NHÀ xuất bản tài chíNH



tải về 3.6 Mb.
trang2/34
Chuyển đổi dữ liệu06.08.2016
Kích3.6 Mb.
#14432
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   34

Thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân gồm có 10 khoản. Do đặc điểm các khoản thu nhập này có khoản cá nhân nhận thông qua cơ quan trả thu nhập; có khoản cá nhân trực tiếp nhận. Vì vậy, trong khai thuế thu nhập cá nhân đã chia ra 2 hình thức kê khai:


1. Khai thuế khấu trừ: Tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện khấu trừ số thuế phải nộp vào thu nhập của đối tượng nộp thuế trước khi trả thu nhập. Các loại thu nhập phải khấu trừ:

1.1. Thu nhập của cá nhân không cư trú, bao gồm cả trường hợp không hiện diện tại Việt Nam.

1.2. Thu nhập của cá nhân cư trú:

a) Thu nhập từ tiền lương, tiền công;

b) Thu nhập từ đầu tư vốn;

c) Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán;

d) Thu nhập từ các hình thức trúng thưởng;

đ) Thu nhập từ bản quyền;

e) Thu nhập từ nhượng quyền thương mại.

2. Cá nhân trực tiếp khai: Cá nhân có thu nhập thực hiện kê khai, nộp thuế TNCN đối với các loại thu nhập:

2.1. Thu nhập từ kinh doanh của cá nhân cư trú;

2.2. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản;

2.3. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp của cá nhân;

2.4. Thu nhập từ nhận thừa kế

2.5. Thu nhập từ nhận quà tặng

2.6. Cá nhân cư trú nhận thu nhập từ tiền lương, tiền công do các tổ chức, cá nhân trả từ nước ngoài; Các cá nhân là người Việt Nam có thu nhập từ tiền lương, tiền công do các tổ chức quốc tế, các Đại sứ quán, Lãnh sự quán tại Việt Nam trả.

2.7. Cá nhân khai quyết toán: cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công ở nhiều nơi, trong năm cơ quan chi trả đã khấu trừ nộp thuế, cuối năm cá nhân tổng hợp khai quyết toán hoặc cá nhân vừa có thu nhập từ kinh doanh vừa có thu nhập từ tiền lương.

K
2
hai thuế và hướng dẫn biểu mẫu khai thuế TNCN đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ kinh doanh đã thực hiện chế độ kế toán hoá đơn, chứng từ (nộp thuế theo kê khai) qui định như thế nào ?

Cá nhân có thu nhập từ kinh doanh đã thực hiện chế độ kế toán hoá đơn, chứng từ (nộp thuế theo kê khai) việc khai thuế được qui định như sau:



1) Khai tạm nộp thuế thu nhập cá nhân quý: Cá nhân kinh doanh đã thực hiện đầy đủ chế độ kế toán hoá đơn chứng từ, hàng quý phải tạm xác định thu nhập chịu thuế và kê khai số thuế thu nhập cá nhân tạm nộp và nộp tờ khai cho Chi cục Thuế trực tiếp quản lý cá nhân kinh doanh.

- Hồ sơ khai tạm nộp mẫu số 08/KK-TNCN

- Thời hạn nộp tờ khai chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau.

- Căn cứ để xác định số thuế thu nhập cá nhân tạm nộp là:

+ Thu nhập chịu thuế tạm tính trong quý được xác định bằng doanh thu trong quý trừ đi chi phí tạm tính trong quý:

Doanh thu trong quý được xác định bằng doanh thu bán hàng hoá, dịch vụ kê khai trong quý phù hợp với doanh thu tính và nộp thuế giá trị gia tăng của quý.

Chi phí tạm tính trong quý là chi phí thực tế phát sinh có liên quan đến doanh thu trong quý.

+ Thu nhập tính thuế tạm tính trong quý được xác định bằng thu nhập chịu thuế trừ giảm trừ gia cảnh tính cho cả quý.

Giảm trừ gia cảnh gồm: Giảm trừ cho bản thân cá nhân kinh doanh và giảm trừ cho người phụ thuộc. Số người phụ thuộc được tạm giảm trừ theo kê khai của cá nhân kinh doanh.

+ Số thuế thu nhập cá nhân tạm nộp hàng quý được xác định theo công thức sau:




Số thuế tạm nộp hàng quý

=

[

Thu nhập tính thuế tạm tính trong quý

x

Thuế suất theo biểu luỹ tiến từng phần áp dụng đối với
thu nhập tháng

]

x

3

3




Mẫu số: 08/KK – TNCN

(Ban hành kèm theo Thông tư

số 20/2010/TT-BTC ngày 05/02/2010 của Bộ Tài chính)



CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




TỜ KHAI TẠM NỘP THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN

(Dành cho cá nhân kinh doanh thực hiện nộp thuế theo kê khai)

Chính thức: [ ] Bổ sung: [ ] Lần: [ ]



[01] Kỳ tính thuế: Quý …… Năm ..........

[02] Họ và tên cá nhân có thu nhập:…………………………...


[03] Mã số thuế:































-









[04] Địa chỉ: ..............................................................................

[05] Điện thoại:……[06] Fax:…….... [07] Email:……................

Đơn vị tiền: đồng Việt Nam

Stt

Chỉ tiêu

Số tiền

1

Tổng doanh thu phát sinh

[08]




2

Tổng chi phí phát sinh

[09]




3

Tổng thu nhập chịu thuế

[10]




4

Các khoản giảm trừ

[11]




a

Cho bản thân

[12]




b

Cho người phụ thuộc

[13]




c

Cho từ thiện, nhân đạo, khuyến học

[14]




d

Các khoản đóng bảo hiểm bắt buộc đã đóng

[15]




5

Thu nhập tính thuế

[16]




6

Thuế TNCN tạm tính

[17]




7

Thu nhập chịu thuế làm căn cứ tính giảm thuế

[18]




8

Thuế TNCN được giảm

[19]




9

Thuế TNCN tạm nộp

[20]




Tôi cam đoan những nội dung kê khai là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung đã khai./.

………………, ngày ………… tháng ………… năm …………



CÁ NHÂN CÓ THU NHẬP

(Ký và ghi rõ họ tên)



HƯỚNG DẪN KHAI TỜ KHAI SỐ 08/KK-TNCN
Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2010/TT-BTC ngày 05/02/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung một số thủ tục hành chính về Luật thuế thu nhập cá nhân.

----------------------------------------


[01] Kỳ tính thuế: Ghi rõ kỳ thực hiện kê khai (quý, năm). Thời hạn nộp tờ khai thuế theo quý chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau.

[02] Họ và tên cá nhân có thu nhập: Ghi rõ ràng, đầy đủ bằng chữ in HOA theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc tên ghi trong tờ đăng ký mã số thuế hoặc chứng minh nhân dân.

[03] Mã số thuế: Ghi đầy đủ mã số thuế của cá nhân kinh doanh như trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế do cơ quan thuế cấp.

[04] Địa chỉ: Ghi đúng theo địa chỉ trụ sở nơi đăng ký kinh doanh theo giấy phép kinh doanh hoặc thường trú như đã đăng ký với cơ quan thuế.

[05], [06], [07] Ghi các nội dung về số điện thoại, số fax, địa chỉ email (nếu không có thì bỏ trống).

[08] Tổng doanh thu phát sinh: là tổng các khoản doanh thu phản ánh theo sổ sách kế toán.

[09] Tổng chi phí phát sinh: là tổng các khoản chi phí phản ánh theo sổ sách kế toán.

[10] Thu nhập chịu thuế = [08] - [09]

Trường hợp cá nhân kinh doanh chỉ hạch toán được doanh thu kinh doanh, không hạch toán được chi phí thì thu nhập chịu thuế được xác định theo mức ấn định của cơ quan thuế.



[11] Các khoản giảm trừ = [12] + [13] + [14] + [15]

[12] Cho bản thân: là khoản giảm trừ 4.000.000 vnđ/tháng.

[13] Cho người phụ thuộc: là khoản giảm trừ cho người phụ thuộc theo mức 1.600.000 vnđ/người/ mỗi tháng được giảm trừ.

[14] Cho từ thiện, nhân đạo, khuyến học: là các khoản chi đóng góp vào các tổ chức, cơ sở chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, người tàn tật, người già không nơi nương tựa; các khoản chi đóng góp vào các quỹ từ thiện, quỹ nhân đạo, quỹ khuyến học được thành lập và hoạt động vì mục đích từ thiện, nhân đạo, khuyến học, không nhằm mục đích lợi nhuận (nếu có).

[15] Các khoản đóng bảo hiểm bắt buộc đã đóng: là các khoản bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp và các khoản bảo hiểm bắt buộc khác theo quy định của pháp luật mà cá nhân đã đóng góp vào cơ quan bảo hiểm trong năm.

[16] Thu nhập tính thuế = [10] - [11]

[17] Thuế TNCN tạm tính: là số thuế thu nhập cá nhân được tính theo Biểu thuế lũy tiến từng phần.

[18] Thu nhập chịu thuế làm căn cứ tính giảm thuế: là thu nhập mà cá nhân nhận được do kinh doanh trong khu kinh tế.

[19] Thuế TNCN được giảm:


Tổng số thuế TNCN được giảm

=

[17] Tổng số thuế TNCN phát sinh trong kỳ

x

[18] Tổng TNCT làm căn cứ tính giảm thuế trong kỳ

x

50%

[10] Tổng thu nhập chịu thuế (TNCT) trong kỳ


[20] Thuế TNCN tạm nộp = [17] - [19].

2) Khai quyết toán thuế

- Cá nhân có thu nhập từ kinh doanh nộp thuế theo kê khai phải khai quyết toán thuế.

- Hồ sơ khai quyết toán thuế bao gồm:

+ Tờ khai quyết toán thuế theo mẫu số 09/KK-TNCN, phụ lục theo mẫu số 09B/PL-TNCN, phụ lục theo mẫu số 09C/PL-TNCN. (mẫu biểu và hướng dẫn đề cập tại phần cá nhân vừa có thu nhập từ KD vừa có thu nhập từ tiền lương)

+ Các chứng từ chứng minh số thuế đã tạm nộp trong năm.

- Nơi nộp hồ sơ quyết toán thuế là Chi cục Thuế trực tiếp quản lý.

- Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế chậm nhất là ngày thứ chín mươi, kể từ ngày kết thúc năm dương lịch.

c) Thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế.



K
3
hai thuế đối với cá nhân kinh doanh chỉ hạch toán được doanh thu kinh doanh, không hạch toán được chi phí qui định như thế nào ?

Hồ sơ khai thuế, căn cứ tính thuế, thời hạn nộp thuế được thực hiện như đối với cá nhân kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán hoá đơn, chứng từ quy định tại câu 2 Riêng chi phí kinh doanh được xác định theo mức ấn định của cơ quan thuế.



K
4
hai thuế đối với cá nhân kinh doanh, nhóm cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán; nhóm cá nhân kinh doanh có nhiều địa điểm kinh doanh đóng các địa bàn quận, huyện, tỉnh, thành phố khác nhau qui định như thế nào; Cá nhân nộp thuế khoán ổn định trong năm có doanh thu kinh doanh thực tế lớn hơn doanh thu khoán có phải khai lại không ?

1) Hồ sơ khai thuế

Cá nhân kinh doanh, nhóm cá nhân kinh doanh không thực hiện chế độ kế toán hoặc thực hiện không đúng chế độ kế toán hoá đơn, chứng từ thực hiện khai thuế theo năm (mỗi năm khai 01 lần) tương ứng theo mẫu số 10/KK-TNCN hoặc mẫu số 10A/KK-TNCN.

2) Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là ngày 31 tháng 12 của năm trước. Trường hợp mới ra kinh doanh, thời hạn nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày bắt đầu kinh doanh.

3) Xác định số thuế khoán phải nộp

- Căn cứ vào kê khai của cá nhân kinh doanh về doanh thu, về người phụ thuộc được giảm trừ gia cảnh, cơ quan thuế phối hợp với Hội đồng tư vấn thuế xã, phường kiểm tra, ấn định doanh thu làm căn cứ xác định thu nhập chịu thuế, xác định số thuế thu nhập cá nhân khoán phải nộp hoặc không phải nộp thuế.

- Cơ quan thuế niêm yết công khai danh sách cá nhân kinh doanh, dự kiến mức thu nhập chịu thuế, các căn cứ tính thuế và số thuế phải nộp của từng cá nhân. Đối với cá nhân phải nộp thuế, cơ quan thuế thông báo số thuế phải nộp cả năm và số thuế tạm nộp theo từng quý chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng 2 theo mẫu số 10-1/TB-TNCN.

Trường hợp phải nộp thuế, cá nhân kinh doanh phải nộp hồ sơ chứng minh người phụ thuộc

- Trường hợp trong năm có sự thay đổi về quy mô kinh doanh, ngành nghề kinh doanh hoặc số người phụ thuộc thì cá nhân kinh doanh phải khai với cơ quan thuế để điều chỉnh mức thuế khoán cho phù hợp.

- Đối với nhóm cá nhân kinh doanh: căn cứ thu nhập chịu thuế ấn định chung cho cả nhóm và tỷ lệ phân chia thu nhập, kê khai giảm trừ gia cảnh của từng thành viên, cơ quan thuế tính và thông báo mức thuế khoán cho từng thành viên trong nhóm số thuế phải nộp cả năm và số thuế tạm nộp theo từng quý chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng 2 theo mẫu 10-1/TB-TNCN.

4) Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế là Chi cục Thuế nơi cá nhân kinh doanh, nhóm cá nhân kinh doanh thực hiện hoạt động kinh doanh.

5) Thời hạn nộp thuế chậm nhất không quá ngày cuối cùng của quý.

6) Cá nhân chỉ có thu nhập từ kinh doanh nộp thuế thu nhập cá nhân theo phương pháp khoán không phải quyết toán thuế.

*** Khai thuế, nộp thuế đối với trường hợp một cá nhân hoặc một nhóm cá nhân kinh doanh có nhiều địa điểm kinh doanh đóng ở nhiều địa bàn quận, huyện, tỉnh, thành phố khác nhau:

Cá nhân kinh doanh, nhóm cá nhân kinh doanh phải kê khai tạm nộp thuế TNCN tại Chi cục Thuế nơi diễn ra hoạt động kinh doanh và quyết toán thuế TNCN đối với toàn bộ thu nhập chịu thuế từ kinh doanh với Chi cục Thuế tại một nơi có địa điểm kinh doanh mà cá nhân đăng ký giảm trừ gia cảnh

*** Cá nhân, nhóm cá nhân kinh doanh nộp thuế khoán ổn định: Trường hợp trong năm khoán thuế có doanh thu kinh doanh thực tế lớn hơn doanh thu đã khoán; hết năm cá nhân, nhóm cá nhân kinh doanh phải khai báo để tính lại số thuế thu nhập cá nhân phải nộp cả năm.


Mẫu số: 10/KK-TNCN

(Ban hành kèm theo Thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30/9/2008 của Bộ Tài chính)


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN

(Dành cho cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán thuế)

Chính thức: [ ] Bổ sung: [ ] Lần: [ ]



[01] Kỳ tính thuế: Năm ........

[02] Họ và tên cá nhân có thu nhập:………………….…...……...


[03] Mã số thuế:































-









[04] Địa chỉ: ..............................................................................

[05] Điện thoại:……..…[06] Fax:……….... [07] Email:….......

Đơn vị tiền: đồng Việt Nam

STT

Chỉ tiêu

Số tiền

1

Doanh thu dự kiến phát sinh trong kỳ

[08]




2

Tỷ lệ thu nhập chịu thuế dự kiến của kỳ (%)

[09]




3

Thu nhập chịu thuế dự kiến của kỳ

[10]




4

Giảm trừ gia cảnh

[11]




- Cho bản thân cá nhân

[12]




- Cho người phụ thuộc

[13]




5

Thu nhập tính thuế dự kiến trong kỳ

[14]




6

Thuế thu nhập cá nhân dự kiến phải nộp trong kỳ

[15]



CHI TIẾT GIẢM TRỪ CHO NGƯỜI PHỤ THUỘC



STT

Họ và tên

Ngày sinh

Số CMND/

hộ chiếu


Quan hệ với ĐTNT

Số tháng được tính giảm trừ trong năm

Thu nhập được giảm trừ




[16]

[17]

[18]

[19]

[20]

[21]

1



















2



















3







































Tổng cộng

[22]

[23]

Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./

. ………………, ngày ………… tháng ………… năm ....……



CÁ NHÂN CÓ THU NHẬP
(Ký và ghi rõ họ tên)


Mẫu số: 10A/KK-TNCN

(Ban hành kèm theo

Thông tư số 84 /2008/TT-BTC ngày 30/9/2008 của Bộ Tài chính)


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN

(Dành cho nhóm cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán)

[01] Kỳ tính thuế: Năm ....…

[02] Họ và tên người đại diện cho nhóm kinh doanh:......………


[03] Mã số thuế:































-









[04] Địa chỉ:………………………………...……………………

[05] Điện thoại:……....[06] Fax:…………….[07] Email:………

DỰ KIẾN KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG KỲ


CỦA NHÓM

Đơn vị tiền: đồng Việt Nam

STT

Chỉ tiêu

Số lượng/Số tiền

1

Tổng doanh thu dự kiến phát sinh trong kỳ

[08]




2

Tỷ lệ thu nhập chịu thuế dự kiến của kỳ

[09]




3

Thu nhập chịu thuế dự kiến của kỳ

[10]




4

Tổng số cá nhân trong nhóm

[11]




THU NHẬP CHỊU THUẾ, TÍNH THUẾ VÀ SỐ THUẾ PHẢI NỘP TRONG KỲ

(của từng cá nhân trong nhóm kinh doanh)

STT

Họ và tên

Mã số thuế

Tỷ lệ phân chia thu nhập (%)

Thu nhập chịu thuế tương ứng

Các khoản giảm trừ

Thu nhập tính thuế

Thuế phải nộp

Bản thân

Người phụ thuộc

Tổng




[12]

[13]

[14]

[15]

[16]

[17]

[18]

[19]

[20]

1




























2




























3




























….




























….




























Tổng cộng

[21]

[22]

[23]

[24]

[25]

[26]
CHI TIẾT GIẢM TRỪ GIA CẢNH CHO NGƯỜI PHỤ THUỘC CỦA TỪNG CÁ NHÂN TRONG NHÓM KINH DOANH

(áp dụng đối với cá nhân có thu nhập bình quân trên 4 triệu đồng/tháng)

[27] Họ và tên:................……………………………...……


[28] Mã số thuế:































-













STT

Họ và tên

Năm sinh

Số CMND/

hộ chiếu



Quan hệ với ĐTNT

Số tháng được tính giảm trừ trong năm

Thu nhập được giảm trừ




[29]

[30]

[31]

[32]

[33]

[34]

1



















2







































Tổng cộng

[35]

[36]

Tôi cam đoan số liệu kê khai trên là đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã kê khai./.

………………, ngày ……tháng……năm……….



NGƯỜI ĐẠI DIỆN CHO NHÓM KINH DOANH

(Ký và ghi rõ họ tên)




Mẫu số: 10-1/TB - TNCN

(Ban hành kèm theo

Thông tư số 84/2008/TT-BTC

ngày 30/9/2008 của Bộ Tài chính)




CỤC THUẾ.......................

(CHI CỤC THUẾ)..................

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


Số: …....... /TB-CT (CCT)




............, ngày..........tháng ........năm ......


THÔNG BÁO

Nộp thuế thu nhập cá nhân


Căn cứ quy định tại Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006 và các văn bản hướng dẫn thi hành;

Căn cứ quy định tại Luật thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12 ngày 21/11/2007 và các văn bản hướng dẫn thi hành;

Căn cứ tờ khai thuế của.....................nộp ngày................;

Căn cứ biên bản họp Hội đồng tư vấn thuế xã (phường, thị trấn)..........và xét đề nghị của Đội thuế.........Tổ nghiệp vụ,

Chi cục Thuế....................................thông báo số tiền thuế thu nhập cá nhân ông (bà) phải nộp như sau:

I. THÔNG TIN CÁ NHÂN KINH DOANH

1.Họ và tên cá nhân kinh doanh:............................................

2. Mã số thuế..........................................................................

3. Địa chỉ gửi thông báo nộp tiền thuế: .................................

II. SỐ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN PHẢI NỘP
MỘT QUÝ CỦA NĂM

1. Số thuế thu nhập cá nhân phải nộp:..................(đồng)

Ghi bằng chữ:.........................................................................

Nộp theo chương ........loại khoản..........mục tiểu mục........

2. Thời hạn nộp thuế quý: chậm nhất là ngày cuối cùng của quý

3. Địa điểm nộp: ......................................................................

Nộp cho uỷ nhiệm thu: Tên uỷ nhiệm thu, địa chỉ...................

Nộp tại trụ sở cơ quan thuế............., địa chỉ.............................

Nộp tại kho bạc..............................., địa chỉ.............................

Quá thời hạn nêu trên mà chưa nộp đủ số tiền thuế theo thông báo này thì người nộp thuế phải chịu phạt chậm nộp theo quy định của Luật Quản lý thuế.

III. SỐ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN PHẢI NỘP
CẢ NĂM

1. Ghi bằng số:

2. Ghi bằng chữ:

Số thuế trên được khoán ổn định cho cả năm

Nếu có vướng mắc, đề nghị người nộp thuế liên hệ với cơ quan thuế.......... theo số điện thoại: ............ địa chỉ: ....................

Chi cục Thuế................... thông báo để người nộp thuế được biết và thực hiện./.



Nơi nhận:

- Người nộp thuế;

- Lưu: VT;....


THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)



K
5
hai thuế và mẫu khai thuế đối với trường hợp nhiều người cùng góp vốn, cùng tham gia kinh doanh, cùng đứng tên trong một đăng ký kinh doanh, kể cả trường hợp cho thuê nhà, mặt bằng có đồng sở hữu được qui định như thế nào ?

Nhiều người cùng góp vốn, cùng tham gia kinh doanh, cùng đứng tên trong một đăng ký kinh doanh kể cả trường hợp cho thuê nhà, mặt bằng có đồng sở hữu (gọi chung là nhóm kinh doanh) thực hiện đầy đủ chế độ kế toán hoá đơn, chứng từ và nộp thuế theo phương pháp kê khai:

1) Khai tạm nộp thuế thu nhập cá nhân quý: cá nhân đại diện cho nhóm kinh doanh khai thuế tạm nộp quý theo . Doanh thu, chi phí tạm tính trong quý được xác định như đối với cá nhân kinh doanh đã thực hiện đúng chế độ kế toán hoá đơn, chứng từ.

- Đại diện nhóm kinh doanh tạm phân bổ thu nhập chịu thuế cho từng cá nhân trong nhóm .

- Số thuế thu nhập cá nhân tạm nộp sẽ được tính riêng cho từng cá nhân của nhóm kinh doanh trên cơ sở thu nhập tạm phân bổ cho từng cá nhân, gia cảnh của từng cá nhân và biểu thuế. Căn cứ số thuế thu nhập cá nhân tạm tính cho từng cá nhân, đại diện nhóm kinh doanh nộp thuế vào ngân sách nhà nước theo chứng từ nộp ngân sách riêng cho từng thành viên.

- Hồ sơ khai thuế mẫu số 08A/KK-TNCN

- Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau.

2) Khai quyết toán

- Đối với nhóm kinh doanh, cá nhân đứng tên đại diện cho nhóm kinh doanh lập hồ sơ khai quyết toán theo mẫu số 08B/KK-TNCN để xác định thu nhập chịu thuế chung của cả nhóm và thu nhập chịu thuế riêng của từng cá nhân trong nhóm kinh doanh.

- Mỗi cá nhân trong nhóm kinh doanh được nhận 01 bản chính của tờ khai quyết toán của nhóm và thực hiện khai quyết toán thuế của cá nhân.

- Hồ sơ khai quyết toán thuế đối từng cá nhân trong nhóm kinh doanh gồm:

+ Tờ khai quyết toán thuế của nhóm cá nhân kinh doanh mẫu số 08B/KK-TNCN .

+ Tờ khai thuế theo mẫu số 09/KK-TNCN, phụ lục theo mẫu số 09C/PL-TNCN.

+ Các chứng từ đã tạm nộp thuế thu nhập cá nhân trong năm.

- Nơi nộp hồ sơ khai quyết toán thuế là Chi cục Thuế nơi nhóm cá nhân kinh doanh thực hiện hoạt động kinh doanh.

3) Thời hạn nộp thuế đối với nhóm cá nhân kinh doanh, cá nhân trong nhóm chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế.




Mẫu số: 08A/KK-TNCN

(Ban hành kèm theo Thông tư

số 20/2010/TT-BTC ngày 05/02/2010 của Bộ Tài chính)

C
Mẫu số: 08A/KK-TNCN

(Ban hành kèm theo Thông tư

số /2010/TT-BTC ngày / /2010 của Bộ Tài chính)
ỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




TỜ KHAI TẠM NỘP THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN

(Dành cho nhóm cá nhân kinh doanh thực hiện nộp thuế
theo kê khai)

Chính thức: [ ] Bổ sung: [ ] Lần: [ ]



[01] Kỳ tính thuế: Quý …… Năm ....……

[02] Họ và tên người đại diện cho nhóm kinh doanh:.......


[03] Mã số thuế:































-












[04] Địa chỉ………………...…………...……………………....

[05] Điện thoại:…….. [06] Fax:………. [07] Email:….………

I. DỰ KIẾN KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG KỲ CỦA NHÓM KINH DOANH:

Đơn vị tính: Việt Nam đồng

Stt

Chỉ tiêu

Số tiền

1

Tổng doanh thu phát sinh

[08]




2

Tổng chi phí phát sinh

[09]




3

Tổng thu nhập chịu thuế

[10]




4

Tổng thu nhập làm căn cứ tính giảm thuế

[11]





II. CHI TIẾT THU NHẬP VÀ SỐ THUẾ TẠM NỘP CỦA CÁ NHÂN TRONG NHÓM:

Đ

Stt

Họ và tên

Mã số thuế

Tỷ lệ chia TNCT

TNCT tương ứng

Các khoản giảm trừ

Thu nhập tính thuế

Thuế TNCN

tạm tính


TNCT làm căn cứ tính giảm thuế

Thuế TNCN được giảm

Thuế TNCN tạm nộp

[12]

[13]

[14]

[15]

[16]

[17]

[18]

[19]

[20]

[21]

[22]

1































2































3































































Tổng cộng

[23]

[24]

[25]

[26]

[27]

[28]

[29]



ơn vị tính: Việt Nam đồng

Tôi cam đoan số liệu kê khai trên là đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã kê khai./.


………………, ngày ……tháng……năm……….

NGƯỜI ĐẠI DIỆN CHO NHÓM KINH DOANH

(Ký và ghi rõ họ tên)



HƯỚNG DẪN KHAI TỜ KHAI SỐ 08A/KK-TNCN

----------------------------------------


[01] Kỳ tính thuế: Ghi rõ kỳ thực hiện kê khai (quý, năm); Thời hạn nộp tờ khai thuế theo quý chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau.

[02] Tên người đại diện cho nhóm cá nhân kinh doanh: Ghi rõ ràng, đầy đủ bằng chữ in HOA theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc tên ghi trong tờ đăng ký mã số thuế hoặc chứng minh nhân dân

[03] Mã số thuế: Ghi đầy đủ mã số thuế của cá nhân nhận thu nhập như trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế do cơ quan thuế cấp

[04] Địa chỉ: Ghi đúng theo địa chỉ trụ sở nơi đăng ký kinh doanh theo giấy phép kinh doanh hoặc thường trú như đã đăng ký với cơ quan thuế.

[05], [06], [07] Ghi các nội dung về số điện thoại, số fax, địa chỉ email (nếu không có thì bỏ trống).

[08] Tổng doanh thu phát sinh: là tổng các khoản doanh thu phản ánh theo sổ sách kế toán.

[09] Tổng chi phí phát sinh: là tổng các khoản chi phí phản ánh theo sổ sách kế toán.

[10] Thu nhập chịu thuế = [08] - [09]

Trường hợp cá nhân kinh doanh chỉ hạch toán được doanh thu kinh doanh, không hạch toán được chi phí thì thu nhập chịu thuế được xác định theo mức ấn định của cơ quan thuế.



[11] Tổng thu nhập làm căn cứ tính giảm thuế: là tổng thu nhập mà cơ quan chi trả đã trả cho nhóm cá nhân do kinh doanh trong khu kinh tế.

[12] STT: là số thứ tự của các thành viên trong nhóm kinh doanh.

[13] Họ và tên: Họ và tên các thành viên trong nhóm kinh doanh theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

[14] Mã số thuế: ghi mã số thuế mà cơ quan thuế cấp cho từng cá nhân trong nhóm kinh doanh.

[15] Tỷ lệ chia TNCT: là tỷ lệ (%) phân chia thu nhập của các thành viên trong nhóm kinh doanh theo quy định trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

[16] TNCT tương ứng = ([10] + [11]) x tỷ lệ % tương ứng.

[17] Tổng các khoản giảm trừ bao gồm:

- Giảm trừ bản thân: là khoản giảm trừ theo mức 4.000.000 vnđ/tháng.

- Giảm trừ người phụ thuộc: là khoản giảm trừ cho người phụ thuộc theo mức 1.600.000 vnđ/người/ mỗi tháng được giảm trừ.

- Giảm trừ từ thiện: là các khoản giảm trừ cho từ thiện, nhân đạo, khuyến học.

- Giảm trừ bảo hiểm: là các khoản đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm trách nhiệm bắt buộc.

[18] Thu nhập tính thuế = [16] - [17]

[19] Thuế TNCN tạm tính = [18] x Thuế suất theo biểu thuế lũy tiến từng phần.

[20] TNCT làm căn cứ tính giảm thuế: là thu nhập mà cơ quan chi trả đã trả cho cá nhân do làm việc kinh doanh trong khu kinh tế.

[21] Thuế TNCN được giảm:


Tổng số thuế TNCN được giảm

=

[19] Tổng số thuế TNCN phát sinh trong kỳ

x

[20] Tổng TNCT làm căn cứ tính giảm thuế trong kỳ

x

50%

[16] Tổng thu nhập chịu thuế (TNCT) trong kỳ


[22] Thuế thu nhập cá nhân tạm nộp = [19] - [21]

[23] là tổng thu nhập cá nhân tương ứng của các cá nhân trong nhóm kinh doanh.

[24] là tổng các khoản giảm trừ của các cá nhân trong nhóm kinh doanh.

[25] là tổng thu nhập tính thuế của các cá nhân trong nhóm kinh doanh.

[26] là tổng số thuế thu nhập cá nhân tạm tính của các cá nhân trong nhóm kinh doanh.

[27] là tổng TNCT làm căn cứ tính giảm thuế của các cá nhân trong nhóm kinh doanh.

[28] là tổng số thuế TNCN được giảm trừ của các cá nhân trong nhóm kinh doanh.

[29] là tổng số thuế TNCN tạm nộp của các cá nhân trong nhóm kinh doanh.


Mẫu số: 08B/KK-TNCN

(Ban hành kèm theo Thông tư

số 20/2010/TT-BTC ngày 05/02/2010 của Bộ Tài chính)


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN

(Dành cho nhóm cá nhân kinh doanh)

Chính thức: [ ] Bổ sung: [ ] Lần: [ ]



[01] Kỳ tính thuế: Năm: ............………

[02] Họ và tên người đại diện cho nhóm kinh doanh:..............…..


[03] Mã số thuế:































-









[04] Địa chỉ :..…......................................................................

[05] Điện thoại: ............. [06] Fax: …..... [07] Email: ............

Đơn vị tiền: đồng Việt Nam

Stt

Chỉ tiêu

Số tiền

1

Doanh thu bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ

[08]




2

Các khoản giảm trừ doanh thu

[09]




3

Chi phí sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ

[10]




4

Thu nhập chịu thuế từ hoạt động kinh doanh

[11]




5

Doanh thu hoạt động tài chính

[12]




6

Chi phí tài chính

[13]




7

Thu nhập từ hoạt động tài chính

[14]




8

Thu nhập khác

[15]




9

Chi phí khác

[16]




10

Thu nhập chịu thuế khác

[17]




11

Tổng thu nhập chịu thuế phát sinh trong kỳ

[18]




12

Tổng thu nhập làm căn cứ tính giảm thuế trong kỳ

[19]




CHI TIẾT THU NHẬP VÀ SỐ THUẾ CỦA CÁ NHÂN TRONG NHÓM

Stt

Họ và tên

Mã số thuế

Tỷ lệ chia TNCT

TNCT tương ứng

Các khoản giảm trừ

Thu nhập tính thuế

Thuế TNCN

TNCT làm căn cứ tính giảm thuế

Thuế TNCN được giảm

Thuế TNCN đã tạm nộp

[20]

[21]

[22]

[23]

[24]

[25]

[26]

[27]

[28]

[29]

[30]

1































2































…..

























[37]

[38]

Tổng cộng

[31]

[32]

[33]

[34]

[35]

[36]







Tôi cam đoan những nội dung kê khai là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung đã khai./.

....……, ngày… tháng …năm ...……



NGƯỜI ĐẠI DIỆN CHO NHÓM KINH DOANH

(Ký và ghi rõ họ tên)



HƯỚNG DẪN KHAI TỜ KHAI SỐ 08B/KK-TNCN

----------------------------------------


[01] Kỳ tính thuế: Ghi rõ kỳ thực hiện kê khai năm. Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế chậm nhất là ngày thứ chín mươi, kể từ ngày kết thúc năm dương lịch.

[02] Tên người đại diện nhóm cá nhân kinh doanh: Ghi rõ ràng, đầy đủ bằng chữ in HOA theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

[03] Mã số thuế: Ghi đầy đủ mã số thuế của tổ chức, cá nhân trả thu nhập như trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế do cơ quan thuế cấp.

[04] Địa chỉ: Ghi đúng theo địa chỉ trụ sở nơi đăng ký kinh doanh theo giấy phép kinh doanh, đối với cá nhân thường trú như đã đăng ký với cơ quan thuế.

[05], [06], [07] Ghi các nội dung về số điện thoại, số fax, địa chỉ email (nếu không có thì bỏ trống).

[08] Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế từ kinh doanh là toàn bộ tiền bán hàng hoá, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà cá nhân kinh doanh được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.

[09] Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm:

- Chiết khấu thương mại:

- Giảm giá hàng bán:

- Giá trị hàng bán bị trả lại

- Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp phải nộp:

[10] Chi phí sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ: là toàn bộ chi phí phát sinh trong kỳ phản ánh theo sổ sách kế toán.

[11] Thu nhập chịu thuế từ hoạt động kinh doanh = [08] - [09]

[12] Doanh thu hoạt động tài chính: là các khoản doanh thu từ hoạt động tài chính của cơ sở kinh doanh trong năm.

[13] Chi phí tài chính: là các khoản chi phí tài chính có liên quan trực tiếp tạo ra doanh thu hoạt động tài chính có chứng từ hoá đơn theo chế độ quy định.

[14] Thu nhập từ hoạt động tài chính = [12] - [13]

[15] Thu nhập khác: là doanh thu khác không phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh (nếu có)

[16] Chi phí khác: là các chi phí liên quan đến thu nhập khác (nếu có)

[17] Thu nhập chịu thuế khác = [15] - [16]

[18] Tổng thu nhập chịu thuế phát sinh trong kỳ: là tổng các khoản thu nhập mà nhóm cá nhân kinh doanh nhận được từ hoạt động kinh doanh, hoạt động tài chính và các khoản thu nhập chịu thuế khác. Bao gồm cả các khoản thu nhập mà nhóm cá nhân kinh doanh nhận được do làm việc kinh doanh tại khu kinh tế = [11] + [14] + [17]

[19] Tổng thu nhập làm căn cứ tính giảm thuế trong kỳ: là tổng thu nhập mà cơ quan chi trả đã trả cho nhóm cá nhân do làm việc kinh doanh tại khu kinh tế

[20] STT: là số thứ tự

[21] Họ và tên: ghi đầy đủ họ và tên của từng cá nhân

[22] Mã số thuế: ghi mã số thu nhập cá nhân mà cơ quan thuế cấp cho từng cá nhân

[23] Tỷ lệ chia TNCT: là tỷ lệ thu nhập (%) của các thành viên trong nhóm kinh doanh

[24] TNCT tương ứng = [18] x [23]

[25] Các khoản giảm trừ bao gồm:

- Giảm trừ bản thân là khoản giảm trừ 4.000.000 vnđ/tháng

- Giảm trừ người phụ thuộc là khoản giảm trừ cho người phụ thuộc 1.600.000 vnđ/người

- Giảm trừ từ thiện là các khoản giảm trừ cho từ thiện, nhân đạo, khuyến học

- Giảm trừ bảo hiểm là các khoản đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm trách nhiệm bắt buộc.

[26] Thu nhập tính thuế = [24] - [25]

[27] Thuế TNCN = [26] x Thuế suất theo biểu thuế lũy tiến từng phần

[28] TNCT làm căn cứ tính giảm thuế: là thu nhập mà cơ quan chi trả đã trả cho cá nhân do làm việc kinh doanh trong khu kinh tế.

[29] Thuế TNCN được giảm = [27] x[28] / [24] x 50%

Thuế TNCN được giảm

=

[27] Số thuế TNCN phát sinh trong kỳ

x

[28] TNCT làm căn cứ tính giảm thuế trong kỳ

x

50%

[24] Tổng thu nhập chịu thuế (TNCT) trong kỳ


[30] Thuế thu nhập cá nhân đã tạm nộp = [27] - [29]

[31] là tổng các tỷ lệ chia TNCT của tất cả các cá nhân.

[32] là tổng thu nhập chịu thuế tương ứng của các cá nhân trong nhóm kinh doanh.

[33] là tổng các khoản giảm trừ của các cá nhân trong nhóm kinh doanh.

[34] là tổng thu nhập tính thuế của các cá nhân trong nhóm kinh doanh.

[35] là tổng số thuế thu nhập cá nhân của các cá nhân trong nhóm kinh doanh.

[36] là tổng TNCT làm căn cứ tính giảm thuế của các cá nhân trong nhóm kinh doanh.

[37] là tổng số thuế TNCN được giảm trừ của các cá nhân trong nhóm kinh doanh.

[38] là tổng số thuế TNCN đã tạm nộp của các cá nhân trong nhóm kinh doanh.

T
6
ổ chức trả thu nhập khai thuế TNCN hàng tháng đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú; mẫu hướng dẫn khai như thế nào ?

1. Hàng tháng, tổ chức trả thu nhập khai thuế khấu trừ như sau:

1.1. Khấu trừ đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công đối với cá nhân cư trú có ký hợp đồng lao động, được tuyển dụng làm việc lâu dài, ổn định được thực hiện hàng tháng. Cơ quan trả thu nhập căn cứ vào tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công thực trả cho người lao động, thực hiện tạm giảm trừ gia cảnh cho đối tượng nộp thuế, người phụ thuộc theo đăng ký của đối tượng nộp thuế. Trên cơ sở thu nhập còn lại và biểu thuế luỹ tiến từng phần, cơ quan trả tính thuế và khấu trừ số thuế đã tính để nộp ngân sách nhà nước.

1.2. Khai thuế khấu trừ từ tiền lương, tiền công đối với cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động (khấu trừ thuế 10%)

Các tổ chức, cá nhân chi trả tiền hoa hồng đại lý bán hàng hoá; tiền lương, tiền công, tiền thù lao, tiền chi khác cho cá nhân thực hiện các dịch vụ có tổng mức trả thu nhập từ 500.000 đồng trở lên cho mỗi lần chi trả hoặc tổng giá trị hoa hồng, tiền công dịch vụ thì phải khấu trừ thuế trước khi trả thu nhập cho cá nhân theo hướng dẫn sau:

- Áp dụng thống nhất một mức khấu trừ theo tỷ lệ 10% trên thu nhập chi trả, trừ các trường hợp Bộ Tài chính đã có văn bản hướng dẫn mức tạm khấu trừ riêng (như tiền hoa hồng đại lý bảo hiểm, tiền hoa hồng đại lý xổ số).

- Trường hợp cá nhân làm đại lý bán hàng hoá (kể cả đại lý bảo hiểm, đại lý xổ số) hoặc thực hiện các dịch vụ chỉ có duy nhất thu nhập thuộc đối tượng phải khấu trừ thuế theo tỷ lệ nêu trên nhưng ước tính tổng mức thu nhập chịu thuế của cá nhân sau khi trừ gia cảnh không đến mức phải nộp thuế (ví dụ cá nhân có thu nhập không đến 48 triệu đồng/năm nếu là độc thân hoặc dưới 67,2 triệu đồng/năm nếu có 01 người phụ thuộc hoặc dưới 86,4 triệu đồng/năm nếu có 02 người phụ thuộc...) thì cá nhân có thu nhập làm cam kết (theo Mẫu số 23/BCK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư này) gửi cơ quan chi trả thu nhập để cơ quan chi trả thu nhập làm căn cứ tạm thời chưa khấu trừ 10% thuế TNCN. Căn cứ vào cam kết của người nhận thu nhập đơn vị chi trả thu nhập tạm thời không khấu trừ thuế nhưng hết năm vẫn phải cung cấp danh sách để cơ quan thuế biết. Cá nhân làm cam kết phải chịu trách nhiệm về bản cam kết của mình, trường hợp phát hiện có sự gian lận sẽ bị xử lý theo quy định của Luật quản lý thuế.

Ví dụ:. Chị A làm nhân viên đại lý bảo hiểm cho Công ty bảo hiểm Y (không có thu nhập từ kinh doanh, từ tiền lương tiền công) thu nhập năm 2009 là 65 triệu, chị có một con nhỏ 5 tuổi. Chị khai vào Bản cam kết mẫu 23/CK-TNCN: Tôi cam kết rằng tổng thu nhập năm 2010 của tôi không vượt quá 67,2 triệu đồng (48 tr. + 19,2 tr) đề nghị Công ty tạm thời chưa thực hiện khấu trừ 10% thuế thu nhập cá nhân. Công ty bảo hiểm trong năm khi trả tiền hoa hồng sẽ không khấu trừ thuế. Nếu cuối năm 2010, tổng số thu nhập của chị A là 80 triệu đồng thì Chị A tự quyết toán khai mẫu 09/KK-TNCN; vì chị A không ký hợp đồng lao động với Công ty Bảo hiểm, thu nhập của chị A thuộc diện khấu trừ 10% do có Bản cam kết của chị A nên cơ quan trả thu nhập không khấu trừ, nhưng cuối năm Công ty Bảo hiểm có trách nhiệm khai thu nhập của chị A vào mẫu tờ khai 5B/KK-TNCN nộp cho cơ quan thuế.

- Trường hợp tổ chức, cá nhân thuê lao động theo thời vụ từ trên 03 tháng đến dưới 12 tháng và có hợp đồng lao động thì không áp dụng khấu trừ thuế theo tỷ lệ 10% theo từng lần chi trả thu nhập hoặc tổng thu nhập mà thực hiện tạm khấu trừ thuế theo Biểu luỹ tiến từng phần tính trên thu nhập tháng.

- Để xác định số thuế khấu trừ, đối với cá nhân có giảm trừ gia cảnh phải khai mẫu 16/ĐK-TNCN về đăng ký người phụ thuộc, nộp cho cơ quan trả thu nhập 2 bản, 1 bản cơ quan trả thu nhập lưu 1 bản nộp cơ quan thuế.


Каталог: eos.nsf
eos.nsf -> TỔng cục thuế Số: 1124/tct-cs v/v: chính sách thuế CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc
eos.nsf -> BỘ TÀi chính tổng cục thuế
eos.nsf -> BỘ TÀi chính tổng cục thuế
eos.nsf -> TỔng cục hải quan số: 1810/tchq-kttt v/v: vướng mắc thủ tục hoàn thuế CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc
eos.nsf -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tổng cục thuế Độc lập Tự do Hạnh phúc
eos.nsf -> TỔng cục thuế Số: 380/tct-cs v/v: chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc
eos.nsf -> Kính gửi: Công ty cổ phần thực phẩm J. K. Lim (VN)
eos.nsf -> Tổng cục Thuế nhận được công văn số 8873/bc-ct-ttr1 ngày 16/11/2009 về việc xác định giá bán tịnh liên quan đến chi phí bản quyền của Công ty Liên doanh Unilever vn
eos.nsf -> BỘ TÀi chính số: 622/btc-tct v/v: Hồ sơ kê khai lệ phí trước bạ CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc
eos.nsf -> Kính gửi: Cục thuế tỉnh Quảng Ninh

tải về 3.6 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   34




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương