NHÀ xuất bản tài chíNH


Chức năng chính của ứng dụng



tải về 3.6 Mb.
trang10/34
Chuyển đổi dữ liệu06.08.2016
Kích3.6 Mb.
#14432
1   ...   6   7   8   9   10   11   12   13   ...   34

1 Chức năng chính của ứng dụng


  • Nhập dữ liệu tờ khai và các bảng kê, phụ lục đi kèm của: Tờ khai quyết toán 05/KK-TNCN dành cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ tiền công, tiền lương của cá nhân cư trú

  • Tổng hợp thông tin tờ khai từ dữ liệu các bảng kê, phụ lục thu nhập đi kèm

      1. Bảng kê 05AKK-TNCN (Bảng kê cá nhân có ký hợp đồng lao động)

      2. Bảng kê 05BKK-TNCN (Bảng kê cá nhân không ký hợp đồng lao động)

  • Kết xuất dữ liệu tờ khai, bảng kê đã nhập theo đúng mẫu quy định để gửi cho CQT

  • In tờ khai, bảng kê theo đúng mẫu quy định gửi cho CQT

2 Quy trình thực hiện trên ứng dụng


  • Tổ chức chi trả nhập dữ liệu thông tin thu nhập và số thuế đã khấu trừ của cá nhân vào các bảng kê tương ứng với từng loại tờ khai. Ứng dụng sẽ hỗ trợ tổng hợp lên tờ khai quyết toán thuế TNCN khấu trừ

  • Kết xuất dữ liệu tờ khai, bảng kê đã nhập ra file (dạng excel) đồng thời in ra giấy tờ khai, bảng kê tương ứng với file dữ liệu gửi cho CQT để CQT đối chiếu dữ liệu giữa file điện tử và bản in trước khi nhận dữ liệu vào hệ thống ngành thuế

  • In thông tin hỗ trợ quyết toán cá nhân theo đúng mẫu tờ khai 05/KK-TNCN cho từng cá nhân

Lưu ý:

  • Sau khi file dữ liệu và bản in tờ khai của CQCT đã được nộp cho CQT, nếu có các sai sót cần điều chỉnh, NSD phải thực hiện các bước:

  • Điều chỉnh đúng dữ liệu

  • Chọn trạng thái tờ khai là Bổ sung, nhập số lần bổ sung tương ứng,

  • Kết xuất lại file, in lại tờ khai gửi CQT

  • Tên file dữ liệu lúc này được đặt theo số lần bổ sung, đảm bảo tên file mới không trùng với tên file mà NSD đã gửi cho CQT trước đây

  • Thông tin hỗ trợ quyết toán cá nhân mà CQCT cung cấp là thông tin tham khảo cho cá nhân. Cá nhân có thể bổ sung, chỉnh sửa thông tin, nếu cần thiết, để thực hiện quyết toán trực tiếp với CQT

3. Hướng dẫn sử dụng ứng dụng

3.1 Mở ứng dụng: Nháy kép chuột vào biểu tượng của ứng dụng trên màn hình window hoặc vào menu theo đường dẫn sau “Start/Programs/Tong cuc thue/Ho tro ke khai/HTKK 2.5.0”
3.2 Lưu ý trước khi nhập dữ liệu trên ứng dụng

Những thông tin về người nộp thuế không phải nhập gồm các chỉ tiêu sau : [01], [02], [03], [04], [05], [06], [07], [22], [23] (UD tự động lấy từ phần khai báo thông tin chung của người nộp thuế). Trong trường hợp NSD kiểm tra thấy thiếu mất thông tin về cơ quan thuế quản lý (Chỉ tiêu [22], [23]) thì quay lại màn hình nhập thông tin chung của NNT để cập nhật thêm thông tin này

Những dòng chỉ tiêu được để mầu trắng là những dòng chỉ tiêu cho phép nhập giá trị. Giá trị của những chỉ tiêu khác mầu còn lại sẽ được phần mềm hỗ trợ tính

Các giá trị được tính ra là số âm sẽ được thể hiện trong dấu ngoặc đơn ( )

Sau khi nhập hết dữ liệu trên một dòng trên bảng kê 05A, 05B, phụ lục 01PL, nhấn phím F5 để thêm dòng mới cho tờ khai mới

Để xóa 1 dòng dữ liệu trên một dòng trên bảng kê 05A, 05B, phụ lục 01PL: bấm chuột vào dòng muốn xóa và nhấn phím F6

Tổ hợp phím tắt: Mỗi nút lệnh đều có thể sử dụng tổ hợp phím tắt để thực hiện chức năng thay cho việc kích chuột như sau: Nhấn đồng thời phím Alt và phím có đánh dấu gạch ở chân trên nút lệnh. Ví dụ: “Ghi” thì tổ hợp phím tắt là: Alt + G, “In” thì tổ hợp phím tắt là: Alt + I, ..v.v


    1. Nhập tờ khai 05/KK-TNCN






3.3.1 Mở chức năng

Thực hiện chức năng từ menu Kê khai\Quyết toán thuế thu nhập cá nhân\Tờ khai 05/KK-TNCN. Màn hình nhập thông tin tờ khai 05/KK-TNCN xuất hiện như sau:

Nhập kỳ tính thuế (Mặc định sẽ lấy là năm hiện tại).

Nếu kỳ tính thuế nhỏ hơn năm 2009 UD sẽ có thông báo :

Chọn trạng thái tờ khai là Tờ khai chính thức hoặc Tờ khai bổ sung. Nếu khi chọn tờ khai bổ sung thì phải nhập số lần bổ sung tương ứng.



Chọn “Đồng ý ” màn hình kê khai sẽ như sau




3.3.2 Nhập thông tin tờ khai

  • Ứng dụng sẽ tự động tính và hiển thị lên màn hình giá trị các chỉ tiêu theo dữ liệu nhập vào các bảng kê 05A/KK-TNCN, 05B/KK-TNCN

  • A. Thu nhập chịu thuế (TNCT) từ tiền lương, tiền công trả cho cá nhân cư trú

  • I. Đối với cá nhân cư trú có hợp đồng lao động (Được tổng hợp từ bảng kê 5A)

    • Bao gồm các chỉ tiêu sau:



Chỉ tiêu

Nội dung

Tổng TNCT trả cho cá nhân

[08]

Tổng thu nhập trả cho lao động kê khai trên bảng kê 05A/BK-TNCN (Bằng chỉ tiêu [18] trên bảng kê 05A/BK-TNCN)

Không cho phép sửa



Tổng TNCT trả cho cá nhân thuộc diện phải khấu trừ thuế

[09]

Tổng thu nhập nhận được của số lao động ký hợp đồng lao động trong kỳ có Số thuế TNCN đã khấu trừ khác 0 kê khai trong bảng kê 05A/BK-TNCN.

Không cho phép sửa



Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ

[10]

Bằng chỉ tiêu [24] trên bảng kê 05A/BK-TNCN

Không cho phép sửa



  • II. Đối với cá nhân cư trú không có hợp đồng lao động (Được tổng hợp từ bảng kê 5B)

  • Bao gồm các chỉ tiêu sau :



Chỉ tiêu

Nội dung

Tổng TNCT trả cho cá nhân

[11]

Tổng thu nhập trả cho cá nhân không ký hợp đồng lao động được kê khai trên bảng kê 05B/BK-TNCN

Không cho phép sửa



Tổng TNCT trả cho cá nhân thuộc diện phải khấu trừ thuế

[12]

Tổng thu nhập trả cho cá nhân không ký hợp đồng lao động trong kỳ có số thuế khấu trừ khác 0 kê khai trong bảng kê 05B/BK-TNCN.

Không cho phép sửa



Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ

[13]

Tổng số thuế đã khấu trừ cho các cá nhân không ký hợp đồng lao động trong kỳ kê khai trong bảng kê 05B/BK-TNCN

Không cho phép sửa






  • B. Thu nhập chịu thuế từ tiền công, tiền lương trả cho cá nhân không cư trú

    • Bao gồm các chỉ tiêu sau:

Chỉ tiêu

Nội dung

Tổng số cá nhân nhận TNCT

[14]

Cho phép nhập giá trị dạng số nguyên, lớn hơn hoặc bằng 0, tối đa 20 chữ số

Tổng TNCT trả cho cá nhân

[15]

Cho phép nhập giá trị dạng số nguyên, lớn hơn hoặc bằng 0, tối đa 20 chữ số

Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ

[16]

Hỗ trợ tính = Tổng TNCT trả cho cá nhân *20%

Cho phép sửa nhưng không được lớn hơn Tổng TNCT trả cho cá nhân *20%





3.4 Nhập bảng kê 05A/KK-TNCN


Là Bảng kê thu nhập chịu thuế và thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công cho cá nhân ký hợp đồng lao động.



Có hai cách để nhập thông tin bảng kê:

    • Nhập trực tiếp

    • Nhập bằng cách Nhận dữ liệu từ file

  • Nhập thông tin bảng kê trực tiếp:



Chỉ tiêu

Nội dung

Họ và tên

[05]

Cho phép nhập tối đa 100 ký tự. Thông tin bắt buộc nhập

Mã số thuế

[06]

Cho phép nhập, tối đa 10 ký tự

Số CMND/Hộ chiếu (nếu chưa có MST)

[07]

Bắt buộc khai số CMND hoặc Hộ chiếu nếu không có MST. Số CMND/ Hộ chiếu không có ký tự “dấu cách” trong dãy số. Nhập ký tự, số, độ dài tối đa 15

Thu nhập chịu thuế

[08]

Cho phép nhập giá trị dạng số nguyên, lớn hơn hoặc bằng 0, tối đa 20 chữ số

Số NPT

[09]

Cho phép nhập giá trị dạng số nguyên, lớn hơn hoặc bằng 0, tối đa 2 chữ số

Tổng số tháng giảm trừ

[10]

Cho phép nhập giá trị dạng số nguyên, lớn hơn hoặc bằng 0, tối đa 3 chữ số

Từ thiện, nhân đạo, khuyến học

[11]

Cho phép nhập giá trị dạng số nguyên, lớn hơn hoặc bằng 0, tối đa 20 chữ số

Bảo hiểm bắt buộc

[12]

Cho phép nhập giá trị dạng số nguyên, lớn hơn hoặc bằng 0, tối đa 20 chữ số

TNCT làm căn cứ tính giảm thuế

[13]

Cho phép nhập giá trị dạng số nguyên, lớn hơn hoặc bằng 0, tối đa 20 chữ số

Số thuế TNCN đã khấu trừ

[14]

Cho phép nhập giá trị dạng số nguyên, lớn hơn hoặc bằng 0, tối đa 20 chữ số

Quyết toán tại CQCT




Cho phép đánh dấu chọn vào các cá nhân cần quyết toán qua CQCT.

Tổng số thuế phải nộp

[15]

Hỗ trợ tính theo các công thức:

Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - Tổng các khoản giảm trừ - Giảm trừ cho bản thân



  • Đối với kỳ tính thuế là năm 2009 : Giảm trừ cho bản thân = 24.000.000

  • Đối với kỳ tính thuế khác năm 2009 : Giảm trừ cho bản thân = 48.000.000

Thuế phải nộp: Thu nhập tính thuế * Biểu thuế lũy tiến

  • Đối với kỳ tính thuế là năm 2009: Thuế phải nộp = [(Thu nhập tính thuế / 6) * Biểu thuế lũy tiến theo tháng ] * 6

  • Đối với kỳ tính thuế khác năm 2009: Thuế phải nộp = Thu nhập tính thuế * Biểu thuế lũy tiến năm

Thuế được miễn giảm = Thuế phải nộp * (TNCT làm căn cứ tính giảm thuế /Thu nhập chịu thuế) * 50%

Tổng số thuế phải nộp = Thuế phải nộp – Thuế được miễn giảm



Số thuế đã nộp thừa

[16]

Bằng : Số thuế TNCN đã khấu trừ - Tổng số thuế phải nộp nếu (Tổng số thuế phải nộp - Số thuế TNCN đã khấu trừ) <0

Số thuế còn phải khấu trừ thêm

[17]

Bằng : Tổng số thuế phải nộp - Số thuế TNCN đã khấu trừ nếu (Tổng số thuế phải nộp - Số thuế TNCN đã khấu trừ) >=0

3.5 Nhập bảng kê 05B/KK-TNCN

Là Bảng kê thu nhập chịu thuế và thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công cho cá nhân không ký hợp đồng lao động hoặc có hợp đồng lao động dưới 3 tháng.

Có hai cách để nhập thông tin bảng kê:


    • Nhập trực tiếp

    • Nhập bằng cách Nhận dữ liệu từ file

  • Nhập thông tin bảng kê trực tiếp:

Chỉ tiêu

Nội dung

Họ và tên

[05]

Cho phép nhập tối đa 100 ký tự. Thông tin bắt buộc nhập

Mã số thuế

[06]

Cho phép nhập, tối đa 10 ký tự

Số CMTND/Hộ chiếu

[07]

Bắt buộc khai số CMND hoặc Hộ chiếu nếu không có MST. Số CMND/ Hộ chiếu không có ký tự “dấu cách” trong dãy số. Nhập ký tự, số, độ dài tối đa 15.

Thu nhập chịu thuế

[08]

Cho phép nhập giá trị số nguyên, lớn hơn hoặc bằng 0, tối đa 20 chữ số

TNCT làm căn cứ tính giảm thuế

[09]

Cho phép nhập giá trị số nguyên, lớn hơn hoặc bằng 0, tối đa 20 chữ số

TNCN đã khấu trừ

[10]

Cho phép nhập giá trị số nguyên, lớn hơn hoặc bằng 0, tối đa 20 chữ số
3.6 Chức năng kiểm tra DL

  • Mục đích:

Chỉ ra những lỗi trong quá trình nhập liệu và yêu cầu người dùng sửa trước khi thao tác. Chức năng được sử dụng khi:

NSD muốn kiểm tra dữ liệu trước khi lưu vào hệ thống, trước khi kết xuất, và trước khi in

Sau khi nhập tập tin dữ liệu hồ sơ quyết toán cần phải kiểm tra thông tin

Sau khi nhận tập tin dữ liệu bảng kê, phụ lục cần phải kiểm tra thông tin

Có 02 loại lỗi:


    • Lỗi đánh dấu đỏ: Là lỗi phải sửa trước lúc In, kết xuất tờ khai

    • Lỗi đánh dấu vàng: Là lỗi cảnh báo nhưng vẫn cho phép In, kết xuất tờ khai.

  • Thao tác

Người dùng nhấn nút trên màn hình. Hệ thống thực hiện kiểm tra dữ liệu của tờ khai như sau:

Nếu có lỗi trong quá trình nhập liệu, hệ thống sẽ đánh dấu các trường có lỗi, đồng thời hiển thị nội dung lỗi khi NSD đặt con trỏ chuột vào trường có lỗi

Nếu tờ khai hợp lệ, không có lỗi thì ứng dụng thông báo:


3.7 Chức năng lưu dữ liệu

  • Mục đích:

Giúp người dùng tổng hợp lại toàn bộ dữ liệu, kiểm tra và lưu thông tin vừa nhập hoặc lưu lại thay đổi trên tờ khai, phụ lục, bảng kê.

  • Thao tác

Người dùng nhấn nút Ghi” Hệ thống sẽ thực hiện tổng hợp dữ liệu, kiểm tra tính đúng đắn của dữ liệu trên màn hình nhập

Trường hợp 1: Nếu có lỗi dữ liệu, hệ thống sẽ thông báo như hình:





    • Nếu chọn Có, hệ thống sẽ lưu dữ liệu, kể cả dữ liệu lỗi

    • Nếu chọn “Không”, hệ thống sẽ không lưu dữ liệu

Trường hợp 2: Nếu không lỗi dữ liệu, hệ thống sẽ thông báo ghi dữ liệu thành công

3.8 In tờ khai

  • Mục đích:

In tờ khai, bảng kê, phụ lục đã nhập đúng theo mẫu chuẩn đã quy định để gửi cho CQT

In, xem trước, lưu theo định dạng file pdf (SnagIt, CutePDF)



  • Thao tác thực hiện: Tại màn hình nhập tờ khai, NSD nhấn nút In”

Lưu ý: Ứng dụng chỉ thực hiện in tờ khai nếu dữ liệu của tờ khai, bảng kê, phụ lục trên màn hình nhập hợp lệ. Nếu dữ liệu sai, hệ thống sẽ đánh dấu đỏ những ô có dữ liệu sai và hiển thị thông báo “Thông tin kê khai sai. Phải sửa đúng trước khi in”

  • Các bước thực hiện:

Sau khi nhấn nút In” hệ thống sẽ kiểm tra dữ liệu của tờ khai. Nếu dữ liệu đúng thì trên màn hình xuất hiện cửa sổ:



Chọn máy in: Chọn tên máy in có sẵn đã cài đặt để in.

Số bản in: Số lượng tờ khai

Trang in: Chọn trang cần in trong tờ khai. Dùng khi muốn in lại một số trang trong toàn bộ tờ khai. Nếu để trống thì UD sẽ in tất cả.

Trong trường hợp in bổ sung



Xem trước: Nhấn nút “Xem trước” khi cần xem trước tờ khai trước lúc in.

In: Nhấn nút “In” để thực hiện in tờ khai.

Đóng: Nhấn nút “Đóng” để thoát khỏi chức năng In tờ khai

Lưu ý: Nếu máy tính của CQCT không kết nối trực tiếp đến máy in hoặc khi in trực tiếp bị cắt trang , NSD tiến hành cách bước sau:

Thực hiện cài đặt bộ “PDF Writer” (Xem trong tài liệu HD cài đặt PDF Writer)

Vào lại phần mềm nhập dữ liệu, mở tờ khai

Nhấn nút “In tờ khai”, xuất hiện cửa sổ:



Chọn máy in: Chọn tên máy in là CutePDF Writer (như hình trên)

Nhấn nút “In”, xuất hiện cửa sổ:

Ứng dụng mặc định tên file là “HTKK.pdf”. Chọn Save để save vào đúng đường dẫn trên màn hình, hoặc NSD có thể thay đổi đường dẫn này.

Sau đó vào lại đúng đường dẫn này copy file vừa save vào USB để mang tờ khai đi in.

In tờ khai bổ sung

Trong trường hợp in tờ khai bổ sung thì thực hiện như sau :

Trên bảng kê 05A hoặc 05B những dòng nào có thay đổi dữ liệu thì check vào cột “Có điều chỉnh số liệu” :



Sau đó bấm nút “In” để thực hiện in tờ khai



Trên màn hình “In tờ khai”, chọn máy in và hộp chọn In thông tin điều chỉnh đã được đánh dấu, sau đó thực hiện bấm nút “In” để in tờ khai


Trường hợp khai tờ khai bổ sung mà người sử dụng không đánh dấu chọn các dòng thay đổi dữ liệu, sau đó bấm nút “In” để in tờ khai sẽ đến màn hình “In tờ khai” với hộp chọn “In thông tin điều chỉnh” không được đánh dấu :

Nếu người sử dụng vẫn đánh dấu chọn vào hộp chọn “In thông tin điều chỉnh” rồi thực hiện ấn nút “In” thì ứng dụng sẽ đưa ra 1 cảnh báo như sau




3.9 Kết xuất dữ liệu hồ sơ quyết toán

  • Mục đích: Kết xuất dữ liệu tờ khai, bảng kê, phụ lục đã nhập ra file excel theo đúng mẫu chuẩn đã quy định để có thể gửi cho CQT

  • Thao tác thực hiện: Tại màn hình nhập tờ khai, NSD nhấn nút Kết xuất”

    Lưu ý: Ứng dụng chỉ thực hiện kết xuất dữ liệu ra file nếu dữ liệu của tờ khai, bảng kê, phụ lục trên màn hình nhập hợp lệ. Nếu dữ liệu sai, hệ thống sẽ bôi đỏ những ô có dữ liệu sai và hiển thị thông báo “Thông tin kê khai sai. Phải sửa đúng trước khi kết xuất”

  • Các bước thực hiện:

Sau khi nhấn nút “Kết xuất tệp hồ sơ”, hệ thống sẽ kiểm tra dữ liệu NSD vừa nhập. Nếu dữ liệu đúng thì thực hiện kết xuất. Màn hình xuất hiện như sau

NSD chọn đường dẫn đến nơi lưu trữ file được kết xuất (ngầm định là C:\TNCN-Temp). NSD có thể chọn thư mục lưu file theo ý muốn bằng cách nhấn vào hộp combo “Save In”



Tên file kết xuất được đặt theo đúng cấu trúc: C1C2C3– N1N2N3N4N5N6N7N8N9N10N11N12N13–M1M2M3M4-YY1Y2Y3Y4 -LL1L2. xls. Trong đó:

    • C1C2C3: Thể hiện tên viết tắt của cơ quan thuế quản lý. Ví dụ HAN (Cục thuế Hà Nội), HPH (Cục thuế Hải Phòng)…

    • N1N2N3N4N5N6N7N8N9N10N11N12N13: Mã số thuế cơ quan chi trả (Nếu mã số thuế cơ quan chi trả là 10 số thì mặc định ứng dụng tự thêm chuỗi “000” vào cuối).

    • M1M2M3M4: thể hiện thông tin ký hiệu tờ khai

    • KK1K2K3K4: thể hiện thông tin kỳ tính thuế của tờ khai

    • LL1L2: thể hiện trạng thái và số lần nộp tờ khai (L00 thể hiện trạng thái chính thức, L01 .. L99: thể hiện trạng thái bổ sung tương ứng với số lần bổ sung của tờ khai)
3.10 Chức năng nhận dữ liệu từ bảng kê

  • Mục đích: Cho phép NSD nhận dữ liệu về bảng kê, phụ lục từ file excel template đã nhập sẵn dữ liệu. Ứng với từng bảng kê, phụ lục ta có mẫu file excel template khác nhau.

  • Thao tác

Bước 1: Chọn tab bảng kê cần nhận dữ liệu

Bước 2: Tải mẫu bảng kê theo đường link Mẫu Excel bảng kê gắn góc trên bên trái màn hình. Chọn Save as để lưu mẫu bảng kê vào máy tính cá nhân.

Bước 3: Mở lại mẫu bảng kê, copy dữ liệu từ các file quản lý khác theo đúng từng chỉ tiêu trên.

Bước 4: Quay lại ứng dụng, vào bảng kê, phụ lục tương ứng 05A/KK-TNCN, 05B/KK-TNCN nhấn nút lệnh “Nhận dữ liệu từ file”. Trên màn hình xuất hiện cửa sổ như hình để chỉ đến đường dẫn tới file Template cần nhận vào UD

Chuyển đổi font: UD tự động chuyển đổi từ các loại font như TCVN3, VNI, … Sang Unicode. Tại cửa sổ “Nhận dữ liệu từ file” chọn loại file tương ứng với loại font chữ được sử dụng trong file bảng kê.

Bước 5: Sau khi chọn đúng file cần nhận dữ liệu nhấn nút “Open”, dữ liệu tự động thêm vào trong màn hình của UD với các bảng kê hoặc phụ lục tương ứng
3.11 Nhập lại

  • Mục đích: Xóa hết dữ liệu đang có trên màn hình, cho phép NSD bắt đầu nhập mới thông tin.

Sau khi nhập xong dữ liệu của 1 tờ khai và lưu dữ liệu vào hệ thống (và thực hiện các chức năng khác nếu thấy cần thiết), NSD sử dụng chức năng này để bắt đầu nhập dữ liệu cho 1 tờ khai khác (cho 1 cơ quan chi trả khác, hoặc kỳ tính thuế khác)

  • Thao tác thực hiện: Ở màn hình nhập tờ khai, NSD nhấn nút

    Lưu ý: Sau khi nhấn nút “Nhập lại”, toàn bộ dữ liệu đang có trên màn hình sẽ bị xóa, cho phép NSD nhập dữ liệu mới vào. Nếu dữ liệu trên màn hình chưa được lưu, ứng dụng sẽ hiển thị thông báo:

Nếu NSD muốn ghi lại thông tin vừa thay đổi thì nhấn nút “Có”. Hệ thống sẽ lưu dữ liệu và cho phép NSD bắt đầu nhập mới thông tin vào tờ khai.

Nếu NSD không muốn ghi thông tin vừa thay đổi thì nhấn nút “Không”. Hệ thống sẽ không lưu thông tin, cho phép NSD bắt đầu nhập mới thông tin vào tờ khai.

Nếu NSD nhấn vào nút Hủy bỏ thì hệ thống giữ nguyên trạng thái màn hình nhập như trước khi nhấn nút “Nhập lại”, cho phép thực hiện các thao tác cần thiết trước khi tạo mới hồ sơ.


3.12 Thoát khỏi chức năng nhập

  • Mục đích: Thoát khỏi chức năng NSD đang thao tác, quay trở về màn hình chính của Tool.

Sau khi nhập dữ liệu vào tờ khai và lưu thông tin vào hệ thống (và thực hiện các chức năng khác nếu thấy cần thiết), NSD dùng chức năng này để thoát khỏi chức năng hiện tại đang sử dụng, trở về màn hình chính của Tool để chọn thực hiện những chức năng khác.

  • Thao tác thực hiện: Tại màn hình nhập tờ khai, NSD nhấn nút “Đóng”.

    Lưu ý: Sau khi nhấn nút “Đóng”, toàn bộ dữ liệu đang có trên màn hình sẽ bị xóa và trở về màn hình chính của ứng dụng. Nếu dữ liệu trên màn hình chưa được lưu, hệ thống sẽ hiển thị thông báo:

Nếu NSD muốn ghi lại thông tin vừa thay đổi thì nhấn nút “Có”. Hệ thống sẽ lưu dữ liệu và thoát về màn hình chính của Tool, tại đây NSD có thể chọn dùng chức năng khác.

Nếu NSD không muốn ghi thông tin vừa thay đổi thì nhấn nút “Không”. Hệ thống sẽ không lưu thông tin và thoát về màn hình chính của Tool, tại đây NSD có thể chọn dùng chức năng khác.

Nếu NSD nhấn vào nút Hủy bỏ thì hệ thống giữ nguyên trạng thái màn hình nhập, cho phép thực hiện các thao tác cần thiết trước khi thoát khỏi chức năng.


3.13 Hỗ trợ in thông tin quyết toán thuế cho cá nhân

  • Mục đích: Khi cá nhân có yêu cầu hoặc sau khi hoàn thành việc chi trả trong năm và quyết toán số thuế TNCN, CQCT thực hiện chức năng “Hỗ trợ in thông tin quyết toán thuế cho cá nhân ” để in và cung cấp thông tin hỗ trợ người lao động thực hiện quyết toán thuế.

  • Điều kiện in:

Chỉ in được thông tin hỗ trợ quyết toán cho cá nhân khi tờ khai quyết toán thuế TNCN dành cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân cư trú 05/KK-TNCN đã hoàn thành và ứng dụng thông báo “Tờ khai hợp lệ” khi nhấn nút lệnh “Kiểm tra”, và cá nhân đó phải có MST

Cá nhân in hỗ trợ thông tin quyết toán cho cá nhân phải được cập nhật đầy đủ số liệu bảng kê thu nhập 05A/BK-TNCN



  • Tổng hợp dữ liệu quyết toán cá nhân:

Họ và tên cá nhân: Họ và tên các cá nhân trong bảng kê 05A/BK-TNCN

Mã số thuế: MST cá nhân trong bảng kê 05A/BK-TNCN

Số CMND/ Hộ chiếu (nếu chưa có MST): Số CMND/ hộ chiếu của cá nhân trong bảng kê 05A/BK-TNCN

Thu nhập chịu thuế: Tổng thu nhập chịu thuế trên 05A/BK-TNCN + Thu nhập chịu thuế trên 05B/BK-TNCN ứng với từng cá nhân

Giảm trừ gồm 3 cột thông tin:


    • Giảm trừ cho bản thân =

      • 24.000.000 đối với kỳ tính thuế là 2009

      • 48.000.000 đối với kỳ tính thuế khác 2009

    • Giảm trừ cho NPT = Tổng số tháng giảm trừ trên 05A/BK-TNCN * 1.600.000 ứng với từng MST cá nhân

    • Bảo hiểm bắt buộc đã đóng = Bảo hiểm bắt buộc đã đóng trên 05A/BK-TNCN ứng với từng MST cá nhân

Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - Các khoản giảm trừ

Thuế phải nộp: Thu nhập tính thuế * Biểu thuế lũy tiến



    • Đối với kỳ tính thuế là năm 2009: Thuế phải nộp = [(Thu nhập tính thuế/ 6) * Biểu thuế lũy tiến theo tháng] * 6

    • Đối với kỳ tính thuế khác năm 2009: Thuế phải nộp = Thu nhập tính thuế * Biểu thuế lũy tiến năm

Thuế được miễn giảm = Thuế phải nộp * [(Thu nhập làm căn cứ tính giảm thuế trên bảng kê 05A + Thu nhập làm căn cứ tính giảm thuế trên bảng kê 05B) / Thu nhập chịu thuế] * 50%

Số thuế đã khấu trừ = Số thuế đã khấu trừ trên bảng kê 05A/BK-TNCN + Thuế đã khấu trừ trên bảng kê 05B/BK-TNCN ứng với từng cá nhân

Thuế còn phải nộp: Thuế phải nộp - Thuế được miễn giảm - Thuế đã khấu trừ

Quyết toán thuế gồm 2 giá trị:



    • Có: nếu Số thuế còn phải nộp <> 0

    • Không: nếu Số thuế còn phải nộp = 0

  • Thao tác thực hiện:

Bước 1: Tại cửa sổ chính của màn hình, chọn menu “Hỗ trợ in thông tin QT thuế cho cá nhân”

Bước 2: Nhập thông tin của CQCT đã nhập tờ khai 05/KK-TNCN, bao gồm:

  • Mã số thuế

  • Kỳ tính thuế

Bước 3: Nhấn nút lệnh “Đồng ý”, ứng dụng hiển thị lên danh sách tất cả các cá nhân thu nhập từ tiền lương, tiền công có ký hợp đồng lao động với CQCT.

Bước 4:


          • Chỉ những cá nhân có MST thì mới thực hiện được việc chọn thông tin in

          • Nếu chọn từng cá nhân: Đánh dấu chọn vào ô bên cạnh mỗi cá nhân.

          • Sau khi chọn thông tin In, nhấn nút Đồng ý để thực hiện việc chọn thông tin in

          • Nhấn nút Đóng để không thực hiện việc Chọn thông tin in

Bước 5: Nhấn nút lệnh “In”: ứng dụng thực hiện in tờ khai cho cá nhân theo đúng dữ liệu đã tổng hợp trên mẫu tờ khai 05/KK-TNCN.

    Lưu ý:

Ứng dụng chỉ thực hiện in hỗ trợ thông tin quyết toán cho cá nhân khi tờ khai của CQCT đã hợp lệ.

Cá nhân được hỗ trợ in thông tin quyết toán thuế là các cá nhân được kê khai trong bảng kê 05A/BK-TNCN của CQCT có MST

Số liệu tính thuế CQCT cung cấp chỉ đúng trong trường hợp cá nhân có thu nhập từ tiền lương tiền công duy nhất ở CQCT này. Cá nhân nếu có thêm thu nhập ở nơi khác hoặc từ các nguồn thu nhập khác thì phải khai đủ thu nhập tính thuế trong năm và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu kê khai quyết toán của mình

NSD có thể thực hiện sắp xếp dữ liệu trên màn hình để chọn đúng cá nhân cần in quyết toán theo các cột có biểu tượng (sắp xếp theo Họ và tên, Thuộc diện quyết toán thuế), hoặc biểu tượng (sắp xếp theo Tổng thu nhập hoặc Số thuế)



Каталог: eos.nsf
eos.nsf -> TỔng cục thuế Số: 1124/tct-cs v/v: chính sách thuế CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc
eos.nsf -> BỘ TÀi chính tổng cục thuế
eos.nsf -> BỘ TÀi chính tổng cục thuế
eos.nsf -> TỔng cục hải quan số: 1810/tchq-kttt v/v: vướng mắc thủ tục hoàn thuế CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc
eos.nsf -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tổng cục thuế Độc lập Tự do Hạnh phúc
eos.nsf -> TỔng cục thuế Số: 380/tct-cs v/v: chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc
eos.nsf -> Kính gửi: Công ty cổ phần thực phẩm J. K. Lim (VN)
eos.nsf -> Tổng cục Thuế nhận được công văn số 8873/bc-ct-ttr1 ngày 16/11/2009 về việc xác định giá bán tịnh liên quan đến chi phí bản quyền của Công ty Liên doanh Unilever vn
eos.nsf -> BỘ TÀi chính số: 622/btc-tct v/v: Hồ sơ kê khai lệ phí trước bạ CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc
eos.nsf -> Kính gửi: Cục thuế tỉnh Quảng Ninh

tải về 3.6 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   6   7   8   9   10   11   12   13   ...   34




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương