17:57,315

We'll have a complete record

of the experiment.

chúng ta sẽ ghi lại toàn bộ cuộc thí nghiệm này
209

00:17:57,384 --> 00:18:00,319

Promise me you'll go through with this.

hãy hứa với tớ là cậu sẽ làm đến cùng


210

00:18:09,663 --> 00:18:12,530

One kiss good-bye?

1 nụ hôn tạm biệt nhé?


211

00:18:12,599 --> 00:18:14,328

I'll see you soon.

Sẽ sớm gặp lại thôi


212

00:18:25,212 --> 00:18:27,407

96 degrees.

96 độ
213

00:18:27,481 --> 00:18:31,178

This letter does not mean shit.

Please, let him sleep it off.

Bức thư này chẳng phải chuyện đùa đâu


214

00:18:31,251 --> 00:18:33,549

He'll have a wet dream

and think he went to heaven.

Câu ta sẽ có một giấc mơ ướt át

Và nghĩ là mình đã lên thiên đàng


215

00:18:33,620 --> 00:18:37,215

- Good idea. Good night, Nelson.

- Now I know why I'm here.

ý hay đấy. Chúc ngủ ngon, Nelson
216

00:18:37,290 --> 00:18:40,782

I've expressed myself clearly

for the record. Good night.

Tớ đã thể hiện rõ ràng để ghi hình rồi.

Chúc ngủ ngon


217

00:18:40,861 --> 00:18:43,193

Steckle's right.

Are you willing to risk everything?

Steakle nói đúng

Cậu sẵn sàng đánh đổi mọi thứ à?


218

00:18:43,263 --> 00:18:46,027

Med school, your future

for Nelson's fame?

Trường Y, tương lai ?

Vì danh tiếng của Nelson ?


219

00:18:48,235 --> 00:18:50,897

- Someone's coming.

- Oh, shit!

Có ai đó đang đến

Mẹ kiếp
220

00:18:55,242 --> 00:18:57,574

- Is he dead?

- He's only sleeping.

Cậu ta chết chưa?

Cậu ta đang ngủ
221

00:18:59,012 --> 00:19:01,071

Talk some sense into these people.

Hãy nói vài lời khuyên bảo mấy người này đi


222

00:19:01,148 --> 00:19:04,049

- I'll do it.

- What?


Tớ sẽ làm

gì cơ?
223

00:19:04,117 --> 00:19:06,608

- You taking over?

- I've got nothing to lose.

Cậu sẽ đảm nhận à ?

Tớ không có gì để mất
224

00:19:06,687 --> 00:19:09,815

- Just his life!

- I can get him back.

Sự sống của cạu ấy đấy

Tớ có thể làm cậu ấy sống lại


225

00:19:09,890 --> 00:19:13,382

Just stop his heart.

One minute, bring him right back.

Làm tim ngừng đập

Một phút sau đưa cậu ta trở lại


226

00:19:13,460 --> 00:19:15,655

Don't think I couldn't have.

Đừng nghĩ là tớ chưa làm bao giờ


227

00:19:23,737 --> 00:19:25,705

Clear.
228

00:19:25,772 --> 00:19:27,740

What are you doing?

Cậu đang làm gì vậy ?


229

00:19:27,808 --> 00:19:30,402

- Systole.

- You are killing him.

tâm thu

cậu sẽ giết chết cậu ta


230

00:19:30,477 --> 00:19:33,071

It's called murder.

No wonder you got tossed.

Đó là tội giết người đấy

Hèn gì bị đuổi


231

00:19:33,146 --> 00:19:35,580

This is not the shit I want

on my transcript.

Tớ không muốn tội danh này bị

ghi vào lý lịch đâu


232

00:19:35,649 --> 00:19:37,139

Please, don't.

xin đừng
233

00:19:37,217 --> 00:19:39,913

Don't do any more.

I did not come to medical school...

Đừng làm nữa

Tớ không đến học trường Y
234

00:19:39,986 --> 00:19:42,454

to murder my classmates,

no matter how deranged they might be.

Để giết bạn học cùng lớp

Bất kể họ có điên loạn thế nào


235

00:19:45,392 --> 00:19:46,984

Flatline.
236

00:19:52,799 --> 00:19:55,632

They're getting smaller.

He's dying.

Chúng đang nhỏ dần

Câu ấy sắp chết


237

00:19:56,570 --> 00:19:58,003

Brain death.

não ngừng hoạt động


238

00:19:58,071 --> 00:19:59,868

Now it's real.

Bây giờ thì đó là sự thật


239

00:19:59,940 --> 00:20:01,965

Start filming.

Bắt đầu quay phim


240

00:20:02,042 --> 00:20:05,011

Let me defib him.

He's dead. Isn't that enough?

Hãy để tớ phục hồi nhịp tim cậu ấy

Cậu ta chết rồi. Còn chưa đủ sao?


241

00:20:05,078 --> 00:20:07,342

Let me try to bring him back.

Hãy để tớ mang cậu ấy về


242

00:20:07,414 --> 00:20:09,382

Just watch the door.

Hãy lo trông chừng cánh cửa


243

00:20:09,449 --> 00:20:12,145

Excuse me. I don't want to ruin

anybody's evening...

xin lỗi nhé tớ không muốn phả hỏng buổi tối

của ai đâu


244

00:20:12,219 --> 00:20:14,346

but are we in a room

with a dead man?

Nhưng chúng ta đang ở với người chết à?
245

00:20:14,421 --> 00:20:17,515

- Oh, my God!

- One minute to go.

Ôi trời ơi

Còn một phút nữa thôi


246

00:20:18,492 --> 00:20:20,460

Start filming.

Bắt đầu quay phim đi


247

00:21:01,468 --> 00:21:04,028

- Thirty seconds to go.

- Let's heat him up.

còn 30 giây nữa

hãy làm ấm cậu ta


248

00:21:28,128 --> 00:21:30,187

Twenty seconds at 89, 90.

20 giây 89, 20 giây 90


249

00:21:30,263 --> 00:21:33,460

Standing by with sodium bicarb and Eppy.

I'm charging the paddles.

Chuẩn bị sẵn sàng Natri bicarcbonat và Eppy
250

00:21:37,838 --> 00:21:39,271

Charged.
251

00:21:43,977 --> 00:21:45,968

Monitor the EKG.

Theo dõi máy điện tim


252

00:21:51,551 --> 00:21:55,419

- Body temp 93 degrees.

- Here we go. Clear.

Nhiệt độ cơ thể 93

Bắt đầu nào


253

00:22:00,460 --> 00:22:04,123

- What have we got?

- Not a goddamn thing!

Thấy gì không?

không có thứ quái quỷ gì hết


254

00:22:04,197 --> 00:22:06,324

Up me to 300.

Sạc 300
255

00:22:06,399 --> 00:22:07,832

Charge.
256

00:22:09,569 --> 00:22:11,469

Clear!
257

00:22:15,742 --> 00:22:18,006

Begin CPR.

1-1,000.

Bắt đầu CPR

1-1,000
258

00:22:18,078 --> 00:22:20,012

- 2-1,000.

- Bicarb and Eppy in.

Tiêm sodium bicacbonat và Eppy
259

00:22:20,080 --> 00:22:23,243

Bag him. 4-1,000. 5-1,000.

Breathe.


Giữ cậu ấy. 4-1,000. 5-1,000.

Thở đi
260

00:22:23,316 --> 00:22:27,343

2-1,000. 3-1,000. 4-1,000.


261

00:22:30,857 --> 00:22:32,415

3-1,000. 4-1,000.
262

00:22:32,492 --> 00:22:35,950

- Look. Not a goddamn thing!

- 5-1,000. Breathe!

Nhìn này. Không có dấu hiệu gì hết

5-1,000.Thở đi


263

00:22:36,029 --> 00:22:38,395

- 98 degrees.

- Hit him again.

98 độ

làm lại đi


264

00:22:38,465 --> 00:22:40,023

350. Clear!
265

00:22:42,636 --> 00:22:44,069

Nothing.

không có gì


266

00:22:49,709 --> 00:22:51,677

Got him!

Được rồi
267

00:22:53,213 --> 00:22:56,376

- 02 up. Help me.

- More Eppy.

lên 2 rồi. Giúp tớ

thêm Eppy
268

00:22:58,518 --> 00:22:59,951

In!
269

00:23:11,364 --> 00:23:14,458

REM.

We got REM.



Mắt cậu ta nháy kìa
270

00:23:22,809 --> 00:23:25,676

Nelson, can you hear us?

có nghe thấy chúng tôi không Nelson


271

00:23:26,646 --> 00:23:28,409

Welcome back.

chào mừng trở lại


272

00:23:28,481 --> 00:23:31,609

Nelson, you crazy motherfucker!

You did it!

Nelson, cái thằng điên này

Cậu làm được rồi


273

00:23:33,053 --> 00:23:35,783

Jesus Christ!

Ôi chúa Giêsu


274

00:23:35,855 --> 00:23:39,814

That's some bedside manner.

You're gonna make one hell of a doctor.


275

00:23:41,194 --> 00:23:42,627

Suck me.

Nịnh tớ đi


276

00:24:38,518 --> 00:24:40,452

Can you recall a specific emotion...

Cậu có gợi nhớ cảm xúc cụ thể nào không?


277

00:24:40,520 --> 00:24:43,216

or sensation, heat or cold,

anything like that?

hay cảm giác, nóng ,lạnh

hay bất cứ thứ gì tương tự ?


278

00:24:43,289 --> 00:24:45,985

You can't break it down into specifics.

không thể nói cụ thể được


279

00:24:46,059 --> 00:24:49,392

They say you see a tunnel

with a light at the end.

Người ta nói cậu thấy một đường hầm

và ánh sáng ở cuối đường hầm


280

00:24:49,462 --> 00:24:54,229

No. But there is something out there.

It's comforting.

không. Nhưng có một điều gì đó

mang lại cảm giác an ủi


281

00:24:54,300 --> 00:24:57,758

- Can you imagine how big this is?

- You walked on the moon, buddy!

- Cậu có thể tưởng tượng nó lớn thế nào không?

- cậu đã đi trên mặt trăng hả ông bạn?


282

00:24:57,837 --> 00:25:01,967

He could use some air.

You guys could get him some fluids.

cho cậu ấy thở chút đi

các cậu hãy kiếm thứ gì cho cậu ấy uống


283

00:25:02,042 --> 00:25:05,500

- Thanks for saving my life.

- It was so much fun.

cám ơn đã cứu mạng tớ

Thật là vui đấy


284

00:25:05,578 --> 00:25:07,512

Let's get that blood pressure going.

Hãy Kiểm tra huyết áp


285

00:25:09,115 --> 00:25:11,777

Are you all right, wise one?

Cậu ổn chứ, nhà thông thái?


286

00:25:11,851 --> 00:25:14,513

I feel like a highly-tuned instrument.

Tớ cảm thấy mình giống như một nhạc cụ có

giai điệu cao vút
287

00:25:15,655 --> 00:25:18,488

Can you hear the traffic

on the Lakeshore?

Có nghe tiếng xe cộ trên bờ hồ không?
288

00:25:21,327 --> 00:25:24,763

Underneath that there's a hum.

ở dưới đó là tiếng vo ve


289

00:25:26,066 --> 00:25:28,000

It's the street lights.

Đó là ánh sáng lề đường


290

00:25:28,068 --> 00:25:30,036

All right.

Được rồi
291

00:25:30,103 --> 00:25:35,166

Even fainter,

I can hear a dragging sound.

Thậm chí khi yếu đi

Tớ vẫn nghe thấy tiếng lê lết
292

00:25:37,277 --> 00:25:39,211

It's getting louder.

Càng lúc càng rõ hơn


293

00:25:42,982 --> 00:25:46,611

I not only hear it,

I can feel it.

không chỉ nghe thôi đâu

tớ còn cảm nhận được


294

00:25:48,088 --> 00:25:52,821

Well, your prognosis is excellent.

You'll look great on 60 Minutes.

chà, cậu dự đoán như thần

cậu sẽ trông tuyệt lắm trong chương

trình 60 phút
295

00:25:53,593 --> 00:25:55,527

It's bigger than that.

còn hơn thế nữa


296

00:25:55,595 --> 00:25:57,688

By the time you're through with it,

I'm sure it will be.

Trước khi cậu trải nghiệm nó

Tớ chăc chắn là thế


297

00:26:00,600 --> 00:26:02,534

You're not buying any of this,

are you?


Cậu sẽ không mua cái nào phải không?

298


00:26:02,602 --> 00:26:05,628

You forgot.

I'm an atheist.

Cậu quên à

Tớ là người vô thần
299

00:26:07,140 --> 00:26:09,768

- You all right for a few minutes?

- Yeah.


Cậu ở yên đây một chút được không?


300

00:26:17,917 --> 00:26:20,977

- How's he doing?

- Physically he's stable.

Cậu ấy sao rồi?

Về thể lý thì ổn định
301

00:26:21,054 --> 00:26:23,852

He's talking like Lazarus

back from the dead.

Cậu ấy nói chuyện như là lazaro

Từ cõi chết trở về


302

00:26:23,923 --> 00:26:26,949

That's what we did.

We brought him back from the dead.

Đó là điều chúng ta đã làm

chúng ta đưa cậu ấy về từ cõi chết


303

00:26:27,026 --> 00:26:29,824

- What we did was get lucky.

- I would like to go next.

chúng ta chỉ gặp may thôi

tớ sẽ là người tiếp theo


304

00:26:29,896 --> 00:26:32,421

- Forget it.

- Me, too. Seriously.

quên đi

tớ nữa. nghiêm túc đấy


305

00:26:32,499 --> 00:26:36,094

- Why shouldn't we all get famous?

- That's not what this is about.

- Tại sao tất cả chúng ta không cùng nổi tiếng nhỉ?

- Không phải vì chuyện đó


306

00:26:36,169 --> 00:26:39,104

You'll be famous.

They'll build monuments to you.

Cậu sẽ nổi tiếng

Người ta sẽ xây đài tưởng niệm cho cậu


307

00:26:39,172 --> 00:26:41,606

Little stones about this high.

"Rest in peace."

Với những hòn đá nhỏ xíu,cao chừng này

" an nghỉ"


308

00:26:41,674 --> 00:26:43,608

Like it or not,

I'm going next.

dù cậu muốn hay không tớ vẫn sẽ làm
309

00:26:43,676 --> 00:26:46,110

I'm willing to go

1 minute 20 seconds.

Tớ sẵn sàng chết trong vòng 1 phút 20 giây
310

00:26:49,782 --> 00:26:53,013

- 1:30.

- Are you two crazy?



2 người điên à?
311

00:26:53,086 --> 00:26:57,750

Or are you so tragically competitive

that you'd bid with your lives?

hay là ganh đua quá mức đến nỗi đặt cược cả mạng sống?
312

00:26:58,825 --> 00:27:00,258

1:30.

1 phút 30 giây


313

00:27:02,462 --> 00:27:03,952

That's it.

Thế đấy
314

00:27:04,030 --> 00:27:07,397

Not a bad price to pay

for fame and glory.

giá đó để trả cho danh tiếng và vinh quang cũng không tồi chứ?


315

00:27:07,467 --> 00:27:11,597

Die to be a hero if you want,

but don't die to be a celebrity.

Nếu muốn làm anh hùng thì cứ việc chết

Nhưng đừng làm thế để thành người nổi tiếng


316

00:28:07,794 --> 00:28:09,318

Champ?

Champ đó à?


317

00:28:20,840 --> 00:28:24,332

- Someone should stay with him tonight.

- I have class in three hours.

Nên có ai đó ở với cậu ấy đêm nay

3 giờ nữa tớ phải đi học


318

00:28:24,410 --> 00:28:25,843

I will.

Để tớ
319



00:28:25,912 --> 00:28:27,345

You okay?

Cậu ổn chứ?
320

00:28:29,515 --> 00:28:32,609

I'd like to go home.

Tớ muốn về nhà


321

00:29:10,056 --> 00:29:12,024

Are you okay?

Cậu ổn chứ?


322

00:29:13,459 --> 00:29:15,620

You were hyperventilating.

Cậu thở hổn hển


323

00:29:18,498 --> 00:29:21,365

Your blood pressure will rise

in the next 14 hours.

Huyết áp sẽ tăng trong 14h nữa
324

00:29:21,434 --> 00:29:24,426

Cardiovascular vessels will constrict,

increasing your blood supply.

Mạch máu sẽ co lại làm tăng lượng cung cấp máu
325

00:29:28,207 --> 00:29:30,232

God, you're beautiful.

Chúa ơi, cậu đẹp quá


326

00:29:31,611 --> 00:29:33,579

Get some rest.

Nghỉ ngơi chút đi


327

00:29:37,483 --> 00:29:41,419

I bet 24 hours ago you didn't think

you'd be spending the night here.

Tớ cá là cách đây 24 tiếng, cậu không nghĩ

Là sẽ qua đêm tại đây


328

00:29:42,488 --> 00:29:45,787

You were lucky last night, Nelson.

Don't push it.

Tối qua cậu đã gặp may đấy, Nelson

Đừng có khoe khoang


329

00:29:59,806 --> 00:30:03,708

I want to wish you two

the best of everything together.

Bố chúc 2 con mọi sự tốt đẹp nhất
330

00:30:03,776 --> 00:30:08,304

I know you'll be healthy,

wealthy and happy in your wealth.

Bố biết là các con sẽ giàu có,

khỏe mạnh và hạnh phúc


331

00:30:13,486 --> 00:30:16,546

Hello.

May I speak to Anne Coldren?



Xin chào.

Tôi có thể nói chuyện với cô Anne Coldren không?


332

00:30:19,592 --> 00:30:21,822

- Hello.

- Anne?


Xin chào

Anne à?
333

00:30:21,894 --> 00:30:26,957

Hi. I have been thinking about you

all day. How are you?

Chào anh. Em nghĩ đến anh suốt ngày.

Anh khỏe không?
334

00:30:27,033 --> 00:30:29,934

- Counting the days to Thanksgiving.

- Me, too.

Đếm từng ngày mong cho đến ngày lễ tạ ơn

Em cũng thế


335

00:30:30,002 --> 00:30:35,565

I've got to transfer to a school

closer to you or get a faster car.

Em phải chuyển trường học gần anh

Và mua một cái xe chạy nhanh hơn


336

00:30:35,641 --> 00:30:38,610

Maybe we should have gotten married

last summer.

Có lẽ chúng ta nên kết hôn vào mùa hè

Vừa rồi
337

00:30:38,678 --> 00:30:40,703

My mother wasn't ready yet.

Mẹ em chưa sẵn sàng
338

00:30:40,780 --> 00:30:42,839

Honey, you're the best.

Em yêu, em là tuyệt nhất


339

00:30:45,985 --> 00:30:47,976

If anything

should ever happen--

nếu nhỡ xảy ra chuyện gì..
340

00:30:48,921 --> 00:30:52,982

- Joe, what's wrong?

- I don 't know. I'm tired.

Joe, có chuyện gì thế?

Anh không biết. Anh mệt mỏi


341

00:30:53,826 --> 00:30:55,760

I'm not making sense.

Anh không có ý gì đâu


342

00:30:55,828 --> 00:30:57,625

I should go.

Anh nên đi


343

00:30:57,697 --> 00:31:00,530


Каталог: 2012
2012 -> Những câu nói tiếng Anh hay dùng hằng ngày
2012 -> I. NỘi dung quy hoạch cao đỘ NỀn và thoát nưỚc mặt bản đồ hiện trạng cao độ nền và thoát nước mặt
2012 -> BÀI 1: KỸ NĂng thuyết trình tổng quan về thuyết trình 1 Khái niệm và các mục tiêu
2012 -> Người yêu lạ lùng nhất
2012 -> Thi thử ĐẠi họC ĐỀ thi 11 MÔN: tiếng anh
2012 -> SÔÛ giao thoâng coâng chính tp. Hcm khu quaûn lyù giao thoâng ñOÂ thò soá 2
2012 -> Commerce department international trade
2012 -> Những câu châm ngôn hay bằng tiếng Anh
2012 -> BỘ giáo dục và ĐÀo tạO ĐỀ thi tuyển sinh đẠi họC 2012 Môn Thi: anh văN – Khối D
2012 -> Tuyển tập 95 câu hỏi trắc nghiệm hay và khó Hoá học 9 Câu 1

tải về 0.8 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương