NHÀ xuất bản tài chíNH


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM



tải về 3.6 Mb.
trang9/34
Chuyển đổi dữ liệu06.08.2016
Kích3.6 Mb.
#14432
1   ...   5   6   7   8   9   10   11   12   ...   34

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc



TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN

(Dành cho cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng vốn)
I. THÔNG TIN CÁ NHÂN CHUYỂN NHƯỢNG VỐN

[01] Họ và tên: ........................................................................


[02] Mã số thuế:































-









[03] Số CMND/hộ chiếu: ............................................................

[04] Địa chỉ: ...............................................................................

[05] Điện thoại:………[06] Fax:……..…....[07] Email: ........

[08] Hợp đồng chuyển nhượng vốn số: ....Ngày …tháng ..năm .

[09] Giấy phép đăng ký kinh doanh số: ...Ngày…tháng ..năm…

Cơ quan cấp: .............................Ngày cấp:.............................

II. THÔNG TIN CÁ NHÂN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG VỐN

[10] Họ và tên: ..........................................................................


[11] Mã số thuế:































-









[12] Số CMND/hộ chiếu (trường hợp chưa có MST): ................

[13] Địa chỉ: ........................................................................

[14] Điện thoại:………[15] Fax:……..…....[16] Email: ........

III. CHI TIẾT TÍNH THUẾ



Đơn vị tiền: đồng Việt Nam

STT

Chỉ tiêu

Số tiền

1

Giá chuyển nhượng

[17]




2

Giá vốn của phần vốn chuyển nhượng

[18]




3

Chi phí chuyển nhượng

[19]




4

Thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng vốn

[20]




5

Số thuế phải nộp

[21]




Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
………………, ngày …… tháng …… năm ………

CÁ NHÂN CHUYỂN NHƯỢNG VỐN
(Ký và ghi rõ họ tên)


Mẫu số: 12-1/TB - TNCN

(Ban hành kèm theo

Thông tư số 84/2008/TT-BTC

ngày 30/9/2008 của Bộ Tài chính)




CỤC THUẾ.......................

(CHI CỤC THUẾ)..................

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


Số: ……......... /TB-CT (CCT)




............, ngày..........tháng ........năm ......


THÔNG BÁO

Nộp thuế thu nhập cá nhân

Căn cứ hồ sơ và phiếu chuyển thông tin của cơ quan, đơn vị .................. ngày…. tháng.......năm...... và tờ khai thuế thu nhập cá nhân của ông (bà) …..…….... ......................................…, cơ quan thuế tính thuế và thông báo số tiền thuế thu nhập cá nhân ông (bà) phải nộp như sau:

I. THÔNG TIN CÁ NHÂN CHUYỂN NHƯỢNG VỐN

1. Họ và tên:..................................................................................

2. Mã số thuế:................................................................................

3. Địa chỉ gửi thông báo nộp tiền thuế: .........................................

II. XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ VÀ TÍNH THUẾ CỦA
CƠ QUAN THUẾ

Đơn vị tiền: đồng Việt Nam

STT

Nội dung

Mã chỉ tiêu

Số tiền

1

Giá chuyển nhượng

[01]




2

Giá vốn của phần vốn chuyển nhượng

[02]




3

Chi phí chuyển nhượng

[03]




4

Thu nhập tính thuế

[04]




5

Thuế thu nhập cá nhân phải nộp

[05]




6. Số tiền thuế thu nhập cá nhân phải nộp (đồng):.........

(Viết bằng chữ: ...........................................................)

Nộp theo chương ......loại khoản........mục tiểu mục.......

7. Địa điểm nộp: ......................................................

8. Thời hạn nộp tiền chậm nhất đến ngày ...... tháng.....năm ........

Quá thời hạn nêu trên mà chưa nộp đủ số tiền thuế, tiền phạt theo thông báo này thì người nộp thuế phải chịu phạt chậm nộp theo quy định của Luật Quản lý thuế.

Nếu có vướng mắc, đề nghị người nộp thuế liên hệ với cơ quan thuế....... theo số điện thoại: ............. địa chỉ: .................

Cơ quan thuế................... thông báo để người nộp thuế được biết và thực hiện./.

Nơi nhận:

- Cá nhân nộp thuế;

- Lưu: VT;....


THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)




K
17
hai thuế đối với trường hợp cá nhân nhận cổ tức bằng cổ phiếu hoặc nhận cổ phiếu thưởng; cá nhân được chia cổ tức bằng tiền nhưng không nhận mà ghi tăng vốn đầu tư như thế nào ?

1. Đối với trường hợp nhận cổ tức bằng cổ phiếu hoặc nhận cổ phiếu thưởng:

Cá nhân nhận cổ tức bằng cổ phiếu hoặc nhận cổ phiếu thưởng chưa phải nộp thuế TNCN khi nhận cổ phiếu. Khi chuyển nhượng số cổ phiếu này, cá nhân phải nộp thuế TNCN đối với hoạt động chuyển nhượng chứng khoán và thu nhập từ đầu tư vốn.

- Căn cứ để xác định số thuế TNCN phải nộp đối với thu nhập từ đầu tư vốn là giá trị cổ tức ghi trên sổ sách kế toán hoặc số lượng cổ phiếu thực nhận nhân (x) với mệnh giá của cổ phiếu đó và thuế suất thuế TNCN đối với thu nhập từ đầu tư vốn. Trường hợp chuyển nhượng cổ phiếu nhận thay cổ tức, cổ phiếu thưởng với giá thấp hơn mệnh giá thì tính thuế TNCN đối với hoạt động đầu tư vốn theo giá thị trường tại thời điểm chuyển nhượng.

Cá nhân chuyển nhượng số cổ phiếu có được từ việc nhận cổ tức hoặc cổ phiếu thưởng phải tự khai (theo Mẫu số 24/KK-TNCN) và nộp thuế TNCN đối với hoạt động đầu tư vốn tại Chi cục Thuế nơi cá nhân cư trú.

- Căn cứ để xác định số thuế TNCN phải nộp đối với thu nhập từ chuyển nhượng cổ phiếu có được từ nhận cổ tức, cổ phiếu thưởng là giá thực tế tại thời điểm chuyển nhượng và thuế suất thuế TNCN đối với thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán.

Trường hợp giá thực tế chuyển nhượng cổ phiếu thấp hơn mệnh giá thì không phải nộp thuế TNCN đối với hoạt động chuyển nhượng chứng khoán.

Trường hợp giá thực tế chuyển nhượng cổ phiếu cao hơn mệnh giá thì cá nhân nộp thuế chuyển nhượng chứng khoán theo mức thuế suất 0,1% trên giá thực chuyển nhượng hoặc theo mức thuế suất 20% trên chênh lệch giữa giá thực tế chuyển nhượng với mệnh giá hoặc giá trị cổ tức ghi trên sổ sách kế toán.

- Sau khi nhận cổ tức bằng cổ phiếu hoặc nhận cổ phiếu thưởng; nếu cá nhân có chuyển nhượng cổ phiếu cùng loại thì phải khai và nộp thuế TNCN đối với cổ tức nhận bằng cổ phiếu hoặc nhận cổ phiếu thưởng ngay. Trường hợp số lượng cổ phiếu chuyển nhượng lần đầu ít hơn số cổ phiếu nhận thay cổ tức hoặc số cổ phiếu thưởng thì sẽ tính và nộp thuế TNCN kế tiếp vào các lần chuyển nhượng sau cho tới khi hết số cổ phiếu đó.

2. Đối với trường hợp cá nhân được chia cổ tức bằng tiền nhưng không nhận mà ghi tăng vốn đầu tư cũng áp dụng phương pháp thu thuế TNCN như đối với trường hợp nhận cổ tức bằng cổ phiếu hoặc nhận cổ phiếu thưởng.

Sau khi nhận cổ tức bằng tiền và ghi tăng vốn đầu tư, nếu cá nhân rút vốn khỏi doanh nghiệp hoặc chuyển nhượng vốn thì phải khai và nộp thuế TNCN tương ứng với phần cổ tức nhận được ngay. Trường hợp giá trị vốn góp được rút khỏi doanh nghiệp hoặc chuyển nhượng lần đầu ít hơn giá trị cổ tức nhận được thì sẽ kê khai và nộp thuế TNCN kế tiếp vào các lần rút vốn hoặc chuyển nhượng sau cho tới khi hết.

Tờ khai mẫu 24/KK-TNCN


Mẫu số: 24/KK - TNCN

(Ban hành kèm theo

Thông tư số 62/2009/TT-BTC

ngày 27/3/2009 của Bộ Tài chính)



CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN

(Dành cho cá nhân nhận cổ tức bằng cổ phiếu,
nhận cổ phiếu thưởng, nhận cổ tức ghi tăng vốn góp)

Chính thức: [ ] Bổ sung: [ ] Lần: [ ]



A - PHẦN CÁ NHÂN TỰ KÊ KHAI

[01] Họ và tên cá nhân có thu nhập:…………….....…………


[02] Mã số thuế (nếu có):































-









[03] Địa chỉ: ..............................................................................

[04] Điện thoại:…………[05] Fax:……...... [06] Email: .........

Đơn vị tiền: đồng Việt Nam

Stt

Chỉ tiêu

Số tiền

1

Giá trị cổ tức nhận bằng cổ phiếu theo mệnh giá

[07]




2

Giá trị cổ tức nhận bằng cổ phiếu theo giá chuyển nhượng

[08]




3

Giá trị cổ phiếu thưởng theo mệnh giá

[09]




4

Giá trị cổ phiếu thưởng theo giá chuyển nhượng

[10]




5

Giá trị cổ tức ghi tăng vốn đầu tư theo sổ sách kế toán

[11]




6

Giá trị cổ tức ghi tăng vốn đầu tư theo giá chuyển nhượng

[12]




7

Thu nhập tính thuế

[13]




8

Thuế thu nhập cá nhân phải nộp (5%)

[14]




Tôi cam đoan những nội dung kê khai là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung đã khai./.

………………, ngày ….tháng …… năm ………


CÁ NHÂN CÓ THU NHẬP
(Ký và ghi rõ họ tên)

B - PHẦN TÍNH THUẾ VÀ THÔNG BÁO NỘP THUẾ CỦA CƠ QUAN THUẾ



1. Họ và tên người nộp thuế .......................................................

2. Mã số thuế (nếu có):































-










3. Thuế thu nhập cá nhân phải nộp

Căn cứ hướng dẫn tại Điều 7, Thông tư số…… hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30/9/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và hướng dẫn thi hành Nghị định số 100/2008/NĐ-CP ngày 08/9/2008 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân.

Cơ quan thuế tính số thuế phải nộp như sau:

- Thu nhập tính thuế:

- Số thuế phải nộp = Thu nhập tính thuế x 5%

- Số thuế phải nộp viết bằng chữ:

Yêu cầu ông (bà) nộp số tiền thuế trên tại ............

Thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày..... tháng...... năm ....

Quá thời hạn nêu trên mà chưa nộp đủ tiền thuế thì người nộp thuế phải chịu phạt nộp chậm theo quy định của Luật quản lý thuế.


CÁN BỘ KIỂM TRA TÍNH THUẾ

(Ký, ghi rõ họ tên)




, ngày …tháng… năm ……

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)




Đ
18
ối tượng nào phải khai quyết toán thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán và mẫu tờ khai như thế nào ?

1. Đối tượng quyết toán: Cá nhân chuyển nhượng chứng khoán đã đăng ký với cơ quan thuế nộp thuế thu nhập cá nhân theo biểu thuế toàn phần với thuế suất 20% tính trên thu nhập và phải quyết toán thuế trong trường hợp:

a) Số thuế phải nộp tính theo thuế suất 20% lớn hơn số thuế đã tạm khấu trừ theo thuế suất 0,1% trong năm.

b) Có yêu cầu hoàn thuế hoặc bù trừ số thuế vào năm sau.

2. Hồ sơ quyết toán thuế gồm:

- Tờ khai quyết toán thuế theo mẫu số 13/KK-TNCN.

- Bảng kê chi tiết chứng khoán đã chuyển nhượng trong năm theo mẫu số 13A/BK-TNCN.

- Các hoá đơn, chứng từ chứng minh chi phí liên quan đến việc chuyển nhượng chứng khoán.

- Các chứng từ chứng minh số thuế đã khấu trừ trong năm.

3. Nơi nộp và thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế

Nơi nộp hồ sơ quyết toán thuế là cơ quan thuế trực tiếp quản lý công ty chứng khoán mà cá nhân đăng ký giao dịch hoặc Chi cục thuế nơi cá nhân cư trú.

Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch.

4. Mẫu tờ khai và hướng dẫn


Mẫu số: 13/KK - TNCN

(Ban hành kèm theo Thông tư

số 20/2010/TT-BTC ngày 05/02/2010 của Bộ Tài chính)


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc



TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN

(Dành cho cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán)

Chính thức: [ ] Bổ sung: [ ] Lần: [ ]



[01] Kỳ tính thuế: Năm …………

[02] Họ và tên cá nhân có thu nhập:……………......……………


[03] Mã số thuế:































-









[04] Địa chỉ: ...................................................................................

[05] Điện thoại:…………[06] Fax:………….... [07] Email: …..

[08] Số tài khoản cá nhân: ………………… Mở tại: …………

Số tài khoản cá nhân: .………………… Mở tại: …………



Đơn vị tiền: đồng Việt Nam

Stt

Chỉ tiêu

Số tiền

A

XÁC ĐỊNH THU NHẬP TÍNH THUẾ

1

Tổng giá trị chứng khoán bán ra

[09]




2

Tổng giá trị chứng khoán mua vào

[10]




3

Các chi phí liên quan

[11]




4

Thu nhập chịu thuế

[12]




B

XÁC ĐỊNH SỐ THUẾ PHẢI NỘP CẢ NĂM

1

Số thuế phải nộp trong kỳ

[13]




2

Số thuế đã khấu trừ theo thuế suất 0,1% trong kỳ

[14]




3

Số thuế còn phải nộp

[15]




4

Số thuế nộp thừa:

Trong đó:



[16]




a

Số thuế đề nghị hoàn

[17]




b

Số thuế bù trừ vào kỳ sau

[18]




Tôi cam đoan những nội dung kê khai là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung đã khai./.

………………, ngày ….tháng …… năm ………



CÁ NHÂN CÓ THU NHẬP

(Ký và ghi rõ họ tên)



HƯỚNG DẪN KHAI TỜ KHAI SỐ 13/KK-TNCN

-------------------------------------



[01] Kỳ tính thuế: Ghi rõ kỳ thực hiện kê khai năm. Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế chậm nhất là ngày thứ chín mươi kể từ ngày kết thúc năm dương lịch.

[02] Họ và tên cá nhân: Ghi rõ ràng, đầy đủ bằng chữ in HOA theo tên ghi trong tờ đăng ký mã số thuế hoặc chứng minh nhân dân.

[03] Mã số thuế: Ghi đầy đủ mã số thuế của cá nhân do cơ quan thuế cấp.

[04] Địa chỉ: Ghi đúng theo địa chỉ thường trú như đã đăng ký với cơ quan thuế.

[05], [06] [07] Ghi các nội dung về số điện thoại, số fax, địa chỉ email (nếu không có thì bỏ trống).

[08] Số tài khoản cá nhân: là các tài khoản của cá nhân đăng ký tại các công ty chứng khoán, các ngân hàng,...

[09] Tổng giá trị chứng khoán bán ra: là tổng giá trị của các giao dịch chứng khoán đã bị khấu trừ thuế trong kỳ.

[10] Tổng giá trị chứng khoán mua vào: là tổng giá trị của các giao dịch chứng khoán mua vào trong kỳ.

[11] Các chi phí liên quan: là các khoản chi phí thực tế phát sinh của hoạt động chuyển nhượng chứng khoán có hoá đơn, chứng từ theo chế độ quy định bao gồm:

- Chi phí làm thủ tục pháp lý



- Phí lưu ký chứng khoán

- Chi phí uỷ thác chứng khoán

- Chi phí khác

[12] Thu nhập chịu thuế = [09] - [10] - [11]

[13] Số thuế phải nộp trong kỳ = [12] x 20%

[14] Số thuế đã khấu trừ theo thuế suất 0,1% trong kỳ được xác định theo chứng từ khấu trừ được các trung tâm giao dịch cấp cho cá nhân qua từng giao dịch.

[15] Số thuế còn phải nộp = [13] - [14] > 0, cá nhân có số thuế còn phải nộp thêm ghi vào chỉ tiêu này.

[16] Số thuế nộp thừa = [13] - [14] < 0, cá nhân có số thuế nộp thừa ghi vào chỉ tiêu này.

[17] Số thuế đề nghị hoàn: cá nhân có số thuế nộp thừa có đề nghị hoàn thì ghi vào chỉ tiêu này.

[18] Số thuế bù trừ vào kỳ sau: cá nhân có số thuế nộp thừa có đề nghị bù trừ vào kỳ sau thì ghi vào chỉ tiêu này.


19


Việc khai thuế đối với thu nhập từ thừa kế, quà tặng được thực hiện như thế nào ?

1. Đối tượng khai thuế.

Cá nhân có thu nhập từ nhận thừa kế, nhận quà tặng có trách nhiệm khai thuế theo từng lần phát sinh thu nhập từ thừa kế, quà tặng. Riêng đối với thừa kế, quà tặng là bất động sản thì thực hiện khai thuế theo hướng dẫn tại câu............. “Khai thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản”.

2. Hồ sơ khai thuế gồm:

- Tờ khai thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ thừa kế, quà tặng theo mẫu số 14/KK-TNCN.

- Bản sao giấy tờ pháp lý chứng minh quyền được nhận thừa kế, quà tặng.

3. Nơi nộp và thời hạn nộp hồ sơ khai thuế

Nơi nộp hồ sơ khai thuế là Chi cục Thuế nơi cá nhân nhận thừa kế, quà tặng cư trú. Căn cứ hồ sơ khai thuế, cơ quan thuế kiểm tra, tính thuế để người nhận thừa kế, quà tặng nộp thuế vào ngân sách nhà nước. Các cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức có liên quan chỉ thực hiện thủ tục chuyển quyền sở hữu chứng khoán, phần vốn góp và các tài sản phải đăng ký là tài sản thừa kế, quà tặng cho người nhận thừa kế, nhận quà tặng khi đã có chứng từ nộp thuế trong trường hợp phải nộp thuế.

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế

Cá nhân có thu nhập từ thừa kế, quà tặng nộp hồ sơ khai thuế đồng thời với việc thực hiện thủ tục chuyển quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng tài sản nhận thừa kế, quà tặng.

Thời hạn nộp thuế là thời hạn ghi trên Thông báo thuế

Căn cứ hồ sơ khai thuế, cơ quan thuế kiểm tra, tính thuế để người nhận thừa kế, quà tặng nộp thuế vào ngân sách nhà nước. Trường hợp thu nhập từ thừa kế, quà tặng dưới 10 triệu đồng hoặc được miễn thuế thì cơ quan thuế sẽ xác nhận vào tờ khai.

Thời hạn nộp thuế TNCN đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản nhận thừa kế, quà tặng chuyển nhượng vốn góp, đầu tư vốn (trường hợp phải khai thuế trực tiếp với cơ quan thuế) là ngày ghi trên thông báo nộp thuế của cơ quan thuế nhưng chậm nhất không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được thông báo thuế.

4. Mẫu tờ khai và hướng dẫn




Mẫu số: 14/KK - TNCN

(Ban hành kèm theo

Thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30/9/2008 của Bộ Tài chính)


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN

(Dành cho cá nhân nhận thừa kế, quà tặng)

A - PHẦN CÁ NHÂN TỰ KÊ KHAI



I. Thông tin cá nhân nhận thừa kế, quà tặng

1. Họ và tên: ..................................................................................
































-









2. Mã số thuế:

3. Quốc tịch: ....................................................................

4. Địa chỉ: ...................................................................................

5. Điện thoại:……… 6. Fax:………… 7. Email………………

II. Văn bản giao nhận thừa kế, quà tặng

Làm tại:…………ngày …….. tháng …….. năm…… đã được Công chứng chứng nhận hoặc UBND xã chứng thực ngày …. tháng ….. năm…..



III. Thông tin về cá nhân cho thừa kế, quà tặng

1. Họ và tên: .........................................................................
































-









2. Mã số thuế:

3. Quốc tịch: …

4. Địa chỉ: .....................................................................................

5. Điện thoại:………… 6. Fax:……........…... 7. Email…………

IV. Giấy chứng nhận quyền sử dụng hoặc sở hữu
tài sản thừa kế, quà tặng số:

Do cơ quan: .................................................. Cấp ngày: ..............



V. Loại tài sản được thừa kế, quà tặng

1. Chứng khoán

















2. Vốn góp






3. Tài sản phải đăng ký sở hữu hoặc sử dụng




VI. Thu nhập thừa kế, quà tặng (đồng Việt Nam):

Số tiền: .....................................................................................

(Viết bằng chữ:..................................................................)

Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.

…………, ngày …… tháng ..... năm...........

CÁ NHÂN NHẬN THỪA KẾ, QUÀ TẶNG

(Ký và ghi rõ họ tên)

B - XÁC ĐỊNH THU NHẬP CHỊU THUẾ VÀ TÍNH THUẾ CỦA CƠ QUAN THUẾ

I. Thông tin về cá nhân nộp thuế

1. Họ và tên: ..............................................................................
































-









2. Mã số thuế

3. Quốc tịch: .....................................................................

II. Loại tài sản được thừa kế, quà tặng

1. Chứng khoán

















2. Vốn góp






3. Tài sản phải đăng ký sở hữu hoặc sử dụng




III. Xác định thu nhập chịu thuế và số thuế thu nhập cá nhân phải nộp (đối với trường hợp phải nộp thuế)

1. Thu nhập chịu thuế = Giá trị tài sản thừa kế, quà tặng tại thời điểm cá nhân nhận tài sản

2. Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - 10 triệu đồng

3. Thuế thu nhập cá nhân phải nộp (đồng) = Thu nhập tính thuế x 10%

CÁN BỘ KIỂM TRA TÍNH THUẾ

(Ký, ghi rõ họ tên)




………, ngày … tháng… năm….

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)





Mẫu số: 14-1/TB - TNCN

(Ban hành kèm theo

Thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30/9/2008 của Bộ Tài chính)




CỤC THUẾ.......................

(CHI CỤC THUẾ)..................

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


Số: ……......... /TB-CT (CCT)






............, ngày..........tháng ........năm ......


THÔNG BÁO

Nộp thuế thu nhập cá nhân


Căn cứ hồ sơ và phiếu chuyển thông tin của cơ quan, đơn vị........................ ngày......tháng....năm....…và tờ khai thuế thu nhập cá nhân của ông (bà)…........…… …...., cơ quan thuế tính thuế và thông báo số tiền thuế thu nhập cá nhân ông (bà) phải nộp như sau:

I. THÔNG TIN CÁ NHÂN NHẬN THỪA KẾ, QUÀ TẶNG

1. Họ và tên cá nhân có thu nhập: ..........................................

2. Mã số thuế cá nhân:............................................................

3. Địa chỉ gửi thông báo nộp tiền thuế: .................................

II. LOẠI TÀI SẢN THỪA KẾ, QUÀ TẶNG

1. Chứng khoán:.....................................................................

2. Vốn góp:.............................................................................

3. Tài sản phải đăng ký sở hữu hoặc sử dụng:.......................

III. XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ VÀ TÍNH THUẾ CỦA CƠ QUAN THUẾ

1. Giá trị tài sản nhận thừa kế, quà tặng: ..............................

2. Số tiền thuế thu nhập cá nhân phải nộp (đồng):................

(Viết bằng chữ: ..................................................................)

Nộp theo chương .. loại khoản............ mục tiểu mục............

3. Địa điểm nộp:....................................................................

4. Thời hạn nộp tiền chậm nhất là ngày ...... tháng ....... năm 20......

Quá thời hạn nêu trên mà chưa nộp đủ số tiền thuế theo thông báo này thì người nộp thuế phải chịu phạt chậm nộp theo quy định của Luật Quản lý thuế.

Nếu có vướng mắc, đề nghị người nộp thuế liên hệ với cơ quan thuế....................... theo số điện thoại: .......................... địa chỉ: ...............................

Cơ quan thuế............. thông báo để người nộp thuế được biết và thực hiện./.

Nơi nhận:

- Cá nhân nộp thuế;

- Lưu VT;....


THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)



C
20
á nhân cư trú có thu nhập phát sinh tại nước ngoài thì khai thuế đối với khoản thu nhập này và mẫu khai như thế nào ?

1. Đối tượng kê khai:

Cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh tại nước ngoài phải khai và nộp thuế theo quy định của Luật Thuế thu nhập cá nhân.

Trường hợp thu nhập phát sinh tại nước ngoài đã tính và nộp thuế thu nhập cá nhân theo quy định của Luật Thuế thu nhập cá nhân của nước ngoài thì được trừ số thuế đã nộp ở nước ngoài. Số thuế được trừ không vượt quá số thuế phải nộp tính theo biểu thuế của Việt Nam tính phân bổ cho phần thu nhập phát sinh tại nước ngoài. Tỷ lệ phân bổ được xác định bằng tỷ lệ giữa số thu nhập phát sinh tại nước ngoài và tổng thu nhập chịu thuế.

2. Khai thuế đối với từng khoản thu nhập như sau:

a) Khai thuế đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công và thu nhập từ kinh doanh

Cá nhân là đối tượng cư trú tại Việt Nam có thu nhập từ tiền lương, tiền công, thu nhập từ kinh doanh tại nước ngoài phải khai thuế thu nhập cá nhân như hướng dẫn khai thuế đối với cá nhân là đối tượng cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công, thu nhập từ kinh doanh phát sinh tại Việt nam.

b) Khai thuế đối với các khoản thu nhập chịu thuế khác (thu nhập từ đầu tư vốn, chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng bất động sản, bản quyền, nhượng quyền thương mại, trúng thưởng, nhận thừa kế, nhận quà tặng).

- Thời hạn kê khai chậm nhất không quá 10 ngày kể từ ngày phát sinh thu nhập hoặc nhận được thu nhập. Trường hợp khi phát sinh thu nhập hoặc nhận thu nhập ở nước ngoài nhưng cá nhân có thu nhập đang ở nước ngoài thì thời hạn khai thuế chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày nhập cảnh về Việt Nam.

- Hồ sơ khai thuế gồm:

+ Đối với các khoản thu nhập chịu thuế từ đầu tư vốn, bản quyền, nhượng quyền thương mại, trúng thưởng phát sinh tại nước ngoài khai tờ khai thuế theo mẫu số 19/KK-TNCN.

+ Đối với các khoản thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng chứng khoán, nhận thừa kế, nhận quà tặng khai thuế theo các mẫu tờ khai tương ứng áp dụng cho các khoản thu nhập này phát sinh tại Việt Nam.

Ngoài tờ khai nêu trên, phải kèm theo các chứng từ trả thu nhập ở nước ngoài, chứng từ chứng minh đã nộp thuế ở nước ngoài làm căn cứ để xác định thu nhập và số thuế thu nhập cá nhân đã nộp ở nước ngoài .

- Nơi nộp hồ sơ khai thuế thực hiện như đối với các khoản thu nhập này phát sinh tại Việt Nam.

3. Mẫu tờ khai và hướng dẫn:


Mẫu số: 19/KK-TNCN

(Ban hành kèm theo Thông tư

số 84/2008/TT-BTC ngày 30/9/2008 của Bộ Tài chính)



CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc



TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN

(Dành cho cá nhân cư trú có thu nhập từ đầu tư vốn, bản quyền, nhượng quyền thương mại, trúng thưởng từ nước ngoài)

Chính thức: [ ] Bổ sung: [ ] Lần: [ ]



[01] Họ và tên cá nhân có thu nhập:……………………………

[02] Mã số thuế:































-










[03] Địa chỉ: …………………..…………………………

[04] Điện thoại:……….. [05] Fax:…….. [06] Email:……..…

Đơn vị tiền: đồng Việt nam

STT

Chỉ tiêu

Giá trị

I

Thu nhập từ đầu tư vốn

1

Tổng thu nhập chịu thuế

[07]




2

Tổng số thuế đã khấu trừ ở nước ngoài

[08]




3

Tổng số thuế phải nộp

[09]




4

Số thuế còn phải nộp

[10]




II

Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại

1

Tổng thu nhập chịu thuế

[11]




2

Tổng số thuế đã nộp ở nước ngoài

[12]




3

Tổng số thuế phải nộp

[13]




4

Số thuế còn phải nộp

[14]




III

Thu nhập từ trúng thưởng

1

Tổng thu nhập chịu thuế

[15]




2

Tổng số thuế đã nộp ở nước ngoài

[16]




3

Tổng số thuế phải nộp

[17]




4

Số thuế còn phải nộp

[18]




Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.

............ , ngày ......tháng ….....năm …....
CÁ NHÂN CÓ THU NHẬP
Ký và ghi rõ họ tên

II. HOÀN THUẾ

C
21
ác trường hợp được hoàn thuế TNCN và Hồ sơ thủ tục hoàn thuế được quy định như thế nào?

1. Cá nhân được hoàn thuế trong các trường hợp:

1.1. Số tiền thuế thu nhập cá nhân đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp trong kỳ tính thuế.

1.2 Cá nhân đã nộp thuế thu nhập cá nhân nhưng có thu nhập tính thuế chưa đến mức phải nộp thuế.

1.3. Các trường hợp khác theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Việc hoàn thuế thu nhập cá nhân chỉ áp dụng đối với những cá nhân đã đăng ký thuế và có mã số thuế.

2. Hồ sơ hoàn thuế gồm có:

- Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân (đối với các đối tượng phải quyết toán thuế TNCN);

- Văn bản đề nghị giảm thuế theo mẫu số 18/MGT-TNCN (đối với những cá nhân được giảm thuế TNCN do bị thiên tai, hoả hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo có yêu cầu hoàn thuế).

- Chứng từ khấu trừ thuế, biên lai thu thuế thu nhập cá nhân (bản chính).

Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công, từ kinh doanh, cá nhân chuyển nhượng chứng khoán đăng ký nộp thuế theo thuế suất 20% thuộc đối tượng phải khai quyết toán thuế; cá nhân được giảm thuế do bị thiên tai, hoả hoạn, tai nan bất ngờ, mắc bệnh hiểm nghèo sau khi được giảm thuế có số thuế đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp, nếu có yêu cầu hoàn thuế thì phản ánh vào chỉ tiêu “Tổng số thuế đề nghị hoàn” tương ứng tại các tờ khai, kèm theo các chứng từ, biên lai nộp thuế.

Căn cứ vào yêu cầu hoàn thuế phản ánh trên tờ khai quyết toán, văn bản đề nghị giảm thuế cơ quan thuế sẽ kiểm tra và thực hiện hoàn thuế, cá nhân đề nghị hoàn thuế không phải làm các thủ tục hoàn thuế quy định tại điểm 6 mục I, phần G Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và quy định tại điểm 6, Mục I, Phần B, Thông tư số 128/2008/TT-BTC ngày 24/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thu và quản lý các khoản thu qua ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước.

Trường hợp cá nhân có phát sinh hoàn thuế thu nhập cá nhân nhưng chậm nộp tờ khai quyết toán thuế theo quy định thì không áp dụng phạt đối với vi phạm hành chính khai quyết toán thuế quá thời hạn.

3. Nơi nộp hồ sơ hoàn thuế

- Đối với cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công, từ chuyển nhượng chứng khoán, hồ sơ hoàn thuế nộp tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp đơn vị trả thu nhập.

- Đối với cá nhân có thu nhập từ kinh doanh, hồ sơ hoàn thuế nộp tại Chi cục Thuế nơi cá nhân thực hiện hoạt động kinh doanh.

- Đối với cá nhân vừa có thu nhập từ tiền lương, tiền công vừa có thu nhập từ kinh doanh, hồ sơ hoàn thuế nộp tại Chi cục Thuế nơi cá nhân thực hiện hoạt động kinh doanh.

4. Thủ tục hoàn thuế

Sau khi xác định hồ sơ hoàn thuế là hợp lệ, cơ quan thuế ra quyết định hoàn thuế và gửi quyết định hoàn thuế cho Kho bạc nhà nước đồng cấp và gửi cho cá nhân được hoàn thuế.

Kho bạc nhà nước đồng cấp nhận được quyết định hoàn thuế của cơ quan thuế có trách nhiệm hoàn trả lại tiền thuế cho cá nhân được hoàn thuế.



III. KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN THEO CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ KÊ KHAI 2.5.0

K
22
hai quyết toán thuế TNCN dành cho cơ quan chi trả mẫu 05/KK-TNCN như thế nào ?


Каталог: eos.nsf
eos.nsf -> TỔng cục thuế Số: 1124/tct-cs v/v: chính sách thuế CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc
eos.nsf -> BỘ TÀi chính tổng cục thuế
eos.nsf -> BỘ TÀi chính tổng cục thuế
eos.nsf -> TỔng cục hải quan số: 1810/tchq-kttt v/v: vướng mắc thủ tục hoàn thuế CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc
eos.nsf -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tổng cục thuế Độc lập Tự do Hạnh phúc
eos.nsf -> TỔng cục thuế Số: 380/tct-cs v/v: chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc
eos.nsf -> Kính gửi: Công ty cổ phần thực phẩm J. K. Lim (VN)
eos.nsf -> Tổng cục Thuế nhận được công văn số 8873/bc-ct-ttr1 ngày 16/11/2009 về việc xác định giá bán tịnh liên quan đến chi phí bản quyền của Công ty Liên doanh Unilever vn
eos.nsf -> BỘ TÀi chính số: 622/btc-tct v/v: Hồ sơ kê khai lệ phí trước bạ CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc
eos.nsf -> Kính gửi: Cục thuế tỉnh Quảng Ninh

tải về 3.6 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   5   6   7   8   9   10   11   12   ...   34




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương