hãy ép 200 jun
169
00:15:35,442 --> 00:15:38,036
The electric current will stop my heart.
When the heart is dead...
dòng điện làm tim ngừng đập
khi tim ngừng đập
170
00:15:38,111 --> 00:15:40,045
take the mask off.
Lấy mặt nạ ra
171
00:15:40,113 --> 00:15:41,580
Where's Manus?
Manus đâu?
172
00:15:42,316 --> 00:15:44,250
Shut the door.
Đóng cửa lại
173
00:15:45,385 --> 00:15:47,910
I'm going to draw 20cc's.
You handle the injections.
Tớ sẽ hút vào 20cc
Cậu tiêm
174
00:15:47,988 --> 00:15:51,924
When the EEG flatlines and
the brain is dead, I'll be exploring.
khi điện não đồ thẳng, não chết
tớ sẽ chu du
175
00:15:51,992 --> 00:15:55,519
Give me 30 seconds.
Put the blanket on to warm.
Để tôi yên 30 giây
Rồi làm ấm cái mền
176
00:15:55,596 --> 00:15:58,429
Take me up to 93 degrees slowly.
Từ từ nâng nhiệt độ lên 93
177
00:15:58,499 --> 00:16:00,524
Inject 1cc of adrenaline.
tiêm 1 cc adrenalin
178
00:16:00,601 --> 00:16:03,900
At one minute, Joe,
come in with the defibs...
trong 1 phút, Joe, hãy làm cho
tim đập lại bình thường
179
00:16:03,971 --> 00:16:06,439
and bring me back to life.
và làm cho tôi sống lại
180
00:16:06,507 --> 00:16:08,566
With brain damage.
Tổn thương não
181
00:16:10,344 --> 00:16:14,405
Resembling in many ways
a Cabbage Patch doll.
Tương tự như búp bê làm bằng bắp cải
182
00:16:14,481 --> 00:16:17,541
Not with a body temperature
of 86 degrees.
Nhưng mà ở nhiệt độ cơ thể 86 thì lại khác
183
00:16:21,255 --> 00:16:25,589
Dr.Manus,
will you handle the injections?
bác sĩ Manus, cô tiêm chứ?
184
00:16:30,264 --> 00:16:34,928
Wait a minute. Quite simply,
why are you doing this?
Chờ đã, đơn giản là tại sao cậu làm thế này?
185
00:16:35,002 --> 00:16:38,403
To see if there's anything out there
beyond death.
Để tìm xem có cái gì bên ngoài cái chết
186
00:16:38,472 --> 00:16:41,441
Philosophy failed.
Religion failed.
Triết học thất bại
Tôn giáo cũng bó tay
187
00:16:41,508 --> 00:16:43,976
Now it's up to the physical sciences.
bây giờ nó phụ thuộc vào khoa học vật lý
188
00:16:44,044 --> 00:16:46,569
I think mankind deserves to know.
Tớ nghĩ loài người xứng đáng được biết
189
00:16:46,647 --> 00:16:49,138
You're doing this for mankind?
Cậu làm thế vì loài người ư?
190
00:16:49,216 --> 00:16:53,983
This letter absolves you
of any responsibility just in case.
Nhỡ có chuyện gì thì đay là thư xóa
tội cho các cậu
191
00:16:54,054 --> 00:16:56,614
This isn't for mankind.
This is for Nelson.
Tớ không làm thế này vì nhân loại
vì Nelson
192
00:16:56,690 --> 00:16:58,988
Why do I see you on 60 Minutes...
193
00:16:59,059 --> 00:17:01,960
sandwiched between Andy Rooney
and a commercial?
194
00:17:02,029 --> 00:17:07,023
Tonight, a young medical student who
dared to experience death and come back.
Tối nay, một sinh viên y khoa đã dám trải
nghiệm cái chết và sống lại
195
00:17:07,100 --> 00:17:09,796
- Fame is inevitable.
- That's the wrong reason.
Nổi danh là cái chắc
Lý do đó không chính đáng
196
00:17:09,870 --> 00:17:11,895
It's the right idea.
Đó là ý tưởng hay
197
00:17:11,972 --> 00:17:14,497
Dr.Hurley, electrodes.
Come on, Joe.
bác sĩ Hurley, điện cực đâu rồi?
thôi nào Joe
198
00:17:14,575 --> 00:17:17,442
Don't you want to be
on 60 minutes?
không muốn xuất hiện trong chương
trình 60 phút sao?
199
00:17:20,948 --> 00:17:24,611
Rachel, how about a little nitrous?
Rachel, một ít Kali Nitrat nhé?
200
00:17:24,685 --> 00:17:27,347
At least I get to go out
with a laugh.
Ít nhất tớ ra ngoài cười hả hê
201
00:17:29,790 --> 00:17:31,690
Get the blanket.
Lấy cái mền
202
00:17:37,364 --> 00:17:41,630
We're all professionals.
I'm sure this will go smoothly.
chúng ta đều chuyên nghiệp
tôi tin chắc sẽ ổn thôi
203
00:17:41,702 --> 00:17:44,728
If you die, can I have your apartment?
Nếu cậu chết thì cho tớ căn hộ nhé ?
204
00:17:44,805 --> 00:17:47,069
It's a joke. It's a joke!
Đùa thôi mà
205
00:17:47,140 --> 00:17:48,573
One minute.
1 phút
206
00:17:49,710 --> 00:17:51,837
Don't be late.
Đừng trễ hơn đấy
207
00:17:51,912 --> 00:17:53,345
Start filming.
hãy bắt đầu quay phim
208
00:17:53,413 --> 00:17:57,315
We'll have a complete record
of the experiment.
chúng ta sẽ ghi lại toàn bộ cuộc thí nghiệm này
209
00:17:57,384 --> 00:18:00,319
Promise me you'll go through with this.
hãy hứa với tớ là cậu sẽ làm đến cùng
210
00:18:09,663 --> 00:18:12,530
One kiss good-bye?
1 nụ hôn tạm biệt nhé?
211
00:18:12,599 --> 00:18:14,328
I'll see you soon.
Sẽ sớm gặp lại thôi
212
00:18:25,212 --> 00:18:27,407
96 degrees.
96 độ
213
00:18:27,481 --> 00:18:31,178
This letter does not mean shit.
Please, let him sleep it off.
Bức thư này chẳng phải chuyện đùa đâu
214
00:18:31,251 --> 00:18:33,549
He'll have a wet dream
and think he went to heaven.
Câu ta sẽ có một giấc mơ ướt át
Và nghĩ là mình đã lên thiên đàng
215
00:18:33,620 --> 00:18:37,215
- Good idea. Good night, Nelson.
- Now I know why I'm here.
ý hay đấy. Chúc ngủ ngon, Nelson
216
00:18:37,290 --> 00:18:40,782
I've expressed myself clearly
for the record. Good night.
Tớ đã thể hiện rõ ràng để ghi hình rồi.
Chúc ngủ ngon
217
00:18:40,861 --> 00:18:43,193
Steckle's right.
Are you willing to risk everything?
Steakle nói đúng
Cậu sẵn sàng đánh đổi mọi thứ à?
218
00:18:43,263 --> 00:18:46,027
Med school, your future
for Nelson's fame?
Trường Y, tương lai ?
Vì danh tiếng của Nelson ?
219
00:18:48,235 --> 00:18:50,897
- Someone's coming.
- Oh, shit!
Có ai đó đang đến
Mẹ kiếp
220
00:18:55,242 --> 00:18:57,574
- Is he dead?
- He's only sleeping.
Cậu ta chết chưa?
Cậu ta đang ngủ
221
00:18:59,012 --> 00:19:01,071
Talk some sense into these people.
Hãy nói vài lời khuyên bảo mấy người này đi
222
00:19:01,148 --> 00:19:04,049
- I'll do it.
- What?
Tớ sẽ làm
gì cơ?
223
00:19:04,117 --> 00:19:06,608
- You taking over?
- I've got nothing to lose.
Cậu sẽ đảm nhận à ?
Tớ không có gì để mất
224
00:19:06,687 --> 00:19:09,815
- Just his life!
- I can get him back.
Sự sống của cạu ấy đấy
Tớ có thể làm cậu ấy sống lại
225
00:19:09,890 --> 00:19:13,382
Just stop his heart.
One minute, bring him right back.
Làm tim ngừng đập
Một phút sau đưa cậu ta trở lại
226
00:19:13,460 --> 00:19:15,655
Don't think I couldn't have.
Đừng nghĩ là tớ chưa làm bao giờ
227
00:19:23,737 --> 00:19:25,705
Clear.
228
00:19:25,772 --> 00:19:27,740
What are you doing?
Cậu đang làm gì vậy ?
229
00:19:27,808 --> 00:19:30,402
- Systole.
- You are killing him.
tâm thu
cậu sẽ giết chết cậu ta
230
00:19:30,477 --> 00:19:33,071
It's called murder.
No wonder you got tossed.
Đó là tội giết người đấy
Hèn gì bị đuổi
231
00:19:33,146 --> 00:19:35,580
This is not the shit I want
on my transcript.
Tớ không muốn tội danh này bị
ghi vào lý lịch đâu
232
00:19:35,649 --> 00:19:37,139
Please, don't.
xin đừng
233
00:19:37,217 --> 00:19:39,913
Don't do any more.
I did not come to medical school...
Đừng làm nữa
Tớ không đến học trường Y
234
00:19:39,986 --> 00:19:42,454
to murder my classmates,
no matter how deranged they might be.
Để giết bạn học cùng lớp
Bất kể họ có điên loạn thế nào
235
00:19:45,392 --> 00:19:46,984
Flatline.
236
00:19:52,799 --> 00:19:55,632
They're getting smaller.
He's dying.
Chúng đang nhỏ dần
Câu ấy sắp chết
237
00:19:56,570 --> 00:19:58,003
Brain death.
não ngừng hoạt động
238
00:19:58,071 --> 00:19:59,868
Now it's real.
Bây giờ thì đó là sự thật
239
00:19:59,940 --> 00:20:01,965
Start filming.
Bắt đầu quay phim
240
00:20:02,042 --> 00:20:05,011
Let me defib him.
He's dead. Isn't that enough?
Hãy để tớ phục hồi nhịp tim cậu ấy
Cậu ta chết rồi. Còn chưa đủ sao?
241
00:20:05,078 --> 00:20:07,342
Let me try to bring him back.
Hãy để tớ mang cậu ấy về
242
00:20:07,414 --> 00:20:09,382
Just watch the door.
Hãy lo trông chừng cánh cửa
243
00:20:09,449 --> 00:20:12,145
Excuse me. I don't want to ruin
anybody's evening...
xin lỗi nhé tớ không muốn phả hỏng buổi tối
của ai đâu
244
00:20:12,219 --> 00:20:14,346
but are we in a room
with a dead man?
Nhưng chúng ta đang ở với người chết à?
245
00:20:14,421 --> 00:20:17,515
- Oh, my God!
- One minute to go.
Ôi trời ơi
Còn một phút nữa thôi
246
00:20:18,492 --> 00:20:20,460
Start filming.
Bắt đầu quay phim đi
247
00:21:01,468 --> 00:21:04,028
- Thirty seconds to go.
- Let's heat him up.
còn 30 giây nữa
hãy làm ấm cậu ta
248
00:21:28,128 --> 00:21:30,187
Twenty seconds at 89, 90.
20 giây 89, 20 giây 90
249
00:21:30,263 --> 00:21:33,460
Standing by with sodium bicarb and Eppy.
I'm charging the paddles.
Chuẩn bị sẵn sàng Natri bicarcbonat và Eppy
250
00:21:37,838 --> 00:21:39,271
Charged.
251
00:21:43,977 --> 00:21:45,968
Monitor the EKG.
Theo dõi máy điện tim
252
00:21:51,551 --> 00:21:55,419
- Body temp 93 degrees.
- Here we go. Clear.
Nhiệt độ cơ thể 93
Bắt đầu nào
253
00:22:00,460 --> 00:22:04,123
- What have we got?
- Not a goddamn thing!
Thấy gì không?
không có thứ quái quỷ gì hết
254
00:22:04,197 --> 00:22:06,324
Up me to 300.
Sạc 300
255
00:22:06,399 --> 00:22:07,832
Charge.
256
00:22:09,569 --> 00:22:11,469
Clear!
257
00:22:15,742 --> 00:22:18,006
Begin CPR.
1-1,000.
Bắt đầu CPR
1-1,000
258
00:22:18,078 --> 00:22:20,012
- 2-1,000.
- Bicarb and Eppy in.
Tiêm sodium bicacbonat và Eppy
259
00:22:20,080 --> 00:22:23,243
Bag him. 4-1,000. 5-1,000.
Breathe.
Giữ cậu ấy. 4-1,000. 5-1,000.
Thở đi
260
00:22:23,316 --> 00:22:27,343
2-1,000. 3-1,000. 4-1,000.
261
00:22:30,857 --> 00:22:32,415
3-1,000. 4-1,000.
262
00:22:32,492 --> 00:22:35,950
- Look. Not a goddamn thing!
- 5-1,000. Breathe!
Nhìn này. Không có dấu hiệu gì hết
5-1,000.Thở đi
263
00:22:36,029 --> 00:22:38,395
- 98 degrees.
- Hit him again.
98 độ
làm lại đi
264
00:22:38,465 --> 00:22:40,023
350. Clear!
265
00:22:42,636 --> 00:22:44,069
Nothing.
không có gì
266
00:22:49,709 --> 00:22:51,677
Got him!
Được rồi
267
00:22:53,213 --> 00:22:56,376
- 02 up. Help me.
- More Eppy.
lên 2 rồi. Giúp tớ
thêm Eppy
268
00:22:58,518 --> 00:22:59,951
In!
269
00:23:11,364 --> 00:23:14,458
REM.
We got REM.
Mắt cậu ta nháy kìa
270
00:23:22,809 --> 00:23:25,676
Nelson, can you hear us?
có nghe thấy chúng tôi không Nelson
271
00:23:26,646 --> 00:23:28,409
Welcome back.
chào mừng trở lại
272
00:23:28,481 --> 00:23:31,609
Nelson, you crazy motherfucker!
You did it!
Nelson, cái thằng điên này
Cậu làm được rồi
273
00:23:33,053 --> 00:23:35,783
Jesus Christ!
Ôi chúa Giêsu
274
00:23:35,855 --> 00:23:39,814
That's some bedside manner.
You're gonna make one hell of a doctor.
275
00:23:41,194 --> 00:23:42,627
Suck me.
Nịnh tớ đi
276
00:24:38,518 --> 00:24:40,452
Can you recall a specific emotion...
Cậu có gợi nhớ cảm xúc cụ thể nào không?
277
00:24:40,520 --> 00:24:43,216
or sensation, heat or cold,
anything like that?
hay cảm giác, nóng ,lạnh
hay bất cứ thứ gì tương tự ?
278
00:24:43,289 --> 00:24:45,985
You can't break it down into specifics.
không thể nói cụ thể được
279
00:24:46,059 --> 00:24:49,392
They say you see a tunnel
with a light at the end.
Người ta nói cậu thấy một đường hầm
và ánh sáng ở cuối đường hầm
280
00:24:49,462 --> 00:24:54,229
No. But there is something out there.
It's comforting.
không. Nhưng có một điều gì đó
mang lại cảm giác an ủi
281
00:24:54,300 --> 00:24:57,758
- Can you imagine how big this is?
- You walked on the moon, buddy!
- Cậu có thể tưởng tượng nó lớn thế nào không?
- cậu đã đi trên mặt trăng hả ông bạn?
282
00:24:57,837 --> 00:25:01,967
He could use some air.
You guys could get him some fluids.
cho cậu ấy thở chút đi
các cậu hãy kiếm thứ gì cho cậu ấy uống
283
00:25:02,042 --> 00:25:05,500
- Thanks for saving my life.
- It was so much fun.
cám ơn đã cứu mạng tớ
Thật là vui đấy
284
00:25:05,578 --> 00:25:07,512
Let's get that blood pressure going.
Hãy Kiểm tra huyết áp
285
00:25:09,115 --> 00:25:11,777
Are you all right, wise one?
Cậu ổn chứ, nhà thông thái?
286
00:25:11,851 --> 00:25:14,513
I feel like a highly-tuned instrument.
Tớ cảm thấy mình giống như một nhạc cụ có
giai điệu cao vút
287
00:25:15,655 --> 00:25:18,488
Can you hear the traffic
on the Lakeshore?
Có nghe tiếng xe cộ trên bờ hồ không?
288
00:25:21,327 --> 00:25:24,763
Underneath that there's a hum.
ở dưới đó là tiếng vo ve
289
00:25:26,066 --> 00:25:28,000
It's the street lights.
Đó là ánh sáng lề đường
290
00:25:28,068 --> 00:25:30,036
All right.
Được rồi
291
00:25:30,103 --> 00:25:35,166
Even fainter,
I can hear a dragging sound.
Thậm chí khi yếu đi
Tớ vẫn nghe thấy tiếng lê lết
292
00:25:37,277 --> 00:25:39,211
It's getting louder.
Càng lúc càng rõ hơn
293
00:25:42,982 --> 00:25:46,611
I not only hear it,
I can feel it.
không chỉ nghe thôi đâu
tớ còn cảm nhận được
294
00:25:48,088 --> 00:25:52,821
Well, your prognosis is excellent.
You'll look great on 60 Minutes.
chà, cậu dự đoán như thần
cậu sẽ trông tuyệt lắm trong chương
trình 60 phút
295
00:25:53,593 --> 00:25:55,527
It's bigger than that.
còn hơn thế nữa
296
00:25:55,595 --> 00:25:57,688
By the time you're through with it,
I'm sure it will be.
Trước khi cậu trải nghiệm nó
Tớ chăc chắn là thế
297
00:26:00,600 --> 00:26:02,534
You're not buying any of this,
are you?
Cậu sẽ không mua cái nào phải không?
298
00:26:02,602 --> 00:26:05,628
You forgot.
I'm an atheist.
Cậu quên à
Tớ là người vô thần
299
00:26:07,140 --> 00:26:09,768
- You all right for a few minutes?
- Yeah.
Cậu ở yên đây một chút được không?
ừ
300
00:26:17,917 --> 00:26:20,977
- How's he doing?
- Physically he's stable.
Cậu ấy sao rồi?
Về thể lý thì ổn định
301
00:26:21,054 --> 00:26:23,852
He's talking like Lazarus
back from the dead.
Cậu ấy nói chuyện như là lazaro
Từ cõi chết trở về
302
00:26:23,923 --> 00:26:26,949
That's what we did.
We brought him back from the dead.
Đó là điều chúng ta đã làm
chúng ta đưa cậu ấy về từ cõi chết
303
00:26:27,026 --> 00:26:29,824
- What we did was get lucky.
- I would like to go next.
chúng ta chỉ gặp may thôi
tớ sẽ là người tiếp theo
304
00:26:29,896 --> 00:26:32,421
- Forget it.
- Me, too. Seriously.
quên đi
tớ nữa. nghiêm túc đấy
305
00:26:32,499 --> 00:26:36,094
- Why shouldn't we all get famous?
- That's not what this is about.
- Tại sao tất cả chúng ta không cùng nổi tiếng nhỉ?
- Không phải vì chuyện đó
306
00:26:36,169 --> 00:26:39,104
You'll be famous.
They'll build monuments to you.
Cậu sẽ nổi tiếng
Người ta sẽ xây đài tưởng niệm cho cậu
307
00:26:39,172 --> 00:26:41,606
Little stones about this high.
"Rest in peace."
Với những hòn đá nhỏ xíu,cao chừng này
" an nghỉ"
308
00:26:41,674 --> 00:26:43,608
Like it or not,
I'm going next.
dù cậu muốn hay không tớ vẫn sẽ làm
309
00:26:43,676 --> 00:26:46,110
I'm willing to go
1 minute 20 seconds.
Tớ sẵn sàng chết trong vòng 1 phút 20 giây
310
00:26:49,782 --> 00:26:53,013
- 1:30.
- Are you two crazy?
2 người điên à?
311
00:26:53,086 --> 00:26:57,750
Or are you so tragically competitive
that you'd bid with your lives?
hay là ganh đua quá mức đến nỗi đặt cược cả mạng sống?
312
00:26:58,825 --> 00:27:00,258
1:30.
1 phút 30 giây
313
00:27:02,462 --> 00:27:03,952
That's it.
Thế đấy
314
00:27:04,030 --> 00:27:07,397
Not a bad price to pay
for fame and glory.
giá đó để trả cho danh tiếng và vinh quang cũng không tồi chứ?
315
00:27:07,467 --> 00:27:11,597
Die to be a hero if you want,
but don't die to be a celebrity.
Nếu muốn làm anh hùng thì cứ việc chết
Nhưng đừng làm thế để thành người nổi tiếng
316
00:28:07,794 --> 00:28:09,318
Champ?
Champ đó à?
317
00:28:20,840 --> 00:28:24,332
- Someone should stay with him tonight.
- I have class in three hours.
Nên có ai đó ở với cậu ấy đêm nay
3 giờ nữa tớ phải đi học
318
00:28:24,410 --> 00:28:25,843
I will.
Để tớ
319
00:28:25,912 --> 00:28:27,345
You okay?
Cậu ổn chứ?
320
00:28:29,515 --> 00:28:32,609
I'd like to go home.
Tớ muốn về nhà
321
00:29:10,056 --> 00:29:12,024
Are you okay?
Cậu ổn chứ?
322
00:29:13,459 --> 00:29:15,620
You were hyperventilating.
Cậu thở hổn hển
323
00:29:18,498 --> 00:29:21,365
Your blood pressure will rise
in the next 14 hours.
Huyết áp sẽ tăng trong 14h nữa
324
00:29:21,434 --> 00:29:24,426
Cardiovascular vessels will constrict,
increasing your blood supply.
Mạch máu sẽ co lại làm tăng lượng cung cấp máu
325
00:29:28,207 --> 00:29:30,232
God, you're beautiful.
Chúa ơi, cậu đẹp quá
326
00:29:31,611 --> 00:29:33,579
Get some rest.
Nghỉ ngơi chút đi
327
00:29:37,483 --> 00:29:41,419
I bet 24 hours ago you didn't think
you'd be spending the night here.
Tớ cá là cách đây 24 tiếng, cậu không nghĩ
Là sẽ qua đêm tại đây
328
00:29:42,488 --> 00:29:45,787
You were lucky last night, Nelson.
Don't push it.
Tối qua cậu đã gặp may đấy, Nelson
Đừng có khoe khoang
329
00:29:59,806 --> 00:30:03,708
I want to wish you two
the best of everything together.
Bố chúc 2 con mọi sự tốt đẹp nhất
330
00:30:03,776 --> 00:30:08,304
I know you'll be healthy,
wealthy and happy in your wealth.
Bố biết là các con sẽ giàu có,
khỏe mạnh và hạnh phúc
331
00:30:13,486 --> 00:30:16,546
Hello.
May I speak to Anne Coldren?
Xin chào.
Tôi có thể nói chuyện với cô Anne Coldren không?
332
00:30:19,592 --> 00:30:21,822
- Hello.
- Anne?
Xin chào
Anne à?
333
00:30:21,894 --> 00:30:26,957
Hi. I have been thinking about you
all day. How are you?
Chào anh. Em nghĩ đến anh suốt ngày.
Anh khỏe không?
334
00:30:27,033 --> 00:30:29,934
- Counting the days to Thanksgiving.
- Me, too.
Đếm từng ngày mong cho đến ngày lễ tạ ơn
Em cũng thế
335
00:30:30,002 --> 00:30:35,565
I've got to transfer to a school
closer to you or get a faster car.
Em phải chuyển trường học gần anh
Và mua một cái xe chạy nhanh hơn
336
00:30:35,641 --> 00:30:38,610
Maybe we should have gotten married
last summer.
Có lẽ chúng ta nên kết hôn vào mùa hè
Vừa rồi
337
00:30:38,678 --> 00:30:40,703
My mother wasn't ready yet.
Mẹ em chưa sẵn sàng
338
00:30:40,780 --> 00:30:42,839
Honey, you're the best.
Em yêu, em là tuyệt nhất
339
00:30:45,985 --> 00:30:47,976
If anything
should ever happen--
nếu nhỡ xảy ra chuyện gì..
340
00:30:48,921 --> 00:30:52,982
- Joe, what's wrong?
- I don 't know. I'm tired.
Joe, có chuyện gì thế?
Anh không biết. Anh mệt mỏi
341
00:30:53,826 --> 00:30:55,760
I'm not making sense.
Anh không có ý gì đâu
342
00:30:55,828 --> 00:30:57,625
I should go.
Anh nên đi
343
00:30:57,697 --> 00:31:00,530
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |